Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 56

CHƯƠNG 3

T O Á N
KIỂ M
CHƯƠNG 3

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG


TRONG KIỂM TOÁN

1
NỘI DUNG
KIỂM TO
ÁN

1 Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán

2 Gian lận và nhầm lẫn

3 Trọng yếu và rủi ro kiểm toán

4 Bằng chứng kiểm toán và hồ sơ kiểm toán

2
KIỂM TO
CƠ SỞ DẪN LIỆU
ÁN

Thế nào là cơ sở dẫn liệu ?


CƠ SỞ DẪN LIỆU
KIỂM TO
ÁN

Là sự khẳng định (ngầm định hoặc công


Cơ sở khai) của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm
toán về các khoản mục và thông tin trình bày
dẫn liệu trong BCTC và được KTV sử dụng để xem
xét các loại sai phạm có thể xảy ra.

 KTV thu thập bằng chứng để xác minh “sự


khẳng định” của ban quản lý.
Như vậy, CSDL được xem là những hướng dẫn
mà KTV dựa vào để thu thập bằng chứng làm cơ
sở đưa ra những ý kiến về đối tượng KT.
KIỂM TO
CƠ SỞ DẪN LIỆU
ÁN

Cơ sở dẫn liệu Diễn giải


Cơ sở dẫn liệu về các nghiệp vụ và sự kiện
Sự phát sinh Các nghiệp vụ hoặc sự kiện đã ghi chép thì phải đã xảy ra và có liên quan đến
đến đơn vị
Sự đầy đủ Tất cả các nghiệp vụ hay sự kiện đã xảy ra phải được ghi chép đầy đủ
Sự chính xác Các nghiệp vụ hay sự kiện được ghi chép theo đúng giá trị của chúng
Sự đúng kỳ Các nghiệp vụ hay sự kiện (doanh thu hay chi phí) được ghi chép đúng kỳ
Sự phân loại Các nghiệp vụ hay sự kiện được ghi chép đúng tài khoản
Cơ sở dẫn liệu về số dư tài khoản
Sự tồn tại Tài sản hay nguồn vốn phản ánh trên báo cáo tài chính thực tế phải tồn tại (có
thật) vào thời điểm lập báo cáo
Quyền và nghĩa vụ Tài sản hay nguồn vốn phản ánh trên báo cáo tài chính, đơn vị phải có quyền
kiểm soát hoặc có trách nhiệm pháp lý tại thời điểm lập báo cáo
Sự đầy đủ Tất cả các tài sản và nguồn vốn được phản ánh đầy đủ trên báo cáo
Sự đánh giá và phân bổ Tài sản và nguồn vốn được phản ánh trong báo cáo tài chính theo giá trị hợp lý
trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được thừa nhận)
CƠ SỞ DẪN LIỆU
KIỂM TO
ÁN

Cơ sở dẫn liệu Diễn giải


Cơ sở dẫn liệu về sự trình bày và khai báo
Sự phát sinh, quyền và Các sự kiện, giao dịch hoặc các vấn đề khác được khai báo
nghĩa vụ phải đã xảy ra và có liên quan đến đơn vị
Sự đầy đủ Đơn vị khai báo đầy đủ thông tin theo qui định
Sự phân loại và dễ Thông tin tài chính được trình bày và phân loại phù hợp và
hiểu các khai báo được diễn đạt dễ hiểu
Sự chính xác và đánh Thông tin tài chính và các thông tin khác được khai báo phù
giá hợp và với giá trị hợp lý.
KIỂM TO
CƠ SỞ DẪN LIỆU
ÁN

Ví dụ: Bảng cân đối kế toán


Tài sản Mã số Thuyết 31/12/N
minh VNĐ
A Tài sản ngắn hạn 100 500.000.000

… … …. … …

IV Hàng tồn kho 140 100.000.000

1 Hàng tồn kho 141 8 120.000.000


2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (20.000.000)
CƠ SỞ DẪN LIỆU
KIỂM TO
ÁN

