Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 167

Chương 1

KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP


NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP
MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(1,5-0,0-0,0)
Bộ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trường Đại học Thương mại
1
NỘI DUNG CHƯƠNG

1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA TƯ


TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.3. Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ


CHÍ MINH

2
1.1.1. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về


những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam

- Kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế
thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại

- Là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng
và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách
mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.
3
1.1.1. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Cấu trúc

Khái
Ý nghĩa niệm đã Nội dung
làm rõ

Cơ sở hình
thành

4
1.1.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU TƯ TƯỞNG HCM

Hệ thống các quan điểm,


lý luận được thể hiện
trong toàn bộ di sản của
HCM.
Đối tượng
nghiên cứu
Quá trình vận động, hiện
thực hoá các quan điểm, lý
luận của HCM vào thực
tiễn cách mạng Việt Nam.

5
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2.1. Cơ sở phương pháp luận
1 2
Thống nhất tính đảng Thống nhất lý luận và
và tính KH thực tiễn

4
3
Quan điểm lịch Quan điểm toàn
sử - cụ thể diện và hệ thống

5 6
Quan điểm kế thừa
và phát triển
6
a. Thống nhất tính đảng và tính khoa học

Phải đứng trên


lập trường, quan Bảo đảm tính
điểm, phương khách quan khi
pháp luận phân tích, lý giải
CNMLN và và đánh giá
quan điểm, TTHCM
đường lối của Tính đảng và tính khoa
Đảng CSVN học thống nhất với
nhau trong phản ánh
trung thực, khách quan
TTHCM trên cơ sở lập
trường, phương pháp
luận và định hướng
chính trị.

7
b. Thống nhất lý luận và thực tiễn

HCM coi trọng lý luận và thực tiễn thống nhất chặt chẽ với nhau

- Lý luận là đem thực tế trong lịch sử, trong kinh


nghiệm, trong các cuộc tranh đấu, xem xét, so sánh
thật kỹ lưỡng rõ ràng, làm thành kết luận. Rồi đem nó
chứng minh với thực tế.

- HCM phê bình sự chủ quan, kém lý luận, “mắc phải


cái bệnh khinh lý luận”.

- HCM chỉ rõ con người sẽ mắc phải căn bệnh “lý luận
suông” nếu không áp dụng vào thực tế.
8
Nghiên cứu TTHCM phải
xem xét các quan điểm của
Người đã xuất hiện trong lịch
sử như thế nào, đã trải qua
những giai đoạn phát triển
chủ yếu nào và hiện nay trở
c. Quan điểm thành như thế nào.
lịch sử - cụ thể
Nắm vững quan điểm này,
chúng ta sẽ nhận thức được
bản chất tư tưởng HCM
mang đậm dấu ấn của quá
trình phát triển lịch sử, quá
trình phát triển sáng tạo, đổi
mới.

9
Phải luôn luôn quán triệt mối
liên hệ qua lại của các yếu tố,
các bộ phận khác nhau trong
sự gắn kết tất yếu của hệ thống
TTHCM xung quanh hạt nhân
cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự
do, dân chủ và CNXH.
d. Quan điểm
toàn diện và hệ
thống Phương pháp luận này chỉ dẫn
cho những người nghiên cứu
môn học TTHCM giải quyết
một cách biện chứng, đúng đắn
một loạt các mối quan hệ trong
tiến trình CMVN mà TTHCM
đã thể hiện.

10
e. Quan điểm kế thừa và phát triển

Phương pháp luận


Nghiên cứu, học tập
HCM cho thấy, con
TTHCM đòi hỏi không
người phải luôn luôn
chỉ biết kế thừa, vận
thích nghi với mọi
dụng mà phải biết phát
hoàn cảnh. Muốn
triển sáng tạo tư tưởng
thích nghi, phải luôn
của Người trong điều
luôn tự đổi mới để
kiện lịch sử mới
phát triển

11
1.2.2. Một số phương pháp cụ thể

Phương pháp phân tích


PP lôgích, PP lịch sử và
văn bản kết hợp với
sự kết hợp hai phương
nghiên cứu hoạt động
pháp này
thực tiễn của HCM

Các phương pháp phân


Phương pháp chuyên
tích, tổng hợp, so sánh,
ngành, liên ngành
điều tra xã hội học,…

12
1.3. Ý NGHĨA HỌC TẬP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1.3.1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận

Góp phần trang bị cho sinh viên tri thức khoa học về
hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về cách mạng
Việt Nam, hình thành năng lực, phương pháp làm việc,
niềm tin, tình cảm cách mạng.

Bồi dưỡng, củng cố cho sinh viên lập trường, quan điểm
CM; kiên định mục tiêu ĐLDT gắn liền với CNXH.

Giúp sinh viên tích cực, chủ động trong đấu tranh phê
phán những quan điểm sai trái, bảo vệ CNM-LN,
TTHCM, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước.
Giúp sinh viên biết vận dụng TTHCM vào giải quyết
những vấn đề đặt ra trong cuộc sống của bản thân.
13
1.3.2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng
cố niềm tin khoa học gắn liền với trau dồi tình cảm
cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước

SV sẽ nâng cao bản


Người học có điều Sinh viên có điều lĩnh CT, kiên định ý
kiện hiểu biết sâu sắc kiện tốt để thực thức và trách nhiệm
và toàn diện về cuộc hành đạo đức cách công dân, tu dưỡng,
đời và sự nghiệp của mạng, chống chủ rèn luyện bản thân để
HCM. Học tập tư nghĩa cá nhân, sống hoàn thành tốt NV của
tưởng, tấm gương có ích cho xã hội; mình, có sự đóng góp
của một con người nâng cao lòng tự hào thiết thực, hiệu quả
suốt đời phục vụ Tổ về đất nước, về vào sự nghiệp CM
quốc, phục vụ ND HCM, về ĐCSVN. theo con đường HCM
và Đảng ta lựa chọn.
14
1.3.3. XÂY DỰNG, RÈN LUYỆN PHƯƠNG PHÁP
VÀ PHONG CÁCH CÔNG TÁC

• Qua học tâ ̣p, nghiên cứu SV có thể vâ ̣n dụng tốt hơn
những kiến thức, kỹ năng vào xây dựng phương pháp
học tâ ̣p, tu dưỡng bản thân.
• Người học có thể vâ ̣n dụng mọi phong cách Hồ Chí
Minh vào cuô ̣c sống theo phương châm “Dĩ bất biến
ứng vạn biến”.
• TTHCM góp phần tích cực trong giáo dục thế hê ̣ trẻ
tiếp tục hoàn thiê ̣n nhân cách, trở thành chiến sĩ trong
sự nghiê ̣p xây dựng, bảo vê ̣ Tổ quốc Viê ̣t Nam XHCN.

15
NÔỊ DUNG ÔN TẬP
• Khái niê ̣m Tư tưởng Hồ Chí Minh?
• Đối tượng nghiên cứu của môn Tư tưởng Hồ Chí
Minh?
• Cơ sở phương pháp luâ ̣n trong nghiên cứu Tư Tưởng
Hồ Chí Minh?
• Những phương pháp cụ thể trong nghiên cứu Tư
tưởng Hồ Chí Minh?
• Ý nghĩa của viê ̣c học tâ ̣p, nghiên cứu Tư tưởng Hồ
Chí Minh?

16
HẾT CHƯƠNG 1

17
Chương 2
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM
(4,0-1,0-0,0)

Bộ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học


Trường Đại học Thương mại
18
NỘI DUNG CHƯƠNG

• CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ


2.1 CHÍ MINH

• QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT


2.2 TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

• GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


2.3

19
2.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH

2.1.1. Cơ sở thực tiễn

a. Thực tiễn Việt Nam cuối b. Thực tiễn thế giới cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

20
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

VN từ một nước phong kiến trở thành


nước “thuộc địa nửa phong kiến”

Biến đổi về cơ Các mâu thuẫn PT đấu tranh


cấu giai cấp, trong lòng GPDT dấy lên
tầng lớp trong xã XHVN ngày mạnh mẽ nhưng
hội càng gay gắt đều thất bại

Cuộc khủng
Sự ra đời của khoảng về
GCCN và PT Con đường đường lối cứu
đấu tranh của cứu nước mới nước diễn ra
GCCN sâu sắc
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

- CNTB chuyển sang giai đoạn ĐQCN, trở thành kẻ


thù chung của các DT thuộc địa và GCCN thế giới

- Thắng lợi của CM tháng 10 Nga mở ra thời đại CM


chống đế quốc, GPDT

- Sự ra đời của QTCS gắn kết PTCN với PT GPDT


trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung

22
2.1.2. Cơ sở lý luận

a. Giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam


• Chủ nghĩa yêu nước, ý chí quật cường, đấu tranh
bất khuất.
• Tinh thần đoàn kết, tương thân, tương ái.
• Cần cù, chịu khó, thông minh, sáng tạo, quý trọng
người tài.
• Tinh thần lạc quan, ý chí vươn lên vượt qua mọi khó
khăn thử thách,…

23
2.1.2. Cơ sở lý luận
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa nhân loại:
+ Tinh hoa văn hóa phương Đông
• Nho giáo
• Phật giáo
• Lão giáo
• Chủ nghĩa “tam dân” của Tôn Trung Sơn
+ Tinh hoa văn hóa phương Tây
• Tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái của các nhà khai
sáng Pháp thế kỷ XVIII
• Các giá trị về nhân quyền, dân quyền trong hai bản
Tuyên ngôn của Mỹ (1776), Pháp (1791).

24
2.1.2. Cơ sở lý luận
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin

+ Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận


của Hồ Chí Minh.
+ Quá trình tiếp nhận chủ nghĩa Mác-Lênin: từ
những nhận thức ban đầu (cảm tính) đi đến nhận
thức lý tính.
+ HCM tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin một cách
có chọn lọc, phù hợp với điều kiện VN
Chủ nghĩa Mác-Lênin là nhân tố quyết
định trực tiếp đến bản chất Cách mạng
và khoa học của TTHCM

25
2.1.3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh

HCM có lý tưởng cao cả và hoài bão cứu dân cứu


nước; có ý chí, nghị lực to lớn.

Là người có bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng


tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng.

Là người có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại.


Có năng lực tổng kết thực tiễn, năng lực tiên tri, dự
báo tương lai chính xác.
Là người suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với
dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp cách mạng Viê ̣t
Nam và thế giới.
26
2.1.3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh

b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận

HCM là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng


phong phú, phi thường.

Người thấu hiểu về phong trào GPDT, về xây dựng


CNXH, về xây dựng ĐCS,…

Là nhà tổ chức vĩ đại của CMVN. Người đã hiện


thực hóa tư tưởng, lý luận cách mạng thành hiện thực
sinh động; đồng thời tổng kết thực tiễn cách mạng,
bổ sung, phát triển lý luận, tư tưởng cách mạng.

