Professional Documents
Culture Documents
GP Tim
GP Tim
1. Đại cương
12
- Đáy-đỉnh: 12 cm; ngang: 8 cm
mc
- Có tác dụng giống một cái bơm
Vòng tuần hoàn
260 – 270 gram 60 – 100 nhịp / phút
70 x 80 ml = 5.600 ml / phút
Hình thể ngoài và liên quan
Mặt phổi
Mặt
đáy
Mặt hoành
Mặt ức suờn
Mặt
đỉnh
Đáy tim
• Ứng với mặt sau 2
tâm nhĩ
• Giữa có rãnh gian
nhĩ chạy dọc ngăn TÂM NHĨ PHẢI
cách 2 tâm nhĩ
ĐÁY TIM
Cơ hoành
Tiểu nhĩ T
ĐM. chủ
Tâm thất T
Tâm nhĩ T
Van 2 lá
TM. chủ dưới
Rãnh vành
(nhìn từ trước)
Vách gian thất:
Phần màng
Phần nhĩ-thất
Van lỗ bầu dục
Phần cơ
Vách gian nhĩ
Van 3 lá
Lỗ xoang TM. vành
Vách gian thất
Vách gian thất ngăn cách giữa hai tâm thất, ứng với
các rãnh gian thất ở bên ngoài. Có hai phần:
- Phần cơ: chiếm phần lớn vách, rất dày; thường
cong lồi sang phải và buồng tâm thất trái lớn hơn
buồng tâm thất phải
- Phần màng: ở trên, nhỏ, mỏng, dính lệch sang
phải.
. Khi vách gian thất (đặc biệt là phần màng) có lỗ
hở, sẽ tạo nên tật thông liên thất.
Bệnh Roger
Vách nhĩ thất
Là một màng mỏng ngăn cách tâm nhĩ phải và tâm thất trái.
Sở dĩ có vách này là do buồng tâm thất trái rộng, phần màng
của vách gian thất dính lệch sang phải.
Hình thể trong
Cácvách tim ngăn tim thành 4 buồng: hai tâm nhĩ
và hai tâm thất.
Các tâm nhĩ
- Thành mỏng hơn các tâm thất.
- Nhận máu từ các TM đổ về.
-Mỗi tâm nhĩ thông với một tiểu nhĩ ở
phía trên.
-Thông với tâm thất cùng bên qua lỗ
nhĩ thất, có van đậy kín.
Tâm nhĩ phải
- Phía trên có lỗ TM chủ trên, không có van
-Phía dưới là lỗ TM chủ dưới có van tĩnh mạch chủ
dưới, là một nếp van nhỏ và không đậy kín.
- Phía trước có lỗ nhĩ thất phải, được đậy kín bởi
van nhĩ thất phải hay van ba lá. Cạnh lỗ nhĩ thất là
lỗ xoang (tĩnh mạch) vành, có van xoang (tĩnh
mạch) vành đậy một phần. Phía trên lỗ nhĩ thất phải
là lỗ thông với tiểu nhĩ phải
Tâm nhĩ phải
- Thành trong: là mặt phải của vách gian nhĩ; có hố
bầu dục và viền hố bầu dục là dấu vết của lỗ bầu dục
trong phôi thai.
- Thành ngoài: có một gờ nối bờ phải hai TM chủ
trên và dưới, gọi là mào tận cùng, ứng với rãnh tận
cùng bên ngoài. Bề mặt của thành ngoài tâm nhĩ
phải có nhiều gờ cơ nổi lên, gọi là cơ lược.
-Thành tâm nhĩ phải còn có nhiều lỗ đổ nhỏ của
các tĩnh mạch tim nhỏ từ thành tim đổ trực tiếp
vào.
Hình thể trong
Tâm nhĩ phải (đã mở ra)
Các cơ lược
ĐM. chủ
Cơ nhú
Tâm nhĩ trái
-Thành trong: là mặt trái vách gian nhĩ, có van lỗ
bầu dục (còn gọi là liềm vách) là dấu vết của lỗ bầu
dục.
- Phía trên có lỗ thông với tiểu nhĩ trái.
- Phía trước thông với tâm thất trái qua lỗ nhĩ thất
trái, có van hai lá đậy kín.
- Phía sau có bốn tĩnh mạch phổi đổ vào.
- Thành ngoài : nhẵn.
- Thành dưới : hẹp
Tâm nhĩ trái
TM PHỔI
Các tâm thất
VALVE 3 LÁ
BÈ VÁCH VIỀN
VALVE 2LÁ
CƠ NHÚ TRƯỚC
CƠ NHÚ SAU
Hình thể trong
Tâm nhĩ trái & tâm thất trái (đã mở ra)
TM. chủ trên
ĐM. chủ TM. phổi P
Thân ĐM. phổi
TM. phổi T
Van lỗ bầu dục TM. phổi T
Hố bầu dục
Tiểu nhĩ T
Thừng gân
Tâm thất T Cơ nhú sau
Cơ nhú trước
Bè cơ
Cơ tim
Ngoại tâm mạc thanh mạc
(lá tạng)
Đỉnh tim
Lỗđộng mạch chủ: ở bên phải lỗ nhĩ thất trái, có
van ĐM chủ đậy kín
Thành tâm thất trái có hai cơ nhú trước và sau
cùng các thừng gân ở đầu để chằng giữ hai lá van
nhĩ thất trái.
Hình thể trong
Thừng gân
Van nhĩ-thất P
Cơ nhú
(đang đóng) Van ĐM. chủ
(đang mở)
Van thân ĐM. Phổi
(đang mở)
Van tim
VALE ĐM CHỦ
VALE ĐM PHỔI
VALE 3 LÁ
VALE 2 LÁ
VALVE TỔ CHIM VALVE 3 LÁ
VALVE 2 LÁ
Cảm ơn mọi người đã lắng
nghe bài