Ví dụ:
 Nhà quản lý đã khẳng định (cơ sở dẫn liệu) công khai:
 Hàng tồn kho có thật (Sự tồn tại)
 Hàng tồn kho được phản ánh với giá trị thích hợp (Sự đánh giá)
 Nhà quản lý đã khẳng định (cơ sở dẫn liệu) ngầm định:
 Tất cả hàng tồn kho cần phản ánh thì đã phản ánh đầy đủ (Sự
đầy đủ)
 Tất cả hàng tồn kho đã phản ánh là hàng tồn kho của đơn vị
(Quyền và nghĩa vụ)
 Hàng tồn kho đã được phân loại, trình bày và khai báo theo
đúng qui định ( Sự trình bày và khai báo)
CƠ SỞ DẪN LIỆU
KIỂM TO
ÁN

Sự tồn tại hoặc phát sinh CƠ SỞ Sự chính xác

Sự đầy đủ DẪN LIỆU Quyền và nghĩa vụ

Sự đánh giá và phân bổ Sự trình bày và khai báo

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN


Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
KIỂM TO
ÁN

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN CỤ THỂ

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN CHUNG

CƠ SỞ DẪN LIỆU
Mục tiêu kiểm toán
KIỂM TO
ÁN

 Mục tiêu kiểm toán:


 Được xác định dựa trên các CSDL của nhà QL.
 Là cơ sở để KTV thiết kế các thủ tục kiểm toán
cần thiết.
 Giúp KTV thu thập đầy đủ bằng chứng xác đáng
về mọi khía cạnh, làm cơ sở xác nhận cho từng bộ
phận được kiểm toán.
 Mục tiêu kiểm toán chung: Áp dụng cho mọi bộ
phận được kiểm toán như một “khung” chung.
KIỂM TO
Mục tiêu kiểm toán
ÁN

 Mục tiêu kiểm toán cụ thể: là các mục tiêu


kiểm toán riêng cho từng bộ phận được kiểm
toán, được xác định trên cơ sở:
 Mục tiêu kiểm toán chung
 Đặc điểm hoạt động của khách thể KT
 Đặc điểm của từng bộ phận cụ thể
 Đặc điểm hệ thống thông tin và hệ thống KS
liên quan đến từng bộ phận cụ thể.
KIỂM TO
Mục tiêu kiểm toán
ÁN

Sự giá ày
tại ính ền b
tồ n Sự y nh ch y
Qu à ụ rình à
á ự T v áo

S và h đầ ủ đ và ổ S xác v v
ib
t sin đ â n b
ghĩa kh
a
á ph n
ph

Sự
Sự Sự
Sự tồn tại Sự ghi Quyền
đánh trình bày
và đầy chép và
giá và
phát sinh đủ chính nghĩa vụ
khai báo
xác

Th
Thủủ tục
tục kiểm
kiểm toán
toán
KIỂM TO
Mục tiêu kiểm toán
ÁN
Cơ sở Mục tiêu kiểm Diễn giải
dẫn liệu toán chung

Sự tồn tại Sự tồn tại hoặc Xác minh các TS, công nợ, VCSH thực sự tồn tại, các
hoặc phát sinh phát sinh nghiệp vụ doanh thu, chi phí thực sự phát sinh
Sự đầy đủ Sự ghi chép Xác minh sự đầy đủ của các khoản mục, các nghiệp vụ
đầy đủ trình bày trên BCTC
Sự đánh giá và Sự đánh giá Xác minh các tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu có
phân bổ được đánh giá đúng theo chuẩn mực không?