27
2.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

TT HCM tiếp tục phát triển hoàn thiện


Đầu năm 1941 - 1969

Vượt qua thử thách, giữ vững


đường lối, phương pháp cách
mạng VN đúng đắn, sáng tạo Đầu năm 1930 - 1941

Hình thành những nội dung


cơ bản tư tưởng về CMVN
Cuối năm 1920 - 1930
Dần dần hình thành tư
tưởng GPDT theo con
đường CMVS Từ giữa 1911 - 1920

Hình thành
tư tưởng
yêu nước Tr­ước ngày 5-6-1911
28
2.2.1. Trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước,
có chí hướng tìm con đường cứu nước mới

Làng Hoàng Trù quê ngoại Làng Sen quê nội

Quê hương Người là vùng đất giàu truyền thống cách mạng với nhiều
anh hùng GPDT tiêu biểu.
29
2.2.1. Trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước,
có chí hướng tìm con đường cứu nước mới

- Truyền thống quê hương và gia đình đã tác động đến


HCM, hình thành ở Người chí lớn, tinh thần yêu
nước nhiệt thành, tấm lòng thương dân sâu sắc.
- Rất khâm phục ý chí cách mạng, tinh thần yêu nước
của các vị tiền bối nhưng sớm nhận ra hạn chế trong
các con đường cứu nước đó.
- HCM quyết định đi ra nước ngoài để tìm con đường
cứu nước, giải phóng DT mới.

30
2.2.2. Từ giữa năm 1911 đến cuối 1920: dần dần hình
thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo con đường CMVS
- 5/6/1911 trên một chiếc tàu buôn của Pháp, Nguyễn
Tất Thành đã rời Bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường
cứu nước.

Tàu Latútsơ Tơrêvin


31
2.2.2. Từ giữa năm 1911 đến cuối năm 1920: dần
dần hình thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo
con đường Cách mạng vô sản
- Từ 1911-1917: NAQ-HCM đến và sống ở nhiều nước.
Qua lao đô ̣ng kiếm sống và hoạt đô ̣ng cách mạng, từng
bước Người nhâ ̣n rõ vấn đề bạn - thù…
- Năm 1919, NAQ đã gửi đến HN Vécxây bản “Yêu sách
của nhân dân An Nam” đòi CP Pháp thừa nhận các quyền
dân chủ tự do, bình đẳng của NDVN.
- Bản yêu sách không được chấp nhận, NAQ rút ra kết luận:
Muốn cứu nước phải dựa vào sức mạnh của chính bản
thân mình.

32
Bản yêu sách của nhân dân An Nam
1. Ân xá cho những người bản xứ bị án tù chính trị.
2. Cải cách pháp lý ở ĐD bằng cách cho người bản xứ cũng được
hưởng những đảm bảo vệ mặt pháp luật như người dân châu Âu,
xóa bỏ hoàn toàn các tòa án đặc biệt dùng làm công cụ để khủng
bố và áp bức bộ phận trung thực nhất trong nhân dân An Nam
3. Tự do báo chí và tự do ngôn luận
4. Tự do lập hội và hội họp
5. Tự do cư trú ở nước ngoài và tự do xuất dương
6. Tự do học tập, thành lập các trường kỹ thuật và chuyên nghiệp
ở các tỉnh cho người bản xứ.
7. Thay thế chế độ ra sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật
8. Đoàn đại biểu thường trực của người bản xứ, do người bản xứ
bầu ra tại nghị viện Pháp để giúp cho nghị viện biết được những
nguyện vọng của người bản xứ.
33
2.2.2. Từ giữa năm 1911 đến cuối năm 1920: dần dần
hình thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo con đường
Cách mạng vô sản

- 7/1920 khi được đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
đề dân tộc thuộc địa của Lênin, NAQ-HCM đã tìm thấy con đường
cứu nước cho DTVN - Con đường CMVS.
- HCM nói: “Luận cương của Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn
khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao! Tôi vui mừng đến phát khóc lên.
Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần
chúng đông đảo: Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ! Đây là cái cần
thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”.

34
2.2.2. Từ giữa năm 1911 đến cuối năm 1920: dần dần
hình thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo con đường
Cách mạng vô sản

- 12/1920 tại Đại hội Tua, NAQ


đã bỏ phiếu tán thành QTCS,
tham gia sáng lập ĐCS Pháp.

* Từ đây NAQ trở thành người


cộng sản VN đầu tiên, đánh dấu
bước chuyển biến về chất trong
tư tưởng của Người (và của
phong trào GPDT Việt Nam).
Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội
Tua 12/1920

35
2.2.3. Từ cuối năm 1920 đến đầu 1930: Hình thành
những nội dung cơ bản tư tưởng về CMVN

- Hoạt động thực tiễn:

Pháp
1921-1923

• Thành lập Hội Liên hiệp


thuộc địa
• Xuất bản Báo Người cùng
khổ

36
2.2.3. Từ cuối năm 1920 đến đầu năm 1930: Hình thành
những nội dung cơ bản tư tưởng về CMVN

Liên Xô • Tham dự các đại hội QT lớn


1923-1924 • Tham dự ĐH V của QTCS

Nguyễn Ái Quốc dự
ĐH V của QTCS tháng
7/1924

37
2.2.3. Từ cuối năm 1920 đến đầu 1930: Hình thành
những nội dung cơ bản tư tưởng về CMVN
Tại Trung Quốc (1924-1927)
- Sáng lập Hội Việt Nam Thanh niên cách mạng (6/1925)
- Xuất bản báo “Thanh niên” bằng tiếng Viê ̣t
- Mở lớp huấn luyê ̣n chính trị cho thanh niên yêu nước tại
Quảng Châu (1925-1927)

38
2.2.3. Từ cuối năm 1920 đến đầu 1930: Hình thành
những nội dung cơ bản tư tưởng về CMVN
- Hoạt động lý luận:

* Trong thời gian này HCM viết nhiều tác phẩm có giá
trị: Đông Dương (1923-1924), Bản án chế độ thực dân
Pháp (1925), Đường kách mệnh (1927), Công tác quân
sự của Đảng trong nông dân (1928), Chính cương vắn
tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ vắn tắt (1930)
* Mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân
tộc Việt Nam từng bước được cụ thể hóa, thể hiện rõ
trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN.
39
2.2.3. Từ cuối năm 1920 đến đầu 1930: Hình thành cơ
bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam.
Những tư tưởng lớn của HCM về con đường CMVN:
+ Mục tiêu và con đường CM là “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
+ Đối tượng CM: “đánh đổ đế quốc Pháp, PK An Nam và GCTS phản cách mạng”.
CMGPDT và CMVS có quan hệ khăng khít; CMTĐ trước hết là một cuộc “dân tộc
cách mệnh”, đánh đuổi giặc ngoại xâm, giành ĐL tự do.
+ Lực lượng lãnh đạo: CM muốn thành công phải do Đảng lãnh đạo. Nền tảng tư
tưởng của Đảng là CNM-LN
+ Lực lượng tham gia của CMGPDT là toàn thể DT, trong đó phải XD khối liên
minh công nông là lực lượng nòng cốt.
+ Cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới.
40
2.2.4. Từ đầu năm 1930 đến đầu năm 1941: Vượt qua thử
thách, giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng VN đúng
đắn, sáng tạo
- Một số người trong QTCS và ĐCSVN có những nhìn nhận sai lầm về HCM
do chịu ảnh hưởng quan điểm giáo điều tả khuynh xuất hiện trong Đại hội VI
của QTCS.
- Hội nghị Trung ương Đảng (10-1930) ra nghị quyết: “thủ tiêu chánh cương,
sách lược và điều lệ Đảng”; đổi tên ĐCSVN thành ĐCSĐD, hoạt động theo
chỉ thị của QTCS.
- Từ 1934-1938, HCM vẫn bị QTCS hiểu lầm về một số hoạt động thực tế và
quan điểm cách mạng.
- NAQ-HCM kiên trì bảo vệ quan điểm của mình (thực tiễn đã chứng minh
quan điểm của Người hoàn toàn đúng đắn).
41
2.2.4. Từ đầu năm 1930 đến đầu năm 1941: Vượt qua thử
thách, giữ vững đường lối, phương pháp CMVN đúng đắn,
sáng tạo
- Tháng 1/1941 NAQ-HCM về nước trực tiếp lãnh đạo CMVN.
- Tháng 5/1941, Người triê ̣u tâ ̣p HNTƯ8, thực hiê ̣n hoàn chỉnh thêm mô ̣t bước
sự chuyển hướng chiến lược đối với CMVN, đă ̣t nhiê ̣m vụ giải phóng dân tô ̣c
lên hàng đầu.
- Sự chuyển hướng thực chất là sự trở lại với quan điểm của HCM đã nêu trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (3/2/1930)
* Như vâỵ : Trải qua sóng gió, thử thách những quan điểm cơ bản nhất về
đường lối CMGPDT Viê ̣t Nam của NAQ-HCM đã được Đảng ta khẳng định và
đưa vào thực tiễn đấu tranh CM của đất nước để giành thắng lợi năm 1945.

42
2.2.5. Từ đầu năm 1941 đến tháng 9-1969: Tư tưởng HCM tiếp
tục phát triển, hoàn thiện, soi đường cho sự nghiệp cách mạng
của Đảng và nhân dân ta

HCM sáng lập Mặt trận HCM sáng lập VNTTGPQ, tiền thân
Việt Minh ngày 19-5-1941 của QĐNDVN ngày 22-12-1944

43
2.2.5. Từ đầu năm 1941 đến tháng 9-1969: Tư tưởng HCM
tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi đường cho sự nghiệp cách
mạng của Đảng và nhân dân ta

- 2/9/1945 tại quảng trường Ba Đình, Hồ


Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai
sinh ra nước VN dân chủ cộng hòa

44
2.2.5. Từ đầu năm 1941 đến tháng 9-1969: Tư tưởng
HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi đường cho sự
nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
- Từ ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946, HCM đề ra chiến lược
sách lược cách mạng sáng suốt:
+ Củng cố chính quyền cách mạng
+ Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm
+ Khắc phục nạn tài chính thiếu hụt.
+ Thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo, khôn khéo, “dĩ bất
biến ứng vạn biến”, tranh thủ khả năng hòa bình để chuẩn bị thế và
lực cho cuộc kháng chiến trường kỳ chống Pháp.

45
2.2.5. Từ đầu năm 1941 đến tháng 9-1969: Tư tưởng HCM tiếp
tục phát triển, hoàn thiện, soi đường cho sự nghiệp cách mạng
của Đảng và nhân dân ta
- Từ năm 1946 đến năm 1954, HCM là linh hồn của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp.
+ Đường lối chiến tranh nhân dân: toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực
cánh sinh; kháng chiến kiến quốc.
+ HCM lãnh đạo, tổ chức, chỉ đạo kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ HCM hoàn thiện lý luận CM-DTDCND, từng bước hình thành tư
tưởng về xây dựng CNXH ở VN.
* Năm 1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Viê ̣t Nam giành
thắng lợi.

46
2.2.5. Từ đầu năm 1941 đến tháng 9-1969: Tư tưởng HCM
tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi đường cho sự nghiệp
cách mạng của Đảng và nhân dân ta

- Từ năm 1954 đến năm 1969:


+ Chủ trương thực hiện hai chiến lược CM ở hai miền.
+ Tư tưởng về CNXH và con đường quá độ lên CNXH
+ Tư tưởng về Nhà nước của dân, do dân, vì dân; xây dựng Đảng Cô ̣ng
sản Viê ̣t Nam cầm quyền.
+ Phát triển kinh tế - văn hóa nhằm không ngừng nâng cao đời sống
nhân dân.

47
2.3. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
2.3.1. Đối với cách mạng Việt Nam
a. TTHCM • CTHCM mở ra một thời đại mới trong lịch
đưa sử dân tộc Việt Nam-thời đại ĐLDT gắn liền
CMGPDTVN với CNXH.
đến thắng lợi
• TTHCM trở thành ngọn cờ tư tưởng dẫn
và bắt đầu xây
dựng một xã đường cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi
hội mới trên này đến thắng lợi khác.
đất nước ta • Soi sáng con đường thực hiện mục tiêu: dân
b. TTHCM là giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng,
nền tảng tư văn minh
• Là ánh sáng soi đường, là kim chỉ nam định
tưởng và kim
chỉ nam cho hướng hành động cho Đảng và nhân dân ta.
• Cơ sở cho Đảng vạch ra đường lối CM đúng
CMVN
đắn, là sợi chỉ đỏ dẫn dắt thắng lợi của DT
48
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
a. TTHCM • HCM không chỉ là sản phẩm của DTVN, mà còn là sản phẩm
góp phần mở
của thời đại, của nhân loại tiến bộ.
ra cho các • HCM có cống hiến lý luận lớn về CMGPDT.
DTTĐ con
• Là người đi tiên phong trong phong trào GPDT dẫn tới phá
đường GPDT
tan hệ thống thuộc địa của CNTD. Tư tưởng của Người có ý
gắn với sự
nghĩa lớn đối với phong trào CMGPDT trên toàn thế giới.
tiến bộ xã hội

b. TTHCM góp
• HCM là nhà hoạt động xuất sắc của PTCS và CNQT
phần tích cực
vào cuộc đấu • HCM đã gắn CMVN với CMTG vì mục tiêu độc lập, tự do,
tranh vì ĐLDT, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
DC, HB, hợp • HCM là biểu tượng cao đẹp của những giá trị về tư tưởng,
tác và PT trên lương tri và phẩm giá làm người.
TG
49
NỘI DUNG THẢO LUẬN
1. Phân tích những cơ sở khách quan hình thành, phát triển
Tư tưởng Hồ Chí Minh. Hãy chỉ ra tiền đề lý luâ ̣n giữ
vai trò quyết định trong viê ̣c hình thành, phát triển Tư
tưởng Hồ Chí Minh.
2. Phân tích những ảnh hưởng của quê hương và gia đình
đối với viê ̣c hình thành TTHCM. Tại sao HCM đi sang
phương Tây để tìm đường cứu nước, GPDT?
3. Trong các thời kỳ hình thành TTHCM, đâu là thời kỳ
hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng
Viê ̣t Nam? Tại sao?
50
HẾT CHƯƠNG 2

51
Đ
Chương 3
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(4,5-1,5-0,0)

Bộ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học


Trường Đại học Thương mại
52
NỘI DUNG CHƯƠNG

3.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐLDT

3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH VÀ


XÂY DỰNG CNXH Ở VIỆT NAM

3.3. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP


DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

3.4. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN VỚI


CNXH TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VN
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
53
3.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC

3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc

3.1.2. Về cách mạng giải phóng DT

54
3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc

a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả


xâm phạm của tất cả các dân tộc

- Độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân là giá trị tinh thần thiêng
liêng, bất hủ của dân tộc mà HCM là hiện thân cho tinh thần ấy.

- Tư tưởng trên được hình thành, phát triển và được khẳng định ở
những thời điểm lịch sử khác nhau.

55
3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc

b. ĐLDT phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc


của nhân dân

- Độc lập dân tộc phải gắn với tự do của nhân dân. Người khẳng
định: “Nước độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do, thì
độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”.

- Độc lập phải gắn với cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân
dân.

56
3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc

c. ĐLDT phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để

- HCM vạch trần, lên án thực dân đế quốc dùng chiêu bài mị
dân, thành lập chính phủ bù nhìn bản xứ để tuyên truyền “độc
lập giả hiệu”cho ND các nước thuộc địa.

- Theo HCM, ĐLDT phải là độc lập thật sự, hoàn toàn, triệt để
trên tất cả các lĩnh vực.
57
3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc

d. ĐLDT gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

- ĐLDT phải gắn liền với thống nhất đất nước, đồng bào
Nam Bắc phải được sum họp một nhà.

- ĐLDT gắn liền với toàn vẹn lãnh thổ, “giữ lấy từng tấc đất
của Tổ quốc”.

58
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
a. CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
- Từ sự thất bại của phong trào đấu tranh GPDT cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX, HCM ra đi tìm đường cứu nước và đã tìm được con đường cứu nước
mới, đó là con đường CMVS (…).
- HCM khẳng định trong thời đại mới, CMGPDT muốn giành được thắng lợi
phải đi theo con đường CMVS. Vì: Đây là con đường CM triê ̣t để nhất phù
hợp với yêu cầu của cách mạng VN và xu thế phát triển của thời đại.
- HCM đã vâ ̣n dụng sáng tạo CNM-LN vào điều kiê ̣n Viê ̣t Nam, Người
khẳng định: 1) GPDT gắn liền với GPGC, trong đó GPDT là trước hết, trên
hết; 2) Đô ̣c lâ ̣p dân tô ̣c gắn liền với Chủ nghĩa xã hô ̣i…
59
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
b. CMGPDT, trong điều kiê ̣n của VN, muốn thắng lợi phải do Đảng
Cộng sản lãnh đạo:
- Vai trò quan trọng của Đảng được CNM-LN khẳng định là nhân tố chủ
quan để GCCN hoàn thành sứ mê ̣nh lịch sử của mình. GCCN phải tổ
chức chính đảng để lãnh đạo QCND làm CM.
- HCM tiếp thu học thuyết Mác-Lênin về Đảng Cô ̣ng sản và vâ ̣n dụng sáng
tạo vào điều kiê ̣n cụ thể của nước ta.
- Đảng Cô ̣ng sản Viê ̣t Nam ra đời theo quy luâ ̣t (hay công thức): Chủ nghĩa
Mác-Lênin kết hợp với Phong trào công nhân và Phong trào yêu nước…
- Đây là luâ ̣n điểm quan trọng, sáng tạo có ý nghĩa bổ sung, phát triển lý
luâ ̣n Mác-xít về Đảng Cô ̣ng sản.
60
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
c. CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại ĐK toàn DT, lấy liên minh công
- nông làm nền tảng

Đại bộ phận GCCN, GCND, TTS, TS, TT,


trung nông... đi vào phe GC vô sản
Lực lượng
Phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư bản An Nam
CMGPDT
chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi dụng,
bao gồm ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập

toàn dân tôc̣


Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng
thì phải đánh đổ

61
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
d. CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước CMVS ở chính quốc

- Quan điểm của QTCS

Chưa quan tâm đúng mức đến CM thuộc địa

Xem thắng lợi của CM thuộc địa phụ thuộc vào thắng lợi
của CMVS ở chính quốc

62
d. CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng
lợi trước CMVS ở chính quốc
- Quan điểm của Hồ Chí Minh:

Nội dung - CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
quan điểm - CMGPDT có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở
chính quốc

- Nhận thức sâu sắc vai trò của thuộc địa với sự tồn tại và
Cơ sở đưa
phát triển của CNTB, CNĐQ.
ra quan
- Nhận thức rõ tiềm năng, khả năng cách mạng của các
điểm
dân tộc thuộc địa là rất to lớn.
Giá trị lý luận…
Giá trị
Giá trị thực tiễn…

63
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
e. CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực
cách mạng

- Tính tất yếu của BLCM

Kẻ thù sử dụng BL phản CM để xâm lược đất nước ta nên


con đường để giành và giữ độc lập DT chỉ có thể là CMBL…

BLCM là BL của quần chúng bao gồm: lực lượng chính trị
quần chúng và lực lượng vũ trang ND, tùy từng điều kiện mà
sử dụng hình thức đấu tranh phù hợp…
64
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
e. CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực
cách mạng

- BLCM gắn bó hữu cơ với nhân đạo hòa bình

HCM luôn tranh thủ khả năng giải quyết xung đột bằng
đàm phán, hòa bình

Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng

Kết hợp giành thắng lợi quân sự với giải pháp ngoại giao
để kết thúc chiến tranh

65
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
e. CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực
cách mạng

- Hình thái của bạo lực cách mạng

Khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân là nét


đặc sắc trong tư tưởng HCM

Kết hợp các hình thái của bạo lực cách mạng: quân
sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, tư tưởng

Tự lực cánh sinh, độc lập tự chủ, tranh thủ sự giúp đỡ


của bạn bè quốc tế

66
3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH
VÀ XÂY DỰNG CNXH Ở VIỆT NAM

3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH

3.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng


CNXH ở Việt Nam

3.2.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá


độ lên CNXH ở Việt Nam

67
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH
a. Quan niệm của HCM về chủ nghĩa xã hội

- Khái niệm “chủ nghĩa xã hội” được Hồ Chí Minh tiếp cận ở nhiều góc
độ khác nhau.
- HCM khẳng định mục đích của cách mạng Việt Nam là tiến đến CNXH,
rồi đến chủ nghĩa cộng sản.
- Chủ nghĩa xã hội là xã hội ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản. Mặc
dù còn tồn đọng tàn dư của xã hội cũ nhưng CNXH không còn áp bức,
bóc lột, xã hội do nhân dân lao động làm chủ, trong đó con người sống ấm
no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa
gắn bó chặt chẽ với nhau.

68
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH
b. Tiến lên CNXH là môṭ tất yếu khách quan

- HCM vận dụng Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác để
khẳng định tiến lên CNXH là một quá trình tất yếu, tuân theo những quy luật
khách quan, trước hết là những quy luật trong sản xuất vật chất.
- Tùy theo bối cảnh cụ thể mà thời gian, phương thức tiến lên CNXH ở mỗi
quốc gia sẽ diễn ra một cách khác nhau.
- Tiến lên CNXH ở Việt Nam vừa là tất yếu của lịch sử, vừa đáp ứng khát
vọng của những lực lượng tiến bộ xã hội trong quá trình đấu tranh tự giải
phóng mình.

69
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH
c. Một số đă ̣c trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội

Đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN

Văn hóa,
đạo đức Chủ thể
Chính trị Kinh tế và các xây dựng
quan hệ CNXH
xã hội

70
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH
c. Một số đă ̣c trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Chế độ chính trị dân chủ, NDLĐ là chủ và
làm chủ

Nhà nước là của dân, do dân, vì dân, dựa


Là xã hội trên khối đại đoàn kết toàn dân
có chế độ
Mọi quyền lợi, quyền lực, quyền hạn thuộc
dân chủ về nhân dân

CNXH dựa vào sức mạnh của nhân dân để


đem lại lợi ích cho nhân dân 71
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH
c. Một số đă ̣c trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội

Nền KT Dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công


phát triển hữu về TLSX chủ yếu.
cao, dựa trên
LLSX hiện Phát triển khoa học - kỹ thuật hiện đại,
đại và chế tiên tiến.
độ công hữu
về TLSX Đời sống vật chất và tinh thần của ND
chủ yếu được cải thiện và nâng cao.
72
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH
c. Một số đă ̣c trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội

Xã hội không còn hiện tượng người bóc lột người.


