7 bất quy tắc chia đuôi câu trong tiếng hàn

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

1.

Bất quy tắc ㅂ


- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ ㅂ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ ㅂ’ bị
biến đổi thành ‘ 우’ .
- Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ ㅂ’ không bị biến đổi

Ví dụ:
– 춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 -> 추우어요 -> 추워요 .
– 덥다 (nóng): 덥다 + 어요 -> 더우어요 -> 더워요
- 어렵다 (khó): 어렵다 + 으니까 -> 어려우니까

Chú ý: Ngoại trừ một số động từ như ‘ 돕다’ (giúp đỡ) và ‘ 곱다’ (đẹp) không theo
bất quy tắc này
– 돕다 + 아요 => 도오아요 => 도와요 . – 곱다 + 아요 => 고오아요 => 고와요 .
2. Bất quy tắc ㄷ
- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì
‘ ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ ㄹ’ .
- Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ ㄷ’ không bị biến đổi
 
Ví dụ:
– 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요 .
– 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다 .
– 걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요 .
 
Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này: ‘ 닫다’ (đóng), ‘ 받다’
(nhận), ‘ 믿다 '(tin) và ’ 묻다’ (chôn)...
3. Bất quy tắc ㄹ
- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ ㄹ’ và tiếp sau đó là ‘ ㅅ’ , ‘ ㄴ’ ,
‘ ㅂ’ , thì ‘ ㄹ’ bị lược bỏ
- Còn sau ‘ ㄹ’ là ‘ 으’ thì ‘ 으’ bị lược bỏ
 
Ví dụ:
– 살다 (Sống): 살다 + 으세요 -> 사세요
- 길다 (Dài): 길다 + 네요 -> 기네요
- 알다 (Biết): 알다 + ㅂ니다 -> 압니다
- 멀다 (Xa): 멀다 + 으까요 ? -> 멀까요 ?
4. Bất quy tắc 르
Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp.
TH1: Nếu nguyên âm ở liền trước ‘ 르’ là ‘ 아’ hoặc ‘ 오’ , và sau ‘ 르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng
‘ 아’ thì ‘ 르’ sẽ biến đổi thành ‘ 라’ đồng thời thêm phụ âm ‘ ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.
 
Ví dụ:
– 모르다 (không biết): 모르다 + 아요 -> 몰라요
– 빠르다 (nhanh): 빠르다 + 아서 -> 빨라서
– 고르다 (chọn): 고르다 + 아야 하다 -> 골라야 하다
 
TH2: - Nếu nguyên âm ở liền trước ‘ 르’ là các nguyên âm khác ‘ 아 / 오’ , và sau ‘ 르’ chia với các ngữ pháp
bắt đầu bằng ‘ 어’ thì ‘ 르’ sẽ biến đổi thành ‘ 러’ đồng thời thêm phụ âm ‘ ㄹ’ vào làm patchim của chữ
liền trước.
 
Ví dụ:
– 부르다 (hát) : 부르다 + 어요 -> 불러요 .
– 기르다 (nuôi) : 기르다 + 어서 -> 길러서
– 누르다 (nhấn, ấn): 누르다 + 어야 하다 -> 눌러야 하다 .
5. Bất quy tắc 으
Bất quy tắc này chia làm 3 trường hợp.
TH1: Hầu hết các động tính từ ĐƠN có âm kết thúc ‘ 으’ đều được sử dụng như một động từ
bất quy tắc.
- Động/tính từ kết thúc bằng ‘ 으’ và chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘ 어’ thì ‘ 으’ bị
biến đổi thành ‘ 어’

Ví dụ:
– 쓰다 (viết, đắng, dùng) : 쓰다 + 어요 -> 써요 :
– 크다 (to, lớn): 크다 + 어서 -> 커서
– 끄다 (tắt (điện)) : 끄다 + 어야 하다 -> 꺼야 하다
 
TH2: - Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên
- Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘- 으’ và trước ‘- 으’ là ' 아 ', ' 오 ', và sau ‘ 으’ chia
với các ngữ pháp bắt đầu bằng ' 아 ' thì ‘ 으’ bị biến đổi thành ' 아 '.
Ví dụ:
– 바쁘다 (bận): 바쁘다 + 아요 -> 바빠요
- 나쁘다 (xấu): 나쁘다 + 아서 -> 나빠서
– 배가 고프다 (đói bụng): 배가 고프다 + 아요 -> 배가 고파요
- 잠그다 (khoá): 잠그다 + 아야 하다 -> 잠가야 하다
 
TH3: - Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên
- Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘- 으’ và trước ‘- 으’ là các nguyên âm không phải
' 아 ', ' 오 ', và sau ‘ 으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘ 어’ thì ‘ 으’ bị biến đổi
thành ‘ 어’
 
Ví dụ:
– 예쁘다 (đẹp): 예쁘다 + 어요 -> 예뻐요 
– 슬프다 (buồn): 슬프다 + 어서 -> 슬퍼서
– 기쁘다 (vui): 기쁘다 + 어요 -> 기뻐요
• 6. Bất quy tắc ㅅ
• - Một số động từ có gốc kết thúc bằng ‘- ㅅ’ và sau nó là một nguyên âm thì‘-
ㅅ’ được lược bỏ

• Ví dụ:
• - 잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 -> 이어요
• - 짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 -> 지어요
• - 붓다 (sưng lên) : 붓다 + 어서 -> 부어서
• - 낫다 (tốt, khỏi bệnh) : 낫다 + 아서 -> 나아서
• 
• Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này : 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다
(cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật, tước, đoạt)...
7. Bất quy tắc ㅎ
Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp.
TH1: Một số động từ, tính từ kết thúc bằng ‘ ㅎ’ và sau đó là một nguyên âm thì ‘- ㅎ’ được lược bỏ
Ví dụ:
- 빨갛다 (đỏ): 빨갛다 + 으니까 -> 빨가니까
- 그렇다 (như thế): 그렇다 + 을까요 ? -> 그럴까요 ?
 
TH2: Một số động tính kết thúc bằng ‘- ㅎ’ và sau nó là ‘ 어 / 아’ thì ‘ ㅎ’ bị lược bỏ và ‘ 어 / 아’ sẽ
biến thành “ 애” , " 얘 "
Ví dụ:
- 어떻다 (như thế nào):  어떻다 + 어요 -> 어때요 ?
- 그렇다 (như thế đó): 그렇다 + 어요 -> 그래요 ?
- 이렇다 (như thế này): 이렇다 + 어요 -> 이래요 ?
- 파랗다 (xanh): 파랗다 + 아요 -> 파래요
- 노랗다 (vàng): 노랗다 + 아요 -> 노래요 
- 까맣다 (đen):  까맣다 + 아요 -> 까매요
- 하얗다 (trắng): 하얗다 + 아요 -> 하얘요

You might also like