Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

CHÀO MỪNG THẦY VÀ CÁC BẠN

ĐẾN VỚI BUỔI THUYẾT TRÌNH


CỦA NHÓM 12

ĐỀ TÀI:

VAN ĐIỀU KHIỂN KHÔNG TẢI


ISC/IAC
Nhóm 12:
Phạm Trần Trọng Nhân
Nguyễn Minh Nhật
Phan Văn Nhật
Lê Minh Nhựt
Mai Lê Việt Phi

Lớp: CĐ Ô TÔ 18D GV: HUỲNH XUÂN THÀNH


5.2.3 Hệ thống điều khiển không tải.
5.2.3.1 Khái quát.

3
5.2.3.1 Khái quát.
- Hệ thống ISC (Idle Speed
Control – Điều khiển tốc độ
không tải) có một mạch đi
tắt qua bướm ga và lượng
không khí hút từ mạch đi tắt
này được điều khiển bởi
ISCV (van điều chỉnh tốc độ
không tải).
- Van ISC dùng tín hiệu từ
ECU động cơ để điều khiển
động cơ ở tốc độ không tải
tối ưu tại mọi thời điểm.

4
 Hệ thống ISC bao gồm van ISCV, ECU động cơ, các cảm biến và
công tắc khác nhau.

5
 Khi khởi động

6
 Khi hâm nóng động cơ

7
 Điều khiển phản hồi và điều khiển dự tính

Trong chế độ này, sẽ có


tốc độ cầm chừng mục
tiêu để xác định
Vd: động cơ 4 máy có
tốc tốc độ cầm chừng
mục tiêu là 1000 v/p
thì nó sẽ điều khiển tốc
độ thực tế của động cơ
quanh tốc độ mục tiêu
đó

8
 Vị trí của van không tải

9
5.2.3.2 Các loại ISCV
1. Kiểu điều khiển lượng không khí nạp bằng bướm
ga.
• ISCV (Idle Speed Control Vale) : Van điều chỉnh tốc
2. Kiểu điều khiển đi tắt qua bướm ga và điều khiển
độ không tải
lượng khí nạp.
• Là một cơ cấu điều khiển lượng không khí nạp trong
thời gian chạy không tải bằng tính hiệu từ ECU động
cơ và điều khiển tốc độ chạy không tải

1 2
1. Kiểu điều khiển lượng không khí nạp bằng
bướm ga.

Với loại này, bướm ga sẽ điều khiển thích hợp lượng không
khí nạp
ETCS-i vào trong
(Electronic thời gian chạy không tải
Throttle
Control System – Intelligent)

Hệ thống điều khiển bướm


ga điện tử - thông minh

11
1. Kiểu điều khiển lượng không khí nạp bằng bướm ga.

12
2. Kiểu điều khiển đi tắt qua bướm ga và điều khiển lượng
không khí nạp.
 Loại ISCV có cuộn dây quay kiểu cũ

- ISCV nhận được các tín hiệu hiệu dụng từ ECU động cơ và cấp
điện và 2 cuộn dây để thay đổi mức mở của van và điều hiển
lượng không khí nạp
- Dây lưỡng kim trong ISCV tương ứng với nhiệt độ của nước làm
mát động cơ để duy trì độ mở thích hợp của van đối với động cơ
ở chế độ hâm nóng
- Một tấm chắn cũng được lắp vào để ngăn chặn van khỏi bị kẹt
khi mở hoặc đóng hoàn khi có sự cố về điện xảy ra

13
 Loại ISCV có cuộn dây quay kiểu cũ

 Hoạt động mở van: Khi điện được truyền đến cuộn dây
A (RSO) trong một thời gian dài, van này bị dịch chuyển
theo chiều mở.

14
 Loại ISCV có cuộn dây quay kiểu cũ

 Hoạt động đóng van: Khi điện được truyền đến cuộn
dây B (RSC) trong một thời gian dài, van này bị dịch
chuyển theo chiều đóng.