Có trình độ
Con người được tôn trọng, được bảo đảm đối xử
phát triển cao
công bằng, bình đẳng và các dân tộc đoàn kết,
về văn hóa và gắn bó với nhau.
đạo đức, bảo
đảm sự công Con người có điều kiện để cải thiện đời sống
bằng, hợp lý riêng, phát huy tính cách riêng và sở trường
trong các riêng của mình.
quan hệ xã CNXH bảo đảm tính công bằng, hợp lý trong
hội các quan hệ xã hội.
73
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH
c. Một số đă ̣c trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội

Nhân dân là chủ thể, là lực lượng quyết


CNXH là
định tốc độ xây dựng và sự vững mạnh
công trình tập
của CNXH.
thể của nhân
dân dưới sự Cần có sự lãnh đạo của một đảng cách
lãnh đạo của mạng chân chính của giai cấp công nhân,
ĐCS toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân.

74
3.2.2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Chế độ chính trị do nhân dân là chủ và


nhân dân làm chủ.
Phải xây
dựng được
chế độ Tất cả lợi ích đều vì dân, tất cả quyền hạn
chính trị đều của dân, các cấp chính quyền do dân
dân chủ cử ra, các tổ chức đoàn thể do dân tổ chức
nên. Quyền hành và lực lượng đều ở nơi
dân
75
3.2.2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Công - nông nghiệp hiện đại, khoa


học - kỹ thuật tiên tiến.

Phải xây dựng Nền KT thuần nhất, dựa trên chế độ


được nền kinh sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể.
tế phát triển
cao gắn bó mật Chế độ kinh tế và xã hội nhằm thực
thiết với mục
hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân
tiêu về chính trị
dân.
Nhà nước phải đảm bảo ưu tiên cho
kinh tế quốc doanh phát triển và
hướng dẫn, giúp đỡ kinh tế HTX. 76
3.2.2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Mối quan hệ giữa văn hóa với chính trị


Phải xây dựng và kinh tế là mối quan hệ biện chứng.
được nền văn
hóa mang tính Phát triển những truyền thống tốt đẹp
dân tộc, khoa của văn hóa dân tộc và hấp thụ những
học, đại chúng cái mới của văn hóa tiến bộ thế giới.
và tiếp thu tinh
hoa VHNL Xây dựng một nền văn hóa Việt Nam có
tính dân tộc, khoa học và đại chúng.

77
3.2.2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

Mục tiêu về quan


hệ XH: Phải bảo
đảm dân chủ,
Xã hội tôn trọng con người, chú ý xem
công bằng, xét và đảm bảo những lợi ích cá nhân
văn minh đúng đắn trong sự hài hòa với đời sống
chung, lợi ích chung của tập thể.

78
3.2.2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam
b. Đôṇ g lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Về sức mạnh đoàn


Về lợi ích của dân Về dân chủ
kết toàn dân

Về hoạt động của


những tổ chức:
Về con người Việt
Đảng, Nhà nước,
Nam
các tổ chức chính
trị-xã hội khác

79
3.2.3. TTHCM về thời kỳ quá đô ̣ lên CNXH ở VN
a. Tính chất, đă ̣c điểm, nhiêm
̣ vụ

- Tính chất: đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp,
lâu dài, khó khăn, gian khổ.
- Đặc điểm: đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là từ
một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải
qua giai đoạn phát triển TBCN.
- Nhiệm vụ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội
cũ, xây dựng yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống.

80
3.2.3. TTHCM về thời kỳ quá đô ̣ lên CNXH ở VN
b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ

Mọi tư tưởng, hành động


phải được thực hiện trên Phải giữ vững độc lập dân
nền tảng chủ nghĩa Mác- tộc
Lênin

Phải đoàn kết, học tập kinh


nghiệm của các nước anh Xây phải đi đôi với chống
em

81
3.3. TƯ TƯỞNG HCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC
LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH

3.3.1. ĐLDT là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH

3.3.2. CNXH là điều kiện để đảm bảo nền Đô ̣c lâ ̣p dân


tô ̣c vững chắc

3.3.3. Điều kiện để bảo đảm ĐLDT gắn liền với CNXH

82
3.3.1. ĐLDT là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH

- GPDT, giành ĐLDT sẽ là mục tiêu đầu tiên của cách mạng, là
cơ sở, tiền đề cho mục tiêu tiếp theo-CNXH và CNCS.

- Khi nêu lên mục tiêu GPDT, HCM đã định hướng đến mục
tiêu CNXH: ĐLDT phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm,
hạnh phúc của nhân dân.

- HCM không coi ĐLDT là mục tiêu cuối cùng của cách mạng.
CMDTDCND càng sâu sắc, triệt để thì càng tạo ra những tiền đề
thuận lợi, sức mạnh to lớn cho CMXHCN

83
3.3.2. CNXH là điều kiện để đảm bảo nền ĐLDT vững chắc

- CNXH trước hết là một chế độ dân chủ, là điều kiện quan
trọng nhất để đảm bảo nền ĐLDT, tạo ra nền tảng ý thức xã hội
bảo vệ chủ quyền dân tộc.

- CNXH là một chế độ phát triển trên tất cả các lĩnh vực, làm
cho đất nước phát triển mạnh mẽ, tạo nền tảng vững chắc để
bảo vệ ĐLDT.

- CNXH hiện thực sẽ góp phần hạn chế những cuộc chiến tranh phi
nghĩa, bảo vệ nền hòa bình trên thế giới, độc lập dân tộc sẽ được giữ
vững.

84
3.3.3. Điều kiện để bảo đảm ĐLDT gắn liền với CNXH

- Phải bảo đảm vai trò lãnh đạo tuyệt đối của ĐCS trong suốt tiến
trình cách mạng.

- Phải củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc mà nền
tảng là khối liên minh công - nông.

- Phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới

Ba điều kiện trên phải được bảo đảm, gắn bó chặt chẽ với nhau.

85
3.4. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN VỚI CNXH
TRONG SỰ NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

3.4.1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng


mà Hồ Chí Minh đã xác định

3.4.2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN

3.4.3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và


hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị

3.4.4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về


tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và “tự diễn
biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
86
3.4.1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng
mà Hồ Chí Minh đã xác định

Nắm vững ngọn cờ ĐLDT và CNXH


mà Hồ Chí Minh đã trao

Xây dựng CNXH là xây dựng cơ sở, nền tảng cho


phát triển đất nước trên tất cả các lĩnh vực.

CNXH hiện thực sẽ góp phần hạn chế những cuộc


chiến tranh phi nghĩa, bảo vệ được nền hòa bình
trên thế giới, ĐLDT sẽ được giữ vững.

87
3.4.2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN

Phát huy sức Phát huy sức Phát huy sức


mạnh bản chất mạnh dân chủ mạnh dân chủ
ưu việt của chế XHCN không XHCN đi đôi
độ XHCN, bảo tách rời quá với tăng cường
đảm tất cả trình hoàn thiện pháp chế, đề
quyền lực nhà hệ thống pháp cao trách nhiệm
nước thuộc về luật. công dân và đạo
nhân dân,… đức xã hội,…

88
3.4.3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả
hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị

Hệ thống chính trị Việt Nam

Mang đặc điểm là nhất nguyên về chính trị, về tổ


chức, về tư tưởng; thống nhất dưới sự lãnh đạo
của ĐCSVN, thống nhất về mục tiêu chính trị.

Được củng cố, kiện toàn, phát huy thực chất là để


nền dân chủ XHCN được thực hiện, quyền làm
chủ của nhân dân được phát huy đầy đủ.
89
3.4.4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa” trong nội bộ

Nếu không ngăn Thực hiện có Tăng cường xây


chặn, đẩy lùi sự hiệu quả các dựng, chỉnh đốn
suy thoái về tư nghị quyết của Đảng; ngăn chặn,
tưởng chính trị, Đảng, đặc biệt đẩy lùi sự suy
đạo đức, lối các nghị quyết thoái về tư tưởng
sống của một bộ về xây dựng chính trị, đạo
phận không nhỏ Đảng. đức, lối sống, “tự
cán bộ, đảng diễn biến”, “tự
viên sẽ dẫn đến chuyển hóa”
những tổn thất trong nội bộ
khôn lường. 90
NỘI DUNG THẢO LUẬN

4. Trong các luâ ̣n điểm của HCM về CMGPDT, luâ ̣n


điểm nào là luâ ̣n điểm mới mẻ, sáng tạo nhất? Tại sao?
5. Phân tích tính đúng đắn và sáng tạo trong TTHCM
về Đô ̣c lâ ̣p dân tô ̣c và Chủ nghĩa xã hô ̣i.
6. Phân tích Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá đô ̣
lên Chủ nghĩa xã hô ̣i ở Viê ̣t Nam.

91
HẾT CHƯƠNG 3

92
Chương 4
TTHCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VN
VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN,
DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
(4,0-1,5-1,0)

Bộ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học


Trường Đại học Thương mại

93
NỘI DUNG
4.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM

4.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA


NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN

4.3. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ CÔNG


TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG, XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC

94
4.1. TTHCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
4.1.1.
lãnh Tính
đạo của tất yếu
Đảng và vai
cộng trò
sản
Việt
•“Đường
HCM khẳngNam định (trong
Cô ng
̣ sản cách
là mê
người nh”)
̣ “cầm Đảng
lái”
con
•đạo
Sự lãnhthuyền đạo CMVN.
và vai trò lãnh
Nam của
là môĐảng
ṭ tất Cô
yếung
̣ sản
lịch Viê
sử. ṭ
•mới
Đảngcủa CSVN GCCN. là mô t
Đảng̣ đảngra kiểu
đời
là
vớisự phongkết hợptrào giữa
công CNM-LN
nhân và
phong
•mê
Đảng trào
CNVS yêu nước.
được trao sứ
nh
nghiê ̣ p̣ lãnh
GPDT đạo và trong
đi sự
lên
CNXH.
95
4.1.2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh
Đảng là đạo đức Đảng là văn minh
Là một Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí
Mục đích: đấu tranh GPDT, GPDT tuệ và danh dự của dân tộc
xã hội, GPGC, GP con người
Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy
luật hát triển văn minh tiến bộ của dân tộc và
Đảng luôn trung thành với lợi ích toàn DT nhân loại
vì Đảng không có mục đích riêng Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh, làm
tròn sức mệnh lịch sử do nhân dân, dân tộc
giao phó.
Đội ngũ đảng viên phải luôn thấm
XD Đảng động trong khuôn khổ Hiến pháp và
nhuần đạo đức cách mạng pháp luật, Đảng không phải là tổ chức đứng
trên dân tô ̣c
Đội ngũ đảng viên là những chiến sĩ tiên
phong, gương mẫu trong công tác và trong
cuộc sống hàng ngày

Là Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng


96
4.1.2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
• Đảng lấy chủ nghĩa Mác- Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam cho hành động
• Tập trung dân chủ
• Tự phê bình và phê bình
• Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
• Đảng phải thương xuyên tự chỉnh đốn
• Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
• Đảng phải liên hệ mất thiết với nhân dân
• Đoàn kết quốc tế

97
4.1.2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ:
• HCM đă ̣c biê ̣t coi trọng công tác cán bô ̣.
• Người yêu cầu, đối với CB, ĐV cần phải:
- Phải tuyệt đối trung thành với Đảng
- Phải là những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan điểm,
chủ trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng.
- Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức CM.
- Phải luôn luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Phải có mối liên hệ mật thiết với quần chúng ND.
- Phải luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo.
- Phải là người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực.

98
4.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN

4.2.1. Nhà nước dân chủ


a. Bản chất GC của nhà nước
• Nhà nước ta là nhà nước DC và mang BC của GCCN.
• Bản chất GCCN thể hiê ̣n ở ba nô ̣i dung sau:
- Nhà nước ta do Đảng Cô ̣ng sản Viê ̣t Nam lãnh đạo.
- Tính định hướng đi lên CNXH trong xây dựng, phát triển đất nước.
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt đô ̣ng của nhà nước ta là Tâ ̣p trung dân
chủ.
* Bản chất GCCN của nhà nước thống nhất với tính nhân dân và tính
dân tô ̣c - thể hiê ̣n ở ba điểm (theo GT).

99
4.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN,

4.2.1.
b. Nhà Nhà
nước nước
DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
của dân
Nhân chủdân
•lực
Là nhà
trong nước nhà mà tất
nước cả
và mọi
trong quyền
XH
đều
“dân thuô
là c
̣
chủ”. về ND - mô ṭ nhà nước
•quyền
Trong lực nhà thông
nước qua DC, hai NDhình thựcthức
thi
dân
tiếp. chủ trực tiếp và dân chủ gián
•tiếp,
HCMđồng coi trọng thời hình
sử thức
dụng DC
rô ng
̣ trực
rãi
hình
HCM, thức
DC DC
gián gián
tiếp bao tiếp.
gồm: Theo
-quyền”
Quyền của lực ND.nhà nước là “thừa uỷ
-nhà
ND nước,
có quyền có kiểm
quyền soát,
bãi miễn phê bình
những
ĐB
quyền họ đã
giải lựa
tán chọn,
những bầu
thiết ra và
chế có
mà
họ đã
-quyền lâ
Luâṭ pháp p̣ nên.
dân chủ và là công cụ
lực của ND.
100
4.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN
DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
4.2.1. Nhà nước dân chủ
c. Nhà nước do dân
• Nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của
toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN
• Nhà nước do nhân dân còn có nghĩa “dân làm chủ”.
• Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực thi những quyền
mà Hiến pháp và pháp luật đã quy định, hưởng dụng đầy đủ quyền lợi và
làm tròn nghĩa vụ làm chủ của mình.
• Nhà nước cần coi trọng việc giáo dục ND, đồng thời ND cũng phải tự
giác phấn đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của mình.

101
4.2.1. Nhà nước dân chủ

Nhà nước phục vụ lợi ích và


nguyện vọng của nhân dân, Thước đo một Nhà nước
không có đặc quyền đặc lợi, vì dân là phải được lòng dân
thực sự trong sạch, cần kiệm
liêm chính
d. Nhà nước vì
nhân dân
Nhà nước cần coi trọng việc
Trong NN vì dân, CB vừa là giáo dục ND, đồng thời nhân
đày tớ, nhưng đồng thời phải dân cũng phải tự giác phấn đấu
vừa là người lãnh đạo của ND để có đủ năng lực thực hiện
quyền dân chủ của mình

102
4.2.2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
• HCM luôn chú trọng vấn đề xây dựng nền tảng pháp lý cho Nhà nước
Viê ̣t Nam mới.
• 2/9/1945, Người đọc bản TNĐL tuyên bố với đồng bào cả nước và
nhân dân thế giới về sự khai sinh ra nhà nước mới là nước VNDCCH
• 3/9/1945, HCM đã đề nghị tổ chức Tổng tuyển cử để lập Quốc hội rồi
từ đó lập ra Chính phủ và các cơ quan, bộ máy chính thức khác của
Nhà nước mới.
• 6/1/1946: cuộc Tổng tuyển cử được tiến hành thắng lợi
• Ngày 2/3/1946, QH khóa I họp phiên đầu tiên lập ra các tổ chức, bộ
máy và các chức vụ chính thức của Nhà nước
103
4.2.2. Nhà nước pháp quyền
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
* Nhà nước quản lý XH bằng bộ máy và nhiều biện pháp khác nhau, quan
trọng nhất là quản lý bằng HP và PL
* Để thực hiê ̣n tốt, theo HCM cần phải:
• Làm tốt công tác lập pháp; chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống,
bảo đảm cho pháp luật được thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành
pháp luật.
• Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật, đồng thời khuyến khích ND phê
bình, giám sát công việc của NN, giám sát quá trình NN thực thi pháp luật
• CB các cấp, các ngành phải gương mẫu trong tuân thủ PL, trước hết là cán
bộ thuộc ngành hành pháp và tư pháp…

104
4.2.2. Nhà nước pháp quyền
c. Pháp quyền nhân nghĩa

Nhà nước phải tôn trọng,


bảo đảm thực hiện đầy đủ Pháp luật có tính nhân văn,
các quyền con người, chăm lo khuyến thiện
đến lợi ích của mọi người

105
4.3.3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh

a. Kiểm soát quyền lực nhà nước


• Kiểm soát quyền lực NN là tất yếu
• Cần phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng CSVN
• Vấn đề kiểm soát QL NN dựa trên cách thức tổ chức bộ máy
NN và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi
QL NN.
• ND là chủ thể tối cao của quyền lực NN, vì thế, ND có quyền
kiểm soát quyền lực NN.

106
4.3.3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
b. Phòng chống tiêu cực trong Nhà nước
• HCM thường nhắc nhở mọi người đề phòng, khắc phục những tiêu cực.
Đó là: Đă ̣c quyền, đă ̣c lợi; tham ô, lãng phí, quan liêu; tư túng, chia rẽ,
kiêu ngạo…
• HCM chỉ rõ những nguyên nhân chủ quan (…) và khách quan (…) của
những tiêu cực trên đây.
• Phòng chống tiêu cực trong nhà nước là nhiê ̣m vụ hết sức khó khăn.
• HCM đã nêu ra những biê ̣n pháp khác nhau để phòng chống tiêu cực
trong Nhà nước (5 biê ̣n pháp - theo GT).

107
4.3. Vận dụng TTHCM vào công tác xây dựng Đảng và
xây dựng Nhà nước
4.3.1. XD Đảng thật sự 4.3.2. Xây dựng
trong sạch, vững mạnh Nhà nước
Phải xây dựng NN
Phải đề ra đường lối,
thật sự trong sạch,
chủ trương đúng đắn
vững mạnh

Phải tổ chức thưc hiện


thật tốt đường lối, chủ Đổi mới, tăng cường
trương của Đảng sự lãnh đạo của Đảng
đối với Nhà nước
Phải chú trọng hơn
nữa công tác chỉnh
đốn Đảng

108
NÔỊ DUNG THẢO LUẬN
7. Phân tích những điểm đă ̣c sắc trong Tư tưởng Hồ Chí
Minh về xây dựng Nhà nước Viê ̣t Nam.
8. Phân tích quan điểm “Đảng là đạo đức, là văn minh”
của Hồ Chí Minh.
9. Phân tích các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng theo Tư
tưởng Hồ Chí Minh. Nguyên tắc nào là quan trọng
nhất? Tại sao?

109
HẾT CHƯƠNG 4

110
Chương 5
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
(2,5-0,5-0,0)

Bộ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học


Trường Đại học Thương mại

111
NỘI DUNG CHƯƠNG
• TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT
5.1 TOÀN DÂN TỘC

• TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐK QUỐC TẾ


5.2

• VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐẠI ĐK TOÀN DT VÀ


5.3 ĐKQT TRONG GIAI ĐOẠN HIÊN ̣ NAY

112
5.1. TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
5.1.1. Vai trò của đại ĐK toàn dân tộc
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược,
quyết định thành công của cách mạng
- Đại ĐK toàn dân tô ̣c không phải là sách lược hay thủ đoạn chính trị
mà là chiến lược lâu dài, nhất quán của cách mạng Viê ̣t Nam.
- HCM khẳng định: Đại đoàn kết toàn dân tộc là nhân tố quyết định sự
thành công của sự nghiê ̣p cách mạng.
- HCM nói về đại ĐK: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”; “Đoàn
kết là sức mạnh, là then chốt của tành công”; “Đoàn kết là điểm mẹ…”;
“ĐK, ĐK, đại ĐK/Thành công, TC, đại TC”…

113
b. Đại ĐK toàn dân tôc̣ là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của
cách mạng Việt Nam
- Với HCM, đại đoàn kết không chỉ là khẩu hiê ̣u chiến lược mà còn là
mục tiêu lâu dài của cách mạng.
- HCM đã tuyên bố: “Mục đích của Đảng LĐVN có thể gồm trong 8
chữ là: ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC”.
- Đảng Cô ̣ng sản Viê ̣t Nam - lực lượng duy nhất lãnh đạo cách mạng
Viê ̣t Nam, vì vậy đại ĐKDT phải được quán triệt từ chủ trương, đường
lối tới họat động thực tiễn của Đảng.
- CM là sự nghiệp của quần chúng, phải do quần chúng, vì quần chúng.
Đại ĐK là yêu cầu khách quan của sự nghiệp CM.

114
5.1.2. Lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
• Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc bao gồm toàn thể nhân dân
(tất cả những người VN yêu nước không phân chia giai cấp, tôn giáo,
đảng phái, giới tính, lứa tuổi, dân tô ̣c, tôn giáo…).
• “Nhân dân” vừa là con người VN cụ thể, vừa là mô ̣t tâ ̣p hợp quần chúng
và cả hai đều là chủ thể của khối đại ĐK toàn dân tộc.
• Đại ĐK toàn DT là phải tâ ̣p hợp tất cả mọi người vào mô ̣t khối đấu tranh
chung để phụng sự Tổ quốc, phục vụ Nhân dân.
• Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc phải đứng vững
trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa
giai cấp, dân tộc.

115
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Muốn xây dựng thành công khối đại đoàn kết toàn dân tô ̣c cần phải
xác định rõ đâu là nền tảng và lực lượng tạo nên nền tảng đó.
- Theo HCM, nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là khối liên
minh giữa công nhân, nông dân và trí thức. [HCM chỉ rõ: “Đại đoàn
kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số
nhân dân là công nhân, nông dân và các tầng lớp ND lao đô ̣ng khác.
Đó là nền, gốc của đại đoàn kết”].
- Trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phải đặc biệt chú trọng yếu tố
“hạt nhân” là sự đoàn kết và thống nhất trong Đảng vì đó là điều kiện
cho sự đoàn kết ngoài xã hội.

