Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

LOGO

CHƯƠNG 8
CHƯƠNG TRÌNH CHO
NGƯỜI NGHÈO
LOGO

MỤC TIÊU

 Nắm các chương trình của CP dành cho người nghèo


(phân loại chương trình hỗ trợ và nội dung chính của các
chương trình)
 Hiểu tác động của các chương trình cho người nghèo
đến động lực làm việc/tìm việc
 Hiểu mục tiêu kép khi thiết kế chương trình hỗ trợ người
nghèo: hỗ trợ đủ nhưng không làm giảm động lực làm
việc
LOGO

Các chương trình về phúc lợi


 Chương trình theo đối tượng và theo tiêu chuẩn (Means-
tested): 1) theo đối tượng như mẹ đơn thân, người
khuyết tật; 2) theo tiêu chuẩn, như mức thu nhập, tài
sản.
 Hỗ trợ bằng tiền & không bằng tiền: chương trình hỗ trợ
không bằng tiền (in-kind programs) cung cấp hàng
hóa/dịch vụ (như chăm sóc y tế, nhà ở); và chương trình
hỗ trợ bằng tiền (TANF, SSI, EITC).
 Có xu hướng chuyển các chương trình sang dạng hỗ trợ
không bằng tiền. Một số chương trình không thuộc dạng
tái phân phối, nhưng lại chuyển phúc lợi với quy mô khá
LOGO

Ngân sách Chi tiêu cho phúc lợi

Table 8.2: Expenditure on major need-tested programs in 2002

 Phúc lợi xã hội được cung cấp bởi CP liên bang, tiểu bang
và địa phương
 Chi tiêu cho y tế trên $300 tỷ trong năm 2004
 Chi hỗ trợ tiền mặt trên $100 tỷ trong năm 2004
LOGO

TANF

1935-1996: AFDC (Aid to Families with Dependent


Children):
- Chương trình hỗ trợ cho các gia đình có trẻ em còn phụ
thuộc
1996 – hiện nay: TANF (Temporary Assistance for Needy
Families):
- Chương trình hỗ trợ tạm thời cho các gia đình khó khăn

13-5
LOGO

AFDC vs TANF

Các chỉ tiêu AFDC TANF

Phúc lợi Lợi ích bằng tiền vô thời Lợi ích bằng tiền tạm thời & có điều
hạn. Giai đoạn 1935- kiện. Bắt đầu từ 1996. Hỗ trợ mẹ đơn
1996. Hỗ trợ chủ yếu mẹ thân hoặc GĐ đầy đủ 2 VC, thu nhập
đơn thân, thu nhập thấp. thấp.
Giới hạn Vô thời hạn Không quá 5 năm trong suốt cuộc đời
thời gian

Yêu cầu về Không Người nhận phải chấp nhận việc


việc làm làm/tham gia chương trình chuẩn bị kỹ
năng làm việc (sau 24 tháng nhận phúc
lợi)

Giới hạn chi Không giới hạn ngân Có


tiêu sách chi tiêu (means-
tested)

Tỷ lệ giảm 1:1 cho mỗi USD kiếm Các bang có chính sách khác nhau.
phúc lợi được Thậm chí, có bang chỉ trừ từ 1 mức thu
nhập nhất định. 13-6
LOGO
Đảm bảo thu nhập & Động lực làm
việc
Các biến số chính của TANF

Các chương trình phúc lợi có làm giảm động lực làm
việc không? Sau đây, phân tích TANF thông qua các biến
số sau:

G – mức trợ cấp nếu không làm việc

t – tỷ lệ giảm trợ cấp G khi kiếm thêm 1 USD

E – thu nhập

B – lợi ích nhận được sau khi trừ phần giảm phúc lợi do
làm việc
13-7
LOGO
Đảm bảo thu nhập & Động lực làm
việc

Ví dụ: 1 bang trợ cấp $300/tháng cho người không


có việc làm, nhưng trợ cấp này sẽ giảm 25% cho
mỗi USD người đó kiếm được từ công việc.
 G = 300 & t = 0,25
 Nếu người đó kiếm được $ 500 (E)
 Trợ cấp sẽ giảm 1 khoản: 0.25 x $500 = $125
 Trợ cấp thực nhận: $300 – 0.25 x $500 = $ 175
 Nếu nhận $1,200, trợ cấp nhận là $0.

13-8
LOGO
Đảm bảo thu nhập & Động lực làm
việc
Một số nhận xét
B = G – tE

Trợ cấp nhận được là 0 USD (B = 0) nếu E >= G/t

Mục tiêu là hỗ trợ cho người không thể làm việc, nhưng vẫn tạo động

lực để tìm việc làm cho người khác.

• Nếu giữ nguyên B (mức phúc lợi thực nhận) để hỗ trợ người khó

khăn, khi G càng cao, t phải càng cao. Tuy nhiên, khi t càng cao

thì động lực tìm việc càng thấp.

• Nếu giữ nguyên G, khi t càng thấp, E phải càng cao thì B mới

bằng 0. Nếu E càng cao, rõ ràng số người được nhận phúc lợi sẽ

càng nhiều, làm tăng chi phí cho CP.