15
 Loại ISCV có cuộn dây quay (1 cuộn dây)
Loại ISCV cuộn dây quay gồm có: một cuộn dây, IC, nam châm
vĩnh cửu và van
IC này dung tín hiệu diệu dụng từ ECU động cơ để điều khiển
chiều và giá trị của dòng điện chạy trong cuộn dây làm quay van
này và điều chỉnh lượng không khí đi tắt qua bướm ga

16
 Loại ISCV có cuộn dây quay (1 cuộn dây)

Khi tỷ lệ hiệu dụng cao, IC


này làm dịch chuyển van theo
chiều mở, và khí tỷ lệ hiệu
dụng thấp IC sẽ dịch chuyển
van này về phía đóng.
Nếu có sự cố làm điện ngừng
chạy vào van ISC, van này
được mở ra ở một vị trí đặt
trước bằng lực của nam châm
vĩnh cửu. Việc này sẽ duy tì
một tốc độ chạy không tải sấp
sĩ 1000-1200 v/p
17
 Loại ACV điều khiển hiệu dụng
Là điều khiển lượng
không khí nạp chạy vào
mạch đi tắt bằng tín
hiệu hiệu dụng của ECU
động cơ làm cho dòng
điện chạy vào cuộn dây
điện từ để mở van này.
Tỷ lệ hiệu dụng của
điện chạy vào cuộn điện
từ càng lớn, van này mở
càng nhiều
18
 Loại VSV điều khiển bật ”ON”- tắt “OFF”

ISCV kiểu VSV điều khiển


Bật-Tắt lượng không khí nạp
chạy qua mạch đi tắt bằng
tín hiệu ON/OFF từ ECU động
cơ làm cho dòng điện chạy
vào cuộn điện từ để mở van
này. Khi dòng điện chạy vào
cuộn điện từ, tốc độ chạy
không tải sẽ tăng lên theo
các nấc xấp xỉ 100
vòng/phút.
19
 Kiểu mô tơ bước
ISCV kiểu mô tơ bước được gắn vào cụm bướm ga.
Van lắp ở đầu của rôto đi vào hoặc ra theo vòng
quay của rôto để điều khiển lượng không khí đi qua
mạch đi tắt này.

Hoạt động:
• Môtơ bước sử dụng nguyên lý kéo và đẩy của nam
châm vĩnh cửu (rôto) khi từ trường được tạo ra bởi
dòng điện chạy vào cuộn dây.
Như được thể hiện trong hình minh họa phía dưới,
dòng điện chạy ở C1 làm cho nam châm bị kéo.

20
• Khi dòng điện đến C1 bị cắt trong cùng một lúc,
dòng điện phải chạy vào C2, và nam châm bị kéo
đến C2.
• Việc chuyển mạch sau đó của dòng điện lần lượt
đến C3 và C4 theo cùng cách thức được sử dụng để
làm quay nam châm này.
– Nam châm cũng có thể quay theo chiều ngược lại
bằng cách chuyển mạch điện theo chiều từ C4 đến
C3, C2 và C1.
– Sự bố trí này được sử dụng để dịch chuyển nam
châm đến các vị trí được xác định trước. Một môtơ
bước thực tế sử dụng bốn cuộn dây để tạo ra 32
bước trong một vòng quay của nam châm (rôto).
Một số môtơ có 24 bước trong một vòng quay).
21
• ECU động cơ điều
khiển van ISCV
vào vị trí mở hoàn
toàn khi động cơ
ngừng (khi ECU
động cơ không
nhận được tín hiệu
NE) để tăng khả
năng khởi động
của lần khởi động
động cơ tiếp theo.

22
• Mở van
Khi điện được truyền đến cuộn A ( RSO-mở van
cuộn dây quay ) trong một thời gian dài , van này phải
dịch chuyển về phía mở

• Đóng van
Khi điện được truyền đến cuộn B trong một thời gian
dài , van này phải dịch chuyển về phía đóng .

23
5.2.3.3 Chức năng của ISC.

Nguồn: https://blog.xecung.vn/he-thong-dieu-khien-toc-do-khong-tai-isc/
24
 Hoạt động các loại cuộn dây quay:
 Điều khiển khởi động
- Khi ECU động cơ nhận
được tín hiệu khởi động
(STA), nó xác định rằng
động cơ đang khởi động
và mở van ISC để tăng
khả năng khơi động. Việc
mở van ISC này được
điều khiển theo tín hiệu
tốc độ động cơ (NE) và
tín hiệu nhiệt độ nước
làm mát (THW).
25
 Hoạt động các loại cuộn dây quay:
 Điều khiển hâm nóng
(chạy không tải nhanh)
- Sau khi khởi động, ECU
động cơ mở van ISC theo
nhiệt độ nước làm mát
(THW) để tăng tốc độ chạy
không tải. Khi nhiệt độ
nước làm mát tăng lên,
ECU động cơ điều khiển
van ISC về phía đóng để
giảm tốc độ không tải.