116
5. 3. Điều kiện xây dựng khối đại ĐK toàn DT

Phải kế thừa truyền


thống yêu nước, nhân
nghĩa, đoàn kết của
dân tộc

ĐK để XD
khối đại ĐK
toàn DT

Phải có lòng
Phải có niềm tin khoan dung, độ
vào nhân dân lượng với con
người
117
5.4. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc- Mặt trận
dân tộc thống nhất
5.4.1. Mặt trận dân tộc thống nhất
• Khối đại ĐK toàn DT chỉ trở thành lực lượng to lớn, có sức mạnh khi được tập hợp, tổ
chức lại thành một khối vững chắc, đó là MTDTTN.
• Tùy theo, từng thời kỳ và căn cứ vào nhiệm vụ của từng chặng đường CM, MTDTTN có
những tên gọi khác nhau:

Mặt trận
Mặt trận Mặt trận
Hội phản đế Mặt trận dân tộc Mặt trận Hội Liên
nhân dân dân tộc giải
đồng minh dân chủ thống nhất hiệp Quốc Mặt trận Mặt trận Tổ
phản đế Việt Minh phóng miền Mặt trận Tổ
Đông Dương Đông Dương phản đế dân Việt Liên Việt (3/ quốc Việt quốc Việt
Đông Dương (5/ Nam Việt
(11/ (3/ Đông Dương Nam 1951) Nam (1955) Nam (12/ Nam (1976)
(7/
1930) 1938) (11/ 1941) (1946)
1936) 1960)
1939)

118
Phải được xây dựng trên nền tảng
khối liên minh công- nông- trí, đặt Phải xuất phát từ mục tiêu vì
dưới sự lãnh đạo của Đảng. nước, vì dân.

b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động


của Mặt trận dân tộc thống nhất

Phải đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn


Phải hoạt động theo nguyên tắc kết thật sự, chân thành, thân ái giúp
hiệp thương dân chủ đỡ nhau cùng tiến bộ.

119
5.4. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc

Thành lập
Các đoàn thể,
Cần phải làm đoàn thể, tổ
tổ chức quần
cho tốt công chức quần
chúng được
tác vận động chúng phù
tập hợp và
quần chúng hợp với từng
đoàn kết trong
đối tượng để
(dân vận) Mă ̣t trâ ̣n DT
tập hợp quần
thống nhất
chúng ND

120
5.2.1. tròSự
của cần hiết
ĐKQT) phải ĐKQT
5.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
(vai
a. Thực hiện ĐKQT nhằm kết hợp
sức mạnh DT với sức mạnh thời
đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho CM
Sức mạnh của tinh Ý chí đấu tranh anh dũng, bất khuất
Sức mạnh của CN thần đoàn kết cho độc lập,
yêu nước và ý thức tự do
tự lực, tự cường
dân tộc Sức
mạnh
dân tộc
Sức mạnh tổng hợp cho cách
Sức mạng chiến thắng kẻ thù
mạnh
thời đại

Sức mạnh vĩ đại tiềm ẩn CMVN là một bộ phận của CMTG, CMVN
trong các trào lưu CMTG chỉ có thể thành công khi thực hiện đoàn
kết với Cách mạng thế giới
121
b. Thực hiện ĐKQT nhằm góp phần cùng ND thế giới
thực hiện thắng lợi các mục tiêu CM của thời đại

Các ĐCS trên TG phải


CNYN chân chính phải
kiên trì chống lại mọi
được gắn liền với
khuynh hướng sai lầm
CNQTVS, đại ĐK DT HCM đã hoạt động
của CN cơ hội, CN vị
phải gắn liền với không mệt mỏi để phá
kỷ dân tộc, CN sô vanh,
DDKQT, không chỉ sự thế đơn độc của CMVN,
tiến hành có hiệu quả
thắng lợi của CM mỗi gắn CMVN với CMTG
việc giáo dục CNYN
nước vì sự nghiệp chung
chân chính kết hợp với
của nhân loại tiến bộ
CNQTVS cho nhân dân

122
5.2.2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức

a. Các lực lượng cần đoàn kết

Các lực lượng tiến bộ,


Phong trào cộng sản và Phong trào đấu tranh những người yêu
công nhân thế giới giải phóng dân tộc chuộng hòa bình, dân
chủ, tự do và công lý

123
b. Hình thức tổ chức

HCM đã chỉ đạo việc hình thành K/c chống Hình thành Mặt trận nhân dân
Mặt trận đoàn kết Việt- Miên- TD Pháp đoàn kết với Việt Nam chống
Lào. và ĐQ Mỹ đế quốc xâm lược

Người tham gia sáng lập Hội Liên


hiệp các dân tộc bị áp bức ở Trung
. Quốc

HCM đưa ra quan điểm về thành lập


“Mặt trận thống nhất của nhân dân
chính quốc và thuộc địa”

Người tham gia sang lập Hội Liên hiệp


thuộc địa tại Pháp

124
b. Hình thức tổ chức
HCM đã định hướng cho việc hình thành 4 tầng mặt trận:

Mặt trận nhân dân thế giới ĐK


với Việt Nam chống ĐQ xâm lược

Mặt trận nhân dân Á- Phi


đoàn kết với Việt Nam

Mặt trận đoàn kết


Việt- Miên- Lào

Mặt trận đại đoàn


kết dân tộc

125
5.2.3.  Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
• Đối với PT CS và CN quốc tế, HCM giương cao ngọn cờ
a. Đoàn kết ĐLDT gắn liền với CNXH, thực hiện ĐK thống nhất trên
trên cơ sở nền tảng của CN Mác- Lênin và CN QTVS, có lý, có tình.
thống nhất • Đối với các dân tộc trên thế giới, HCM giương cao ngọn cờ
mục tiêu và lợi độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các DT.
ích; có lý, có •
Đối với các lực lượng tiến bộ trên TG, HCM giương cao
tình
ngọn cờ hòa bình và công lý

• Để đoàn kết quốc tế tốt phải có nội lực tốt. Nội lực là nhân
b. Đoàn kết tố quyết định, còn nguồn lực ngoại sinh chỉ có thể phát huy
trên cơ sở độc
tác dụng thông qua nguồn lực nội sinh.
lập, tự chủ, tự
lực, tự cường • Muốn tranh thủ được sự ủng hộ quốc tế, Đảng phải có
đường lối độc lập, tự chủ và đúng đắn.
126
5.3. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐẠI ĐK TOÀN DÂN TỘC
VÀ ĐK QUỐC TẾ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

5.3.1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết


toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế trong hoạch định
chủ trương, đường lối của Đảng

5.3.2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên
nền tảng liên minh công- nông- trí dưới sự lãnh đạo
của Đảng

5.3.3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với
đoàn kết quốc tế
127
NÔỊ DUNG THẢO LUẬN
10. Vâ ̣n dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên
tắc, phương pháp đại đoàn kết dân tô ̣c trong giai
đoạn hiê ̣n nay.
11. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về sự
cần thiết phải đoàn kết và sự vâ ̣n dụng trong giai
đoạn hiê ̣n nay.

128
HẾT CHƯƠNG 5

129
Chương 6
TƯ TƯỞNG HCM VỀ VĂN HOÁ,
ĐẠO ĐỨC VÀ CON NGƯỜI
(5,5-1,5-0,0)

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Trường Đại học Thương Mại
130
NÔỊ DUNG CƠ BẢN
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA

6.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC

6.3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI

6.4. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT
NAM HIỆN NAY THEO TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

131
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
về 6.1.1. Mô ṭ số nhậ n thức chung
hóavăn
với hóa và quan
các lĩnh hê ̣ giữa văn
vực khác
a. HCM quan niê ̣m về văn hóa
• Năm 1943, HCM nêu ra môṭ quan niê ̣m về văn hóa:
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo
và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo,
văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở
và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo, phát minh đó tức là
văn hoá. Văn hoá là tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt cùng với những
biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu
cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.
• Đây là quan niêm ̣ văn hóa theo nghĩa rô ̣ng (ghi trong mục “Đọc sách”
Cuối tâ ̣p “Nhâ ̣t ký trong tù”).
• Từ sau Cách mạng Tháng 8-1945, Hồ Chí Minh có bàn đến văn hóa,
nhưng theo nghĩa hẹp, với ý nghĩa là KTTT, là toàn bô ̣ đời sống tinh
thần của xã hô ̣i.
132
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
6.1.1. Mô ̣t số nhâ ̣n thức chung về văn hóa và quan hê ̣ giữa văn hóa
với các lĩnh vực khác
b. Quan điểm HCM về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
* Quan hê ̣ giữa văn hóa với chính trị: Theo HCM:
- Chính trị, Kinh tế, Văn hóa, Xã hô ̣i có vai trò quan trọng ngang nhau, có tác
đô ̣ng qua lại lẫn nhau.
- Nước ta phải tiến hành cách mạng GPDT, lâ ̣p nhà nước của dân, do dân và
vì dân, tức Chính trị giải phóng trước mở đường cho VH phát triển.
- Văn hóa không thể đứng ngoài mà phải ở trong chính trị, văn hóa phải
phục vụ cho chính trị…

133
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
6.1.1. Môṭ số nhâṇ thức chung về văn hóa và quan hê ̣ giữa văn hóa với các
lĩnh vực khác
b. Quan điểm HCM về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
* Quan hê ̣ giữa văn hóa với kinh tế: HCM nhâ ̣n thức rõ:
- Văn hóa thuô ̣c kiến trúc thượng tầng, chịu tác đô ̣ng mang tính quyết định
của kinh tế. Vì vâ ̣y, kinh tế là cơ sở quan trọng, tạo điều kiê ̣n cho văn hóa
kiến thiết và phát triển.
- Tuy vâ ̣y, văn hóa không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế, văn hóa
không hoàn toàn phụ thuô ̣c vào kinh tế. Văn hóa có tính đô ̣c lâ ̣p tương đối,
có tác đô ̣ng tích cực đến kinh tế.

134
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
6.1.1. Môṭ số nhận thức chung về văn hóa và quan hê ̣ giữa văn hóa với
các lĩnh vực khác
b. Quan điểm HCM về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
* Quan hệ giữa văn hóa với xã hội:

Xã hội thế nào văn hóa thế ấy


“Xã hội thế nào, văn nghệ thế ấy…
Dưới chế độ thực dân và phong kiến,
nhân dân ta bị nô lệ, thì văn nghệ cũng
bị nô lệ, bị tồi tàn, không thể phát triển
XH giải phóng VH có điều được” (HCM)
kiện phát triển

135
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
6.1.2. Quan điểm của HCM về quan hệ giữa VH với các lĩnh vực khác
b. Quan điểm HCM về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
* Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc:
- “Bản sắc VHDT” là những giá trị VH bền vững của cộng đồng các DTVN; là
thành quả của quá trình lao động, SX, chiến đấu và giao lưu của con người VN.
- HCM chú trọng giữ gìn bản sắc VHDT. Trong đó về nội dung: yêu nước, thương
nòi, tinh thần độc lập, tự cường, tự tôn dân tộc... Còn về hình thức: cốt cách văn hóa
dân tộc biểu hiện ở ngôn ngữ, phong tục, tập quán, lễ hội, truyền thống, cách cảm
và nghĩ...
- Đồng thời HCM chú trọng chắt lọc tiếp thu tinh hoa VH nhân loại. Mục đích tiếp
thu VH nhân loại là để làm giàu cho VH Viê ̣t Nam…

136
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
6.1.2. Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa
a. Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
* Văn hóa là mục tiêu:
- Mục tiêu của cách mạng VN là ĐLDT và CNXH. Cùng với CT, KT, XH, VH nằm
trong mục tiêu chung của tiến trình CMVN.
- Quan niê ̣m của HCM “VH là mục tiêu” biểu hiê ̣n ở các nô ̣i dung lớn sau:
+ Quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc.
+ Khát vọng của nhân dân VN về các giá trị Chân - Thiê ̣n - Mỹ.
+ Mô ̣t xã hô ̣i DC, công bằng, văn minh; ai cũng có sơm ăn, áo mă ̣c, được học hành;
mô ̣t XH mà đời sống VC và TT của ND không ngừng nâng cao, con người có điều
kiê ̣n phát triển toàn diê ̣n.