Sự chính xác Sự ghi chép Xác minh các NVKT được ghi nhận đúng tài khoản,
chính xác đúng số tiền và đúng kỳ kế toán; sự đúng đắn của việc
chuyển sổ, cộng số phát sinh, tính số dư và lên BCTC.
Quyền và Quyền và Xác minh lại quyền kiểm soát của đơn vị đối với tài
nghĩa vụ nghĩa vụ sản và nghĩa vụ pháp lý của các khoản nợ và vốn
Trình bày và Trình bày và Xác minh tài sản, nợ phải trả, vốn CSH, doanh thu, chi
khai báo khai báo phí được trình bày và thuyết minh phù hợp với chuẩn
mực kế toán.
KIỂM TO
Mục tiêu kiểm toán
ÁN
Ví dụ: Mục tiêu KT chi tiết đối với hàng tồn kho
Mục tiêu kiểm toán chung Mục tiêu kiểm toán chi tiết
Sự tồn tại và phát sinh  HTK được báo cáo trên BCĐKT thực tế tồn tại kho, cửa hàng,
quầy hàng hoặc nơi SX của DN, đang đi trên đường hoặc đang
gửi bán tại ngày lập BCTC.
 Các NV nhập, xuất HTK được ghi sổ trong kỳ là có thật.
Sự đầy đủ  Các NV nhập, xuất HTK thực tế phát sinh trong kỳ được ghi
sổ đầy đủ.
 Giá trị HTK được báo cáo trên BCĐKT bao gồm toàn bộ hàng
đang dự trữ ở kho, cửa hàng, quầy hàng, hàng mua đang đi
đường và hàng đang gửi bán tại thời điểm lập BCTC.
Quyền kiểm soát HTK được báo cáo trên BCĐKT thuộc quyền kiểm soát của
doanh nghiệp.
Sự ghi chép chính xác Các NV nhập, xuất HTK được ghi nhận đúng TK, đúng giá trị
và đúng kỳ kế toán.
Sự đánh giá hợp lý Giá trị HTK trên BCĐKT được đánh giá phù hợp với qui định
của CMKT.
Sự trình bày và khai báo Các thông tin liên quan đến HTK được trình bày và khai báo
đầy đủ theo yêu cầu của CMKT
KIỂM TO
GIAN LẬN VÀ NHẦM LẪN
ÁN

Text
GIAN LẬN NHẦM LẪN 
là hành vi có Là lỗi không
chủ ý lừa dối, cố ý, thường
có liên quan được hiểu là sự
đến việc tham
ô, biển thủ tài
KHÁI nhầm lẫn, bỏ
sót hay do yếu
sản hoặc xuyên NIỆM kém về năng
tạc thông tin và lực gây nên sai
che dấu nghiệp phạm
vụ với mục
đích tư lợi
KIỂM TO
GIAN LẬN VÀ NHẦM LẪN
ÁN
Phân biệt gian lận và nhầm lẫn

Tiêu chí Gian lận Nhầm lẫn


Động cơ Cố ý Vô tình
Mức độ tinh vi Tinh vi, khó phát hiện dễ bị phát hiện
Tính nghiêm Nghiêm trọng cao Phụ thuộc vào qui mô
trọng và tính chất của sai
phạm
Người thực hiện Có trình độ Ít có trình độ
Lợi ích đem lại Cho người thực hiện Không có lợi
KIỂM TO
GIAN LẬN VÀ NHẦM LẪN
ÁN

Gian lận
+ Xuyên tạc, làm giả chứng từ, Nhầm lẫn
tài liệu liên quan đến BCTC. + Lỗi về tính toán số
+ Sửa đổi chứng từ, tài liệu kế học hoặc ghi chép sai
toán làm sai lệch BCTC. + Bỏ sót hoặc hiểu
+ Biển thủ tài sản
+ Che dấu, hoặc cố ý bỏ sót Cách thức sai các khoản mục,
các nghiệp vụ kinh tế.
các thông tin tài liệu hoặc
nghiệp vụ kinh tế làm sai lệch
biểu hiện + Áp dụng sai các
chuẩn mực, nguyên
BCTC.
+ Ghi chép các nghiệp vụ kinh tắc, phương pháp và
tế không đúng sự thật. chế độ kế toán, chính
+ Cố ý áp dụng sai các chuẩn sách tài chính nhưng
mực, nguyên tắc, phương pháp không cố ý. 
và chế độ kế toán…
+ Cố ý tính toán sai về số học
Các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận
KIỂM TO và nhầm lẫn
ÁN

 Nhầm lẫn: do áp lực thời gian, sự bất cẩn, vội vàng hay
trình độ hạn chế của nhân viên,…
 Gian lận: do áp lực, cơ hội và sự biện minh hay hợp lý
hóa (tam giác gian lận)
 Áp lực: do khó khăn tài chính, khó khăn hay thất bại trong
kinh doanh; muốn đạt thành công vượt quá khả năng của
mình; không được đánh giá đúng về nỗ lực và cống hiến,…
 Cơ hội: là khả năng thực hiện và che dấu hành vi gian lận,
thường do vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
 Sự biện minh (hay hợp lý hóa): do tính cách, nhận thức về
đạo đức.
KIỂM TO
Gian lận và nhầm lẫn
ÁN
Nguyên
nhân

1 Sự xúi giục

2 Cơ hội

Thiếu liêm khiết


Trình độ chuyên môn, sức ép,
tâm lí, lối sống
3 Trách
nhiệm
4
KTV
KIỂM TO
Gian lận và nhầm lẫn
ÁN

Các dấu hiệu để đánh giá mức độ gian lận và nhầm lẫn
 Khi tìm hiểu về khách thể kiểm toán
 Quản lí mang tính độc đoán chuyên quyền
 Hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém
 Cơ cấu tổ chức phức tạp, rắc rối không cần thiết
 Nhân sự phòng kế toán bị thiếu trong thời gian dài
 Có sự thay đổi thường xuyên chuyên gia tư vấn pháp lí hay
kiểm toán
 Có các nghiệp vụ bất thường xảy ra
 ….
Mức độ gian lận và nhầm lẫn là cao
KIỂM TO
Gian lận và nhầm lẫn
ÁN

Các dấu hiệu để đánh giá mức độ gian lận và


nhầm lẫn
 Khi thu thập bằng chứng kiểm toán
 Việc ghi chép không phù hợp: chứng từ không đầy đủ, ghi
thiếu nghiệp vụ,…
 Có các chứng từ hoặc nghiệp vụ không phù hợp
 Có sự chênh lệch lớn giữa ghi chép kế toán với xác nhận
của người thứ ba, giữa thực tế kiểm kê và số liệu sổ sách
Mức độ gian lận và nhầm lẫn là cao
KIỂM TO
Gian lận và nhầm lẫn
ÁN

Trách nhiệm của kiểm


toán viên?
KIỂM TO
Gian lận và nhầm lẫn
ÁN

 Trách nhiệm của KTV đối với gian lận và nhầm


lẫn khi kiểm toán BCTC:
 Khi lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán, KTV
phải đánh giá rủi ro về những gian lận và nhầm lẫn
có thể có, làm ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
 Thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm
đảm bảo các gian lận và nhầm lẫn có ảnh hưởng
trọng yếu đến báo cáo tài chính đều được phát
hiện.
Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
để chứng minh là không có gian lận hoặc nhầm lẫn
KIỂM TO
Gian lận và nhầm lẫn
ÁN

 KTV phải thông báo kịp thời những phát hiện


của mình cho Giám đốc (hoặc người đứng đầu)
đơn vị được kiểm toán trước ngày phát hành
BCTC, hoặc trước ngày phát hành Báo cáo
kiểm toán, khi:
KTV nghi ngờ có gian lận, mặc dù chưa
đánh giá được ảnh hưởng của gian lận này
tới BCTC;
Có gian lận;
Có nhầm lẫn trọng yếu.
KIỂM TO
Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
ÁN

 Khái niệm về tầm cỡ (độ lớn) và bản


chất của các sai phạm;
Khái niệm  Hoặc là đơn lẻ hoặc là từng nhóm;
trọng yếu  Trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các
thông tin này để xét đoán thì không thể
chính xác hoặc sẽ rút ra kết luận sai lầm.
KIỂM TO
TRỌNG YẾU
ÁN

 Nhằm giúp KTV dự kiến hợp lý tính


trọng yếu để thu thập bằng chứng
Mục đích kiểm toán
nghiên cứu  Là cơ sở để KTV xác định nội dung,
trọng yếu phạm vi, thời gian và phương pháp
kiểm toán
 Là căn cứ để KTV xác định mức độ
trung thực, hợp lý của các thông tin
trên BCTC
KIỂM TO
TRỌNG YẾU
ÁN

Căn
Qui mô cứ
Bản chất
của đánh của
Sai phạm giá Sai phạm
trọng
yếu
KIỂM TO
TRỌNG YẾU
ÁN

Qui mô-mức trọng yếu


(định lượng)

Theo qui mô
Theo qui mô tương đối
tuyệt đối: KTV xem xét qui
mô trọng yếu
KTV xác định trong mối quan
một qui mô sai hệ giữa đối tượng
phạm nhất định cần đánh giá với
là trọng yếu các chỉ tiêu được
lựa chọn làm gốc
Bảng qui định về mức trọng yếu
KIỂM TO (Gay & Simnett 2003, Auditing and assurance service)
ÁN

Cơ sở xác định Tỉ lệ xác định Ưu điểm


mức trọng yếu mức trọng yếu
LN sau thuế 5% - 10% Liên quan

Tổng doanh thu 0.5% - 1% Ổn định

Tổng tài sản 0.5% - 1% Có thể dự đoán và


ổn định
Vốn chủ sở hữu 1% - 2% Ổn định
KIỂM TO
TRỌNG YẾU
ÁN

Bản chất-tính trọng yếu


(định tính)

Khi đánh giá


Là thuật ngữ đến bản chất
dùng để chỉ tính của sai phạm,
chất của sai KTV quan tâm
phạm đến tính hệ
trọng của sai
phạm đó
KIỂM TO
TRỌNG YẾU
ÁN

 Yếu tố định tính:


 Tính hệ thống của sai phạm
 Ảnh hưởng của sai phạm đến tính trung thực của toàn bộ BCTC
 Bản chất của sai phạm
Ví dụ về các sai phạm trọng yếu dựa trên yếu tố định tính:
 Mô tả sai chính sách kế toán
 Che dấu những vi phạm pháp luật
 Sự yếu kém của hệ thống KSNB ảnh hưởng nghiêm trọng đến
quá trình xử lý thông tin kế toán
 Những gian lận trong việc lập báo cáo tài chính.
KIỂM TO
TRỌNG YẾU
ÁN

QUI
QUI TRÌNH
TRÌNH VẬN
VẬN DỤNG
DỤNG KHÁI
KHÁI NIỆM
NIỆM TRỌNG
TRỌNG YẾU
YẾU

Ước tính
Ước tính Ước tính sai số
ban đầu về Phân bổ ước
tổng hợp của
mức trọng yếu lượng ban đầu tổng số sai sót
BCTC và so sánh
đối với toàn bộ về mức trọng trong từng với sai số ước
BCTC yếu bộ phận lượng ban đầu
TRỌNG YẾU
KIỂM TO
ÁN

 Ước tính ban đầu về mức trọng yếu:


 Là sai sót có thể chấp nhận được của toàn bộ BCTC.
 Giúp KTV lập KH thu thập số lượng bằng chứng kiểm toán
thích hợp.
 Mang tính xét đoán của KTV;
 Có thể điều chỉnh trong suốt cuộc KT nếu các nhân tố xác
định mức ước lượng ban đầu thay đổi.
TRỌNG YẾU
KIỂM TO
ÁN

 Các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá mức trọng yếu
ban đầu:
 Qui mô và loại hình HĐ của khách thể kiểm toán
 Yếu tố định lượng làm cơ sở để ước tính mức trọng yếu: lợi
nhuận trước thuế, tổng DT, tổng TS, VCSH,…
 Đối tượng và mục tiêu cụ thể của cuộc kiểm toán.
TRỌNG YẾU
KIỂM TO
ÁN

 Phân phối mức trọng yếu ban đầu cho các KM, các
bộ phận của BCTC:
 Giúp KTV xác định số lượng bằng chứng kiểm toán thích
hợp với từng khoản mục.
 Đảm bảo tổng hợp các sai sót trên BCTC không vượt quá
mức trọng yếu ước lượng ban đầu.
 Phân bổ theo cả 2 chiều hướng: khai khống và khai thiếu.
 Cơ sở phân bổ: độ lớn của KM, rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát, kinh nghiệm của KTV.
TRỌNG YẾU
KIỂM TO
ÁN

 Ví dụ: Giả sử BCĐKT tại ngày 31/12/N của DN được kiểm


toán như sau:

Khoản mục Số tiền (triệu đồng)


Tiền 500
Khoản phải thu 1.200
Hàng tồn kho 2.000
Tài sản cố định 1.300
Tổng Tài sản 5.000
Nguồn vốn 5.000
TRỌNG YẾU
KIỂM TO
ÁN

 Giả sử KTV xác định mức trọng yếu ban đầu cho
toàn bộ BCTC là +1% tổng giá trị TS (+50 triệu đ).
 Theo kinh nghiệm, KTV phân bổ mức trọng yếu cho
từng KM của BCĐKT như sau:
 Tiền: +1%.
 Khoản phải thu: -15 triệu đ và + 5 triệu đ
 Mức trọng yếu còn lại phân bổ cho HTK và TSCĐ theo độ
lớn (giá trị) của các KM này.
TRỌNG YẾU
KIỂM TO
ÁN

 Sai sót chấp nhận được được phân phối cho từng
KM như sau:
Khoản mục Sai sót chấp nhận được (tr đ)
Khai khống Khai thiếu
Tiền 5 5
Khoản phải thu 5 15
Hàng tồn kho 24,242 18,182
Tài sản cố định 15,758 11,818
Tổng mức trọng 50 50
yếu ước tính
TRỌNG YẾU
KIỂM TO
ÁN

 So sánh mức sai sót dự kiến do KTV thu thập được với mức sai
sót chấp nhận được:

Khoản mục Sai sót chấp Sai sót dự kiến


nhận được (khai khống)
(khai khống)
Tiền 5 4
Khoản phải thu 5 0
Hàng tồn kho 24,242 30
Tài sản cố định 15,758 20
Tổng 50 54
TRỌNG YẾU
KIỂM TO
ÁN

 KTV sẽ yêu cầu khách hàng điều chỉnh sai sót ở mục
HTK và TSCĐ sao cho mức sai sót không được vượt
mức sai sót có thể chấp nhận.
KIỂM TO
Rủi ro kiểm toán (Audit risk-AR)
ÁN

Khái niệm  Là xác suất KTV đưa ra ý kiến


rủi ro không thích hợp về báo cáo tài chính
được kiểm toán
kiểm toán

 Rủi ro kiểm toán luôn tồn tại do:


 Khả năng thực tế của kiểm toán viên;
 Giới hạn về thời gian và chi phí KT.
 Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC, KTV xác
định mức rủi ro mong muốn cho toàn bộ BCTC và cho
từng KM.
KIỂM TO
Các thành phần của rủi ro kiểm toán
ÁN

Rủi ro Rủi ro Rủi ro


tiềm tàng kiểm soát phát hiện
KIỂM TO
Rủi ro tiềm tàng (Inhenrent risk-IR)
ÁN

Là xác suất báo cáo tài chính có những sai


Khái niệm
phạm trọng yếu khi chưa xét đến tính hiệu
rủi ro
lực của hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn
tiềm tàng (IR)
vị được kiểm toán.

 Bản chất ngành nghề kinh doanh


Các nhân tố
ảnh hưởng  Bản chất của các khoản mục
đến IR  Bản chất của các phương pháp kế toán

KTV không kiểm soát được rủi ro này mà chỉ có thể đánh
giá nó ở mức độ cao hay thấp
KIỂM TO
Rủi ro kiểm soát (Control risk-CR)
ÁN

Khái niệm Là xác suất hệ thống kiểm soát nội bộ


rủi ro của đơn vị không phát hiện và ngăn
kiểm soát chặn được các sai phạm trọng yếu
(CR) trong BCTC

KTV không kiểm soát được rủi ro này mà chỉ có thể đánh
giá nó ở mức độ cao hay thấp sau khi đã nghiên cứu kỹ
lưỡng về HTKSNB của đơn vị
KIỂM TO
Rủi ro phát hiện (Detection risk-DR)
ÁN

Là xác suất các thủ tục kiểm toán của


Khái niệm
rủi ro
KTV không phát hiện được các sai
phát hiện (DR) phạm trọng yếu trong BCTC được
kiểm toán

- Liên quan trực tiếp đến công việc của KTV


- KTV có thể kiểm soát và điều chỉnh được rủi ro này
KIỂM TO
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
ÁN