26
 Điều khiển hâm nóng
- Khi động cơ nguội, tốc
độ chạy không tải không
ổn định do những yếu tố
như độ nhớt của dầu
động cơ cao và độ tơi
nhiên liệu kém, vì vậy
phải làm cho tốc độ chạy
không tải cao hơn bình
thường để làm cho nó ổn
định. Điều này được gọi
là chạy không tải nhanh.

27
 Hoạt động các loại cuộn dây quay:
 Điều khiển phản hồi
- Để điều khiển phản hồi, tốc độ không tải thực được so sánh với tốc
độ không tải chuẩn (được lưu trong ECU). Sau đó van không tải được
điều khiển đóng hoặc mở tương ứng để hiệu chỉnh tốc độ chạy
không tải thực cho đúng tốc độ chạy không tải chuẩn.
• Khi tốc độ chạy không tải thực thấp hơn tốc độ chạy không tải
chuẩn: van không tải(ISCV) mở ra để hiệu chỉnh tốc độ chạy không
tải đến tốc độ chạy không tải chuẩn.
• Khi tốc độ chạy không tải thực cao hơn tốc độ chạy không tải
chuẩn: van không tải(ISCV) đóng lại để hiệu chỉnh tốc độ chạy
không tải đến tốc độ chạy không tải chuẩn.

28

Tốc độ chạy không tải chuẩn sẽ thay đổi theo tình trạng của động cơ,
như công tắc trung gian ở vị trí ON hoặc OFF không (công tắc chân phanh,
…), tín hiệu phụ tải điện là bật ON hay tắt OFF (đèn,…), hoặc công tắc máy
điều hòa không khí ở vị trí ON hoặc OFF.

Công tắc chân phanh Công tắc điều hòa không khí

29
 Hoạt động các loại cuộn dây quay:
 Điều khiển dự tính sự thay đổi tốc độ của động cơ
- Sẽ dự tính sự thay đổi tốc độ không tải tương từ tải trọng của động cơ và
điều khiển van ISC tương ứng.
- Khi cần sang số được thay đổi. D N

- Khi thay đổi về tải trọng của động cơ, bộ phận điện hoạt động (bật đèn,
bật điều hòa, radio,…).

 Tốc độ chạy không tải sẽ tăng lên hoặc giảm xuống.


30
VÌ VẬY

Khi ECU động cơ nhận được một


tín hiệu về tải trọng của động
cơ , ISCV này được điều khiển để
giảm mức thay đổi của tốc độ
chạy không tải.

31
 Tín hiệu đầu vào của điều khiển dự
tính: Tín hiệu NE, NSW, A/C, SPD, ELS…

32
 Hoạt động các loại cuộn dây quay:
 Các điều khiển khác
 ECU động cơ mở van ISC khi tiếp điểm IDL của cảm biến
vị trí bướm ga đóng lại (khi nhả bàn đạp ga) để ngăn tốc
độ động cơ giảm đột ngột.
 Trong các xe được trang bị EHPS (Hệ thống lái có trợ lực
điện – thủy lực), phụ tải điện sẽ tăng lên khi EHPS này
hoạt động. Vì vậy, ECU động cơ mở van ISC để ngăn
không cho tốc độ chạy không tải này sụt giảm.

33
 Hoạt động của loại mô tơ bước
-Đ ặt chchỉnh
-Điều ế độ kh ởi đchính
relay ộng
ECU
Chế động
độ khởi cơ động
vẫn chođặt
phép nguồn
ISCV vào điện
vị trí mởđược
hoàn
cung
toàn cấp vào relay
khi động chính để
cơ ngừng
ngay
tăng cả
khảkhi tắt khóa
năng điện
khởi động
về
củavịđộng
trí OFFcơđể đặt lần
trong vantiếp
ISC
vào
theovị trí mở hoàn toàn.
Sau khi đặt ISCV mở hoàn
toàn, ECU động cơ ngừng
cung cấp điện vào relay
chính.
Nguồn: sites.google.com
 Điều khiển khởi động,hâm nóng và phản hồi

Nguồn oto.edu.vn

*Khihâm
*Khi
*Điều khởi
khiển động
nóngphảnđộng
hồicơ 
• Khi
• Điều
 nhiệt
Mạch điđộtắt
khiển nướcđộlàm
tốcđược mát
không
mