Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

THUỐC CỐM VÀ PELLET

Thực hiện: Tổ 1
Thuyết trình: Tống Anh Việt
THUỐC CỐM

• ĐẠI CƯƠNG
• PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ
• ĐÓNG GÓI VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
• MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUỐC CỐM
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Khái niệm

• Dạng thuốc rắn


• Được điều chế từ (bột thuốc và tá dược dính) tạo
thành các hạt nhỏ xốp (đường kính từ 1-2 mm) hay
sợi ngắn xốp
• Thường dùng để uống.

(Cốm thuốc)
I. ĐẠI CƯƠNG
2. Ưu điểm

• Dạng thuốc thích hợp cho trẻ em.


• Một số dược chất ít bền ở dạng lỏng, có thể
bào chế thành dạng cốm pha dung dịch hay
hỗn dịch.
• Dược chất có mùi vị khó uống có thể chế
thành cốm pha siro, cốm sủi bọt.
I. ĐẠI CƯƠNG
3. Thành phần
• Dược chất
• Tá dược:
- Tá dược độn: Các loại bột đường
(saccarose,lactose,..)
- Tá dược dính: Siro,PVP dung dịch CMC,..
- Nếu là cốm pha hỗn dịch, thành phần có thêm
tá dược rã, tá dược gây thấm, ổn định,...
- Ngoài ra, cần có tá dược điều hương, điều vị
thích hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ
TỔNG QUAN:
2 Phương
pháp

XÁT QUA RÂY PHUN SẤY


II. PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ
1. Phương pháp xát qua rây:

Tạo khối ẩm Sấy hạt - sửa


Trộn bột kép hạt:
- xát hạt:

 Tiến hành trộn  Trộn bột kép với tá


 Tãi hạt ra
bột kép dược dược dính lỏng trong
khay thành
chất hoặc thiết bị nhào trộn thích
lớp mỏng,
dược chất với hợp để liên kết các tiểu
sấy.
tá dược rắn phân bột.
 Sửa hạt qua
theo nguyên  Sau khi trộn xong nên
cỡ rây quy
tắc chung. để khối ẩm ổn định
định để loại
trong thời gian thích
bỏ bột mịn,
hợp (30-45phút), rồi
cục vón.
xát (hoặc sợi) qua cỡ
rây thích hợp (1-2mm).
II. PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ
2. Phương pháp phun sấy

• Thường dùng để bào chế cốm tan, cốm thuốc từ các


dịch chiết dược liệu.
III. ĐÓNG GÓI, KIỂM TRA CHẤTLƯỢNG
 Thuốc cốm thường được đóng gói trong túi thiếc kín liều 1 lần
dùng. Cốm pha hỗn dịch, siro có thể đóng chai lọ thủy tinh
hay nhựa có chia vạch và để thừa dung tích thêm nước khi
dùng.
 Theo DĐVN, thuốc cốm cần kiểm soát về các chỉ tiêu sau:
• Hàm lượng nước ≤ 5%
• Độ đồng đều khối lượng ± 5%
• Độ hòa tan (với cốm tan) : cho nước nóng vào cốm tỉ lệ 20/1,
khuấy trong 5 phút, cốm phải tan hoàn toàn.
Đối với cốm sủi bọt, DĐ Anh quy định phải rã trong 5 phút khi
cho vào cốc 200ml nước ở 15-25ºC.
IV. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CỐM THUỐC
VD1: Cốm pha siro erythromycin 125; 250 và 500 mg
• Erythromycin ethyl succinat
(Tương ứng với E.base) 125 ; 250 hoặc 500 mg
• Nhôm – magnesi trisilicat keo
• Aerosil
• Na CMC (Vừa đủ)
• Poloxamer 188
• Natri citrate
• Mùi cam
• Màu vàng cam
• Bột đường 5g
IV. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CỐM THUỐC
VD1: Cốm pha siro erythromycin 125; 250 và 500 mg

• Erythromycin ethyl succinat


(Tương ứng với E.base) 125 ; 250 hoặc 500 mg: Dược chất,có tác dụng điều trị nhiễm
trùng tai mũi, họng.
• Nhôm – magnesi trisilicat keo : tá dược ổn định,tạo độ nhớt
• Aerosil : tá dược gây thấm
• Na CMC : tá dược dính
• Poloxamer 188 vd : chất diện hoạt
• Natri citrate : tá dược điều vị
• Mùi cam : tá dược điều hương
• Màu vàng cam : tá dược tạo màu
• Bột đường 5g : tá dược độn
 Tiến hành: NaCMC ngâm trương nở trong nước. Trộn bột kép dược chất và tá dược, xát
hạt 1 mm với dung dịch NaCMC. Sấy hạt, sửa hạt, đóng gói trong túi giấy nhôm hàn kín
(sachet).
Cấu trúc: Cốm pha dạng hỗn dịch.
IV. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CỐM THUỐC
VD2.Cốm tan (chè tan) đinh lăng
• Cao mềm đinh lăng: 0.25g
• Lactose 3.00g
• Lycatab
• Ethanol 60
• Saccarose vđ 5.00g
IV. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CỐM THUỐC
VD2.Cốm tan (chè tan) đinh lăng
• Cao mềm đinh lăng: 0.25g dược chất, làm thuốc bổ chữa cơ
thể suy nhược, người gầy yếu,tiêu hoá kém
• Lactose 3.00g : tá dược độn
• Lycatab : tá dược dính
• Ethanol 60
• Saccarose vđ 5.00g : tá dược điều vị
 Tiến hành: Tạo khối ẩm giữa dược chất với tá dược, xát hạt
qua rây 1 mm. Đóng trong túi chống ẩm.
PELLET
 ĐẠI CƯƠNG
 PHƯƠNG PHÁP BÀO CHẾ
 MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ PELLET
I. ĐẠI CƯƠNG

• Pellet là những hạt nhỏ hình cầu (đường kính từ 0,25 - 1,5
mm).
• Pellet thường là biến thành phẩm, dùng đóng nang cứng hay
dập thành viên nén.
• Trong một số trường hợp, pellet là những hạt trơ chế sắn.
• Pellet thường được bao màng bảo vệ , kháng dịch vị hay kiểm
soát giải phóng.
• Do dễ đi qua môn vị và có bề mặt tiếp xúc lớn nên pellet có
SKD Ổn định hơn viên nén.
• Để bào chế pellet thường cần dùng đến các loại tá dược độn,
dính, rã, trơn và tá dược bao như đối với viên nén, viên tròn.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ

 Đùn và làm tròn


 Phương pháp bồi dần từng lớp
 Phương pháp phun sấy
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
1. Đùn và làm tròn
 Được tiến hành sản xuất lớn trên bộ thiết bị đùn và làm tròn
qua các bước:
 Tạo khối dẻo - đùn thành sợi : Tiến hành như bào chế thuốc
cốm hình sợi trên máy đùn chuyên dụng .
 Cắt đoạn làm tròn : Sợi hình trụ được cắt thành những đoạn
ngắn và làm tròn trong máy tạo cầu .
 Làm khô : Pellet được làm khô đến độ ẩm quy định bằng các
phương pháp thích hợp.
 Pellet bào chế bằng phương pháp này có độ bền cơ học cao,
kích thước đồng nhất, tròn đều, năng suất cao, tiện dụng cho
bước bao màng về sau. Tuy nhiên đòi hỏi phải có thiết bị
chuyên dụng .
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
2. Phương pháp bồi dần từng lớp
Thiết bị bào chế : nồi bao truyền thống
Ưu điểm:
+ pellet tròn đều
+ có độ bền cơ học cao
+ đơn giản, dễ thực hiện
Nhược điểm:
+ năng suất và hiệu suất thấp
+ thời gian kéo dài
Phương pháp bồi dần có thể thực hiện trong thiết bị tầng sôi cải
tiến ( Rotary processor) cho năng suất cao nhung thiết bị khá đắt
tiền.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
3.Phương pháp phun sấy
Pellet có thể được bào chế bằng cách phun sấy trong thiết
bị phun sấy hoặc thiết bị tầng sôi
Ưu điểm:
+ hạt tồn tại trong buồng sấy rất ngắn và đây là phương
pháp tạo hạt tốt cho những dược chất không bền bởi nhiệt
+ hạt tạo ra có hình giống hình cầu , có khả năng chảy
tự do và tính chịu nén cao
Nhược điểm:
+ chế phẩm không đồng nhất
+ độ xốp cao
II. VÍ DỤ VỀ PELLET
Pellet Paracetamol
II. VÍ DỤ VỀ PELLET
Pellet Paracetamol
• Paracetamol: 70g
• Ethylcellulose: 20g
• Avicel: 4g
• HPMC E6: 6g
• Magnesi stearat: 1g
• Aerosil: 2g
• Nước cất vừa đủ
II. VÍ DỤ VỀ PELLET
Pellet Paracetamol

  • Dược chất, td: giảm đau, hạ sốt


Paracetamol • Bột kết tinh trắng, không mùi, khó tan
trong cloroform, ether, hơi tan trong Pellet
nước, dễ tan trong kiềm, cồn Paracetamol là
bán thành
Ethylcellulose Tá dược dính phẩm tạo viên
nang
Avicel Tá dược rã
HPMC E6 Tá dược bao
Magnesi Tá dược trơn
stearat
Aerosil Tá dược trơn

Quy trình bào chế theo phương pháp đùn và làm tròn
Tạo khối dẻo, đùn thành sợi  Cắt đoạn, làm tròn  Làm
khô

You might also like