 IR, CR khác với DR ở chỗ các loại rủi ro


này tồn tại độc lập và khách quan dù có
hay không có hoạt động kiểm toán
Nhận xét  KTV đánh giá xác đáng về IR và CR, đồng
thời hoạt động kiểm toán được tiến hành
tốt thì sẽ hạn chế DR ở mức thấp chấp
nhận được-> AR sẽ giảm đến mức chấp
nhận được

AR=IR*CR*DR
KIỂM TO
Ma trận rủi ro phát hiện (DR)
ÁN
Đánh giá của kiểm soát viên về rủi
ro kiểm soát (CR)

Cao Trung bình Thấp

Đánh giá Cao Thấp nhất Thấp Trung bình


của kiểm
toán viên Trung bình Thấp Trung bình Cao
về rủi ro
tiềm tàng Thấp Trung bình Cao Cao nhất
(IR)

Mối quan hệ giữa IR, CR và DR là mối quan hệ tỷ lệ nghịch


Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro
KIỂM TO
ÁN

Mức trọng yếu tăng lên->rủi ro kiểm toán giảm xuống


KIỂM TO
Bằng chứng kiểm toán
ÁN

 Tất cả các tài liệu


 Thông tin
Khái niệm Do KTV thu thập được liên quan đến cuộc
kiểm toán và dựa trên các thông tin này
KTV hình thành nên ý kiến của mình

Cơ sở pháp lý cho ý kiến của các KTV (BCKT càng chất
lượng, càng nhiều thì ý kiến của các KTV càng xác đáng)
Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp
KIỂM TO
Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán
ÁN

Yêu cầu

Tính thích hợp Tính đầy đủ


là khái niệm chỉ Là khái niệm về
chất lượng số lượng bằng
(đáng tin cậy và chứng mà kiểm
có liên quan) của toán viên có thể
bằng chứng kiểm dựa vào để đưa
toán ra ý kiến của
mình
KIỂM TO
Bằng chứng kiểm toán
ÁN

Dạng
BCKT HTKSNB
của đơn vị

Các nhân tố cần xem


Nguồn gốc xét khi đánh giá tính
BCKT thích hợp
Sự kết
hợp các
Sự phù hợp
BCKT
BCKT với
mục tiêu
KT
KIỂM TO
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính đầy đủ
ÁN

1 Độ tin cậy của bằng chứng

2 Tính trọng yếu

3 Mức độ rủi ro của đối tượng kiểm


toán

4 Tính kinh tế của cuộc kiểm toán


KIỂM TO
Hồ sơ kiểm toán
ÁN

Là tập hợp các tài liệu dẫn chứng cho các


công việc KTV đã tiến hành trong cuộc kiểm
Hồ sơ
toán và các bằng chứng kiểm toán thu thập
kiểm toán được để làm căn cứ đưa ra ý kiến của KTV
trong báo cáo kiểm toán.

54
KIỂM TO
Hồ sơ kiểm toán
ÁN

Ý nghĩa của hồ sơ kiểm toán


 Phục vụ cho việc phân công và phối hợp công việc kiểm
toán.
 Làm cơ sở cho việc giám sát và kiểm tra công việc của
các kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán.
 Là cơ sở cho báo cáo kiểm toán.
 Là cơ sở để lập kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán ở
niên độ sau.
 Là tài liệu phục vụ cho việc đào tạo các trợ lý kiểm toán.
 Là cơ sở pháp lý cho công việc kiểm toán.
55
KIỂM TO
Hồ sơ kiểm toán
ÁN

Yêu cầu của hồ sơ kiểm toán


 Các tài liệu trong hồ sơ kiểm toán phải có đề mục rõ ràng
 Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán phải có đầy đủ chữ ký của
kiểm toán viên
 Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán phải được chú thích đầy đủ về
nguồn gốc dữ liệu, ký hiệu sử dụng
 Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán phải đầy đủ, chính xác và
thích hợp
 Các tài liệu trong hồ sơ kiểm toán cần trình bày dễ hiểu và
rõ ràng
 Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán cần được sắp xếp khoa học
56

You might also like