LOGO

Phân tích động cơ làm việc – không có TANF


LOGO
Phân tích động cơ làm việc
LOGO
Phân tích động cơ làm việc –
TANF mức giảm 25%
LOGO
Phân tích động cơ làm việc
LOGO
Phân tích động cơ làm việc –
TANF ở mức giảm 100%
LOGO
Phân tích động cơ làm việc
LOGO
Phân tích động cơ làm việc
LOGO
Phân tích động cơ làm việc

 Thực tế, AFDC bị chỉ trích vì có ảnh hưởng tiêu cực đối với
động cơ làm việc của người nhận phúc lợi. Có nghiên cứu cho
thấy AFDC làm giảm cung lao động từ 10 – 50% đối với những
người nhận phúc lợi.
 Có xu hướng chuyển dần sang tỷ lệ giảm phúc lợi dưới 100%
để tăng động cơ làm việc của người nhận phúc lợi.
 Tuy nhiên để đánh giá tác động lên cung lao động, cần phân
tích bổ sung các đặc điểm khác của 2 chương trình AFDC và
TANF, như yêu cầu làm việc, thay vì chỉ nhận định dựa trên tỷ
lệ giảm phúc lợi.
LOGO
Yêu cầu việc làm

 Yêu cầu Workfare:

Những người có khả năng lao động được nhận trợ cấp
chỉ khi họ đồng ý tham gia vào chương trình chuẩn bị
cho lao động/chấp nhận công việc. Hình 13.6, nếu không
cưỡng ép, có thể thấy người nhận trợ cấp không có
động lực làm việc RP.
 TANF

Người nhận trợ cấp phải tham gia vào chương trình
nghề nghiệp.
LOGO

Đặc điểm & Tác động của TANF

Giới hạn thời gian


 Không quá 5 năm => TANF có làm giảm số người
nhận phúc lợi, đặc biệt là gia đình có con lớn tuổi.
Cấu trúc gia đình
 AFDC được cho là làm tăng động cơ có con ngoài
hôn thú, vì AFDC hỗ trợ những gia đình như vậy.
 Tuy nhiên, TANF không hẳn cải thiện tình hình.
LOGO

Chương trình Trợ cấp trên thu nhập


(Earned Income Tax Credit)

 EITC là chương trình làm lợi nhiều cho người nghèo (bằng
tiền).
 Chỉ những người đi làm mới được hưởng EITC.

 Trợ cấp dưới dạng được hoàn thuế (tax credit).

 Quy mô hỗ trợ phụ thuộc số con trong gia đình.

 EITC cải thiện động lực tìm việc cho người nghèo. Khi thu nhập
còn thấp (dưới một ngưỡng nhất định), ngoài thu nhập kiếm
được còn hưởng thêm một phần thuế hỗ trợ/$1 thu nhập. Đây
thực tế là tỷ lệ thuế âm.
LOGO

Chương trình trợ cấp trên thu nhập (EITC)

Mối liên hệ giữa thu nhập và EITC


LOGO
Chương trình trợ cấp trên thu nhập
(EITC)
Tỷ lệ thuế biên
LOGO

Nghiên cứu thực nghiệm


 Ảnh hưởng của EITC đến cung lao động
• Tác động của EITC đến động cơ làm việc còn tùy
hoàn cảnh của NLĐ.
• 1 người chưa làm việc trước đây giờ có cơ hội
hưởng suất thuế biên thấp hơn => EITC tăng động
cơ làm việc.
• 1 người thu nhập thấp đã làm việc và trong khoảng
giảm mức trợ cấp thuế của EITC chịu tỷ lệ thuế thu
nhập cao hơn, do đó có động cơ giảm giờ làm việc.
LOGO

Một số chương trình khác

 Chương trình Đảm bảo Thu nhập bổ sung (SSI):


Chương trình của Liên bang cho người lớn tuổi, mù,
khuyết tật. Thuộc dạng cash program, đặc biệt cho
người chưa đi làm đủ năm (nên không hưởng các
chương trình như BHXH được).
 Hỗ trợ y tế (Medicaid)

– Chương trình phúc lợi khá lớn cho người nghèo


– Giảm động lực làm việc
LOGO
Medicaid – Động lực làm việc

13-25
LOGO

Bảo hiểm thất nghiệp

 BHTN được cung cấp cho mọi người, để bù đắp


thu nhập mất do thất nghiệp.
 Tại sao cung cấp bảo hiểm thất nghiệp bởi CP?
 Lựa chọn nghịch
 Rủi ro về đạo đức
 Lợi ích: Số tuần được nhận bảo hiểm dựa vào
lịch sử làm việc và bang làm việc. Thường tối đa
là 26 tuần.
 Kinh phí: Được tài trợ bằng thuế thu nhập và mức
thuế khác nhau tùy thuộc vào các công ty thuê
mướn lao động vì còn tùy thuộc vào số liệu sa
thải của công ty.
LOGO

Bảo hiểm thất nghiệp

 Tác động đến việc làm


 BHTN làm tăng thất nghiệp? Nếu sử dụng xếp hạng uy tín
liên quan đến lịch sử về tỷ lệ sa thải phù hợp, sẽ không
làm giảm thất nghiệp tạm thời vì làm giảm BCXTT.
 BHTN có thể làm NLĐ chấp nhận làm việc trong các
ngành mà xác suất nghỉ việc trong tương lai cao.
 BHTN có thể khuyến khích NLĐ bị thất nghiệp dùng nhiều
thời gian hơn để tìm kiếm việc.
LOGO

Các chương trình khác

• Hỗ trợ nhà ở: trước đây, xây dựng nhà ở cho người


nghèo; hiện nay, cung cấp hỗ trợ tiền thuê nhà.
• Đào tạo nâng cao thu nhập (Giáo dục, nâng cao kỹ
năng): để có thể tự kiếm sống. Tuy nhiên, các chương
trình này tương đối không hiệu quả.
• Bổ sung dinh dưỡng: là các voucher được dùng để mua
thực phẩm, tem phiếu khuyến khích người dân tiêu dùng
nhiều thực phẩm hơn là chương trình tài trợ bằng tiền.

You might also like