137
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
6.1.2. Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa
a. Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
* Văn hóa là động lực
- Theo HCM đô ̣ng lực bao gồm đô ̣ng lực VC và TT, đô ̣ng lực cô ̣ng đồng và cá nhân,
nô ̣i lực và ngoại lực.
- Theo nghĩa hẹp, đô ̣ng lực bao gồm các phương diê ̣n cụ thể sau:
+ Văn hóa chính trị: Soi đường cho quốc dân thực hiện độc lập, tự chủ; tư duy biê ̣n
chứng, đô ̣ng lâ ̣p, tự chủ, sáng tạo… là đô ̣ng lực lớn của đất nước.
+ Văn hóa văn nghệ: Góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng, tình cảm cách
mạng, sự lạc quan, ý chí, quyết tâm và niềm tin vào thắng lợi của cách mạng.
+ Văn hóa GD: Giúp diê ̣t giă ̣c dốt, giúp con người hiểu biết quy luâ ̣t phát triển; đào
tạo con người, nguồn nhân lực chất lượng cho CM.
+ Văn hóa đạo đức, lối sống: Giúp nâng cao phẩm chất, giá trị cho con người, hướng
con người tới chân – thiê ̣n – mỹ…
138
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
6.1.2. Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa
b. Văn hóa là một mặt trận:
- Đây là quan niê ̣m Mác-xít Lê-nin-nít về văn nghê ̣.
- HCM đã tiếp thu, vâ ̣n dụng vào xây dựng nền văn hóa CMVN. Người chỉ rõ:
+ Văn hóa là một mặt trận, văn nghệ sĩ là chiến sĩ, tác phẩm văn nghê ̣ là vũ khí
trong đấu tranh cách mạng.
+ Văn nghê ̣ sĩ phải có lâ ̣p trường tư tưởng vững vàng, phải bám sát thực tiễn đời
sống nhân dân để phê bình những cái xấu và ca ngợi cái tốt, giáo dục con người
theo các định hướng giá trị chân – thiê ̣n – mỹ.
+ Dân tô ̣c ta là dân tô ̣c anh hùng, thời đại ta là thời đại vẻ vang. Văn nghê ̣ sỹ phải
có những tác phẩm xứng đáng với với dân tô ̣c và thời đại.

139
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
6.1.2. Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa
c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân:
- Tư tưởng văn hóa của HCM hướng tới và phục vụ ND. Người quan niê ̣m mọi hoạt
đô ̣ng VH phải phản ánh được tư tưởng, tình cảm, khát vọng của QCND.
- Văn hóa phục vụ QCND, theo HCM, là phải miêu tả hay, thâ ̣t, hùng hồn về thực tiễn
đời sống nhân dân, thực tiễn đấu tranh cách mạng...
- Người yêu cầu đối với văn nghê ̣ sĩ phải trả lời cho được các câu hỏi: Viết cho ai? Viết
để làm gì? Viết như thế nào?..., và viết/nói cần ngắn gọn, thiết thực… phù hợp với nhâ ̣n
thức của QCND lao đô ̣ng.
- HCM còn yêu cầu văn nghê ̣ sĩ phải hiểu và đánh giá đúng QCND. Chính họ là những
người cung cấp tư liê ̣u, người sáng tác, đồng thời là người thẩm định khách quan, chính
xác các tác phẩm. Họ cũng là người thụ hưởng các giá trị văn hóa…

140
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
6.1.3. Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
* Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945: Năm 1943, HCM nêu 5 điểm (5 trụ
cô ̣t) về nền văn hóa sẽ XD ở VN trong tương lai. Đó là:

Xây dựng tâm lý: Tinh thần độc lập tự cường

Xây dựng luân lý: Biết hy sinh mình, làm lợi cho quần
chúng

Xây dựng xã hội: Mọi sự nghiệp liên quan đến phúc lợi
của nhân dân
Xây dựng chính trị: dân quyền

Xây dựng kinh tế.


141
6.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA

6.1.3. Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
* Trong kháng chiến chống thực dân Pháp:

Nền văn hóa có tính chất dân tộc, khoa học


và đại chúng.
* Trong thời kỳ xây dựng CNXH:

Nền văn hóa có nội dung XHCN và tính chất DT

“Dân ta phải biết sử ta


Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”
142
6.2. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠO ĐỨC

6.2.1. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức CM
a. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của XH, của người CM
- Đạo đức là cái gốc, là nền tảng của người cách mạng
+ Đạo đức là nguồn nuôi dưỡng phát triển con người như gốc của
cây, ngọn nguồn của sông suối
+ Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn hàng đầu
của người cách mạng
“Cũng như sông có nguồn mới có nước,
không có nguồn thì sông cạn. Cây phải
có gốc, không có gốc thì cây héo. Người
cách mạng thì phải có đạo đức,…”
(HCM)

143
6.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC

6.2.1. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức CM
b. Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của CNXH
* Theo Hồ Chí Minh:
- Sức hấp dẫn của CNXH trước hết là ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm
chất của những người CS ưu tú chiến đấu cho lý tưởng XHCN thành hiê ̣n thực.
- Phong trào cô ̣ng sản quốc tế trở thành lực lượng quyết định vâ ̣n mê ̣nh của loài
người không chỉ ở chiến lược và sách lược của CMVS, mà còn do phẩm chất
đạo đức cao quý làm cho CNCS trở thành mô ̣t sức mạnh vô địch.
* HCM là tượng trưng cho tinh hoa của DTVN, cho ý chí kiên cường, bất khuất
của NDVN hàng ngàn năm lịch sử. Tấm gương đạo đức, nhân cách của HCM có
sức hấp dẫn mạnh mẽ đối với NDVN và Thế giới.

144
6.2.2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức CM

a. Trung với nước,


hiếu với dân

d. Tinh thần quốc tế Những phẩm chất đạo b. Cần, kiệm, liêm,
thuỷ chung trong sáng đức cơ bản của con chính, chí công vô tư
người Việt Nam mới

c. Yêu thương con


người, sống có
nghĩa tình
145
6.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC

6.2.2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức CM


a. Trung với nước, hiếu với dân:
* Đây là phẩm chất đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và chi phối các phẩm
chất đạo đức khác. Trung với nước gắn liền hiếu với dân.
* HCM sử dụng hai khái niê ̣m “trung”, “hiếu” với nô ̣i hàm mới. Trong đó:
- Trung với nước = yêu nước, tuyê ̣t đối trung thành với TQ, trung thành với
sự nghiê ̣p dựng nước và giữ nước; suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho CM; là
làm cho dân giàu, nước mạnh…
- Hiếu với dân = Thương dân, tin dân, thân dân, học dân, kính trọng dân, lấy
dân làm gốc, hết lòng hết sức phục vụ ND; phải thâ ̣t sự tôn trọng quyền làm
chủ của ND…

146
b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư:

+ Phẩm chất đạo đức là nội dung cốt lõi của


ĐĐCM, gắn liền với hoạt động hằng ngày của
CẦN mỗi người, là đại cương đạo đức HCM
CHÍ
CÔNG VÔ CÁC KIỆM + Là một biểu hiện cụ thể, một nội dung của
TƯ ĐỨC phẩm chất "trung với nước, hiếu với dân"
TÍNH
+ Là những khái niệm đạo đức cũ được HCM
CHÍNH LIÊM tiếp thu, chọn lọc, đưa vào những nội dung mới
phù hợp với yêu cầu cách mạng

147
* Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư:
+ Cần: siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai, lao động cần cù,
lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất cao; lao động với
tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng…
+ Kiệm: tiết kiệm của cải, thời gian, công sức, "không xa xỉ,
không hoang phí, không bừa bãi" không phô trương hình thức,
không liên hoan, chè chén lu bù…
+ Liêm: trong sạch, không tham lam, liêm khiết, tôn trọng của
công và của dân, không tham lam tiền của, địa vị, danh tiếng…

148
* Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư:
+ Chính: không tà, thẳng thắn, đứng đắn
• Đối với mình: Chớ tự kiêu, tự đại”.
• Đối với người:… Chớ nịnh hót người trên. Chớ xem khinh người dưới.
Thái độ phải chân thành, khiêm tốn,… Phải thực hành chữ Bác – Ái
• Đối với việc: Phải để công việc nước lên trên, trước việc tư, việc nhà
+ Chí công vô tư: hoàn toàn vì lợi ích chung, không vì tư lợi; là hết sức
công bằng, không chút thiên vị, công tâm, luôn đặt lợi ích của Đảng, của
nhân dân, của dân tộc lên trên hết, trước hết.
• Chí công vô tư là nêu cao chủ nghĩa tập thể, chống chủ nghĩa cá nhân
• Đối lập với “chí công vô tư” là “dĩ công vi tư”, đó là điều mà đạo đức mới
đòi hỏi phải chống lại…
149
* Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư:

+ Các đức tính cần, kiệm, liêm, chính có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, là bốn đức tính của con người giống như trời có bốn mùa, đất có
bốn phương…
+ Chí công vô tư, về thực chất là nối tiếp cần, kiệm, liêm, chính…
+ Cần, kiệm, liêm chính là thước đo sự giàu có về vật chất, vững mạnh
về tinh thần; thể hiện sự văn minh, tiến bộ…
+ Cần, kiệm, liêm, chính còn là nền tảng của đời sống mới, của các
phong trào thi đua yêu nước…

150
* Thương yêu con người, sống có tình nghĩa:
- Theo HCM: Tình yêu thương con người là một trong những phẩm
chất đạo đức cao đẹp nhất…
- Tình yêu thương con người của HCM không chung chung trừu tượng
mà được xây dựng trên lập trường giai cấp công nhân.
- Tình yêu thương con người của HCM đòi hỏi:
+ Phải nghiêm khắc với mình, rộng rãi, độ lượng, giàu lòng vị tha với
người khác.
+ Phải có thái độ tôn trọng quyền của con người, tạo điều kiện cho con
người phát huy tài năng; phải nâng con người lên…

151
* Có tinh thần quốc tế trong sáng: 
- CNQT là một trong những phẩm chất đạo đức quan trọng nhất của
đạo đức CSCN…
- Nội dung của CNQT trong TTHCM rất rộng lớn và sâu sắc…
+ Sự tôn trọng, hiểu biết, thương yêu, đoàn kết với giai cấp vô sản
toàn thế giới, với tất cả các dân tộc và nhân dân các nước, với những
người tiến bộ trên toàn cầu…
+ Là đấu tranh chống lại mọi sự chia rẽ, hằn thù, bất bình đẳng và
phân biệt chủng tộc…
- Đoàn kết quốc tế nhằm thực hiện mục tiêu cách mạng Việt Nam và
mục tiêu chung của thời đại…

152
6.2.3. Quan điểm về những nguyên tắc
xây dựng đạo đức cách mạng

Nói đi đôi với Phải tu dưỡng


Xây đi đôi với
làm, phải nêu đạo đức suốt đời
chống
gương về đạo đức

153
* Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức

- Nói đi đôi với làm:


• Là nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong XD đạo đức mới, nét đẹp trong
truyền thống đạo đức DT được HCM nâng lên một tầm cao mới.
• Là đặc trưng bản chất của tư tưởng đạo đức HCM - đạo đức cách mạng; đối
lập với thói đạo đức giả của giai cấp bóc lột…
• Nói về đạo đức phải đi đôi với thực hành đạo đức có hiệu quả.
• HCM là tấm gương trong sáng về lời nói đi đôi với việc làm.
- Nêu gương về đạo đức:
• Là nét đẹp của truyền thống văn hóa phương Đông.
• XD nền đạo đức mới phải đặc biệt chú trọng «Đạo làm gương».
• Phải chú ý phát hiện, xây dựng những điển hình người tốt, việc tốt để nêu
gương và nhân rộng.

154
* Xây đi đôi với chống:

- XD đạo đức mới cần kết hợp giữa xây và chống, xây phải đi đôi với chống, chống
nhằm mục đích xây.
- Xây đạo đức mới phải được tiến hành bằng việc giáo dục những phẩm chất, chuẩn
mực đạo đức mới: 1) Tiến hành GD đạo đức phù hợp với từng giai đoạn, từng đối
tượng cụ thể, từng môi trường khác nhau…; 2) Phải khơi dậy được ý thức đạo đức
lành mạnh ở mỗi người…
- Chống là loại bỏ cái sai, cái xấu, cái vô đạo đức; ba kẻ thù lớn cần phải chống:
CN đế quốc; truyền thống lạc hậu; chủ nghĩa cá nhân…
- Để có hiệu quả, cần: 1) Phát hiện sớm những biểu hiện phi đạo đức; tuyên truyền,
vận động hình thành phong trào quần chúng rộng rãi đấu tranh cho sự trong sạch
về đạo đức…; 2) Chú trọng kết hợp GD đạo đức với tăng cường tính nghiêm minh
của pháp luật, kết hợp “đức trị” với “pháp trị”…
155
* Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời:

- HCM cho rằng: Tu dưỡng đạo đức như tiến hành mô ̣t cuô ̣c cách mạng
trường kỳ và gian khổ.
- Sự tự giác tu dưỡng đạo đức của mỗi người là cơ sở để xây dựng nền
đạo đức mới của xã hô ̣i.
- Tu dưỡng đạo đức thông qua hoạt động thực tiễn, qua mỗi hoạt đô ̣ng
sống hàng ngày của mỗi người.
- Phải nhìn thẳng vào con người mình, không tự lừa dối, huyễn hoă ̣c;
phải nhâ ̣n thấy rõ cái hay, cái dở để phát huy hoă ̣c khắc phục…
- Rèn luyện đạo đức cách mạng phải kiên trì, bền bỉ và tu dưỡng suốt
đời như công việc rửa mặt hàng ngày…

156
6.3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI
6.3.1. Quan niệm của HCM về con người:
- Con người là mô ̣t chỉnh thể thống nhất (giữa trí lực, tâm lực, thể lực) và đa
dạng các mối quan hê ̣ giữa cá nhân với xã hô ̣i (quan hê ̣ gia đình dòng họ,
láng giềng, giai cấp, dân tô ̣c…) và các mối quan hê ̣ xã hô ̣i (quan hê ̣: chính
trị, văn hóa, đạo đức, tôn giáo…).
- Con người là mô ̣t “thực thể sinh vâ ̣t xã hô ̣i” luôn có mă ̣t tích cực, tiêu cực,
có xấu, có tốt trong bản thân… Song dù xấu hay tốt đều có “tình người”, có
xu hướng vươn tới Chân-Thiê ̣n-Mỹ.
- Nét đă ̣c sắc trong tiếp câ ̣n con người của HCM là luôn gắn con người với
giới tính, lứa tuổi, nghề nghiê ̣p, dân tô ̣c… trong từng giai đoạn lịch sử cụ
thể. Tiếp câ ̣n này giúp Người giải quyết tốt mối quan hê ̣ giữa DT với GC;
DT, GC với cá nhân con người.
157
6.3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI
6.3.2. Quan điểm của HCM về vai trò của con người

• GPDT: Con người là cả cộng đồng VN và


dân tộc thuộc địa.
• GPXH: Mọi người là chủ và làm chủ XH,
Con người
có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, một
là mục tiêu XH văn minh, tiến bộ.
của Cách • GPGC: Các GC cần lao, trước hết là
mạng GCCN và GC nông dân. Phạm vi thế giới
là giải phóng GCVS và NDLĐ các nước.
• GPCN: Cá nhân mỗi người, loài người…
158
6.3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI
6.3.2. Quan điểm về vai trò của CON NGƯỜI:

• Con người là vốn quý nhất, động lực, nhân tố


quyết định thành công của sự nghiệp CM.
• ND là những người sáng tạo chân chính ra
Con người là lịch sử thông qua các hoạt động thực tiễn cơ
động lực của bản nhất như lao động SX, đấu tranh chính trị
Cách mạng - xã hội, sáng tạo ra các giá trị văn hóa.
• Nhân dân là lực lượng, trí tuệ, quyền hành,
lòng tốt, niềm tin, đó chính là gốc, động lực
cách mạng.

159
6.3.3. Quan điểm của HCM về xây dựng con người
* Ý nghĩa của việc xây dựng con người:
- XD con người là yêu cầu khách quan của sự nghiê ̣p CM, vừa cấp bách vừa lâu
dài, có ý nghĩa chiến lược.
- XD con người là mô ̣t trọng tâm, bô ̣ phâ ̣n hợp thành của chiến lược phát triển
đất nước, có mối quan hê ̣ chă ̣t chẽ với nhiê ̣m vụ xây dựng CT, KT, VH, XH.
- HCM nêu 2 quan điểm về sự cần thiết XD con người:
+ Vì lợi ích tram năm phải “trồng người”. Trồng người là công viê ̣c lâu dài, gian
khổ, vừa vì lợi ích trước mắt vừa vì lợi ích lâu dài, là công viê ̣c của VH giáo
dục.
+ “Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần phải có những con người XHCN” (ND
xây dựng con người mới, phương pháp XD con người mới…).
160
6.3.3. Quan điểm của HCM về xây dựng con người
* Quan điểm xây dựng con người mới:
- Nội dung xây dựng con người:
+ Xây dựng con người toàn diện; có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội
chủ nghĩa và tư tưởng “mình vì mọi người, mọi người vì mình”.
+ Cần kiệm xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc; Lòng yêu nước
nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sang; Phương pháp làm việc khoa học,
phong cách quần chúng, dân chủ, nêu gương.
- Phương pháp xây dựng con người:
+ Nêu gương, nhất là người đứng đầu…
+ Giáo dục là biện pháp quan trọng trong xây dựng con người…
+ Chú trọng vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng
thông qua các phong trào: thi đua yêu nước, người tốt, việc tốt…
161
6.4. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT NAM
HIỆN NAY THEO TƯ TƯỞNG HCM
6.4.1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người
* Xây dựng, phát triển Văn hóa: Đảng, Nhà nước ta vâ ̣n dụng TTHCM về văn
hóa đã nêu các quan điểm lớn chỉ đạo XD, PT văn hóa:
- VH là nền tảng ginh thần của XH, vừa là mục tiêu vừa là đô ̣ng lực thúc đẩy
sự phát triển KT-XH.
- Nền văn hóa ta XD là nền VH tiên tiến, đâ ̣m đà bản sắc DT; thống nhất mà
đa dạng trong các cô ̣ng đồng DTVN.
- XD và PT VH là sự nghiê ̣p của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đô ̣i
ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.
- VH là mô ̣t mă ̣t trâ ̣n, XD và PT VH là sự nghiê ̣p CM lâu dài, đòi hỏi ý chí
CM và sự kiên trì thâ ̣n trọng.
162
6.4. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY
THEO TƯ TƯỞNG HCM
6.4.1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người
* Xây dựng, phát triển con người:
- Đảng ta khẳng định con người là trung tâm của chiến lược PT, là chủ thể của phát
triển. Cần tôn trọng, bảo vê ̣ quyền con người; gắn quyền con người với quyền lợi của
DT, đất nước và quyền làm chủ của ND.
- Đảng, Nhà nước ta chủ trương phát huy nhân tố con người trong đẩy mạnh CNH, HĐH
đất nước; đổi mới căn bản, toàn diê ̣n GD và ĐT; trọng dụng trí thức, nhân tài; thực hiê ̣n
CSXH đúng đắn, công bằng; phát huy năng lực sáng tạo của ND trong XD và bảo vê ̣ TQ.
- HNTW5 (7-1998) nêu các nhiê ̣m vụ XD con người mới VN: Có tinh thần yêu nước và
tự cường DT, phấn đấu vì ĐLDT và CNXH; có ý thức tâ ̣p thể, ĐK phấn đấu vì lợi ích
chung; có lối sống lành mạnh, văn minh, cần kiê ̣m, trung thực, nhân nghĩa, tôn trọng kỷ
cương phép nước; lao đô ̣ng chăm chỉ, có hiê ̣u quả và năng suất cao; thường xuyên học
tâ ̣p, nâng cao trình đô ̣ hiểu biết, chuyên môn, v.v...
163
6.4. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN
NAY THEO TƯ TƯỞNG HCM
6.4.2. Xây dựng đạo đức cách mạng
* Nhận thức chung về XD đạo đức cho SV:
- Đạo đức HCM là đạo đức của bâ ̣c đại nhân, đại dũng, đại trí, đạo đức của mô ̣t vĩ
nhân, mô ̣t lãnh tụ cách mạng chân chính. Người trở thành tấm gương sáng để chúng
ta học tâ ̣p và làm theo.
- HCM là người luôn quan tâm đến giáo dục, xây dựng đạo đức cho CB, ĐV và mọi
người dân Viê ̣t Nam. Đối với thế hê ̣ trẻ – người chủ tương lai của nước nhà, HCM
chủ trương phải chăm lo giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và văn hóa
cho thanh niên – sinh viên.
- Cần nhâ ̣n thức đầy đủ về những mă ̣t tích cực (...) và tiêu cực (...) của sinh viên hiên
nay để thực hiê ̣n xây dựng đạo đức cách mạng cho sinh viên hiê ̣u quả, thành công.

164
6.4.2. Xây dựng đạo đức cách mạng:
* SV học tập và làm theo đạo đức HCM:

+ Trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh
cho sự nghiệp cách mạng của Tổ quốc

+ Tu dưỡng, rèn luyê ̣n theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính,
chí công vô tư; đức khiêm tốn, trung thực

+ Tin tuyệt đối vào sức mạnh của ND, kính trọng ND, hết lòng phục vụ ND;
luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con người

+ Ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm, vượt qua thử thách,
gian nguy để đạt được mục đích cuộc sống

165
NÔỊ DUNG THẢO LUẬN
12. Nêu và phân tích những yêu cầu cơ bản đối với
sinh viên hiê ̣n nay trong học tâ ̣p và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
13. Phân tích luâ ̣n điểm: “Vì lợi ích mười năm thì
phải trồng cây; vì lợi ích tram năm thì phải “trồng
người” của Hồ Chí Minh.

166
Kết thúc chương 6
KẾT THÚC HỌC PHẦN

167

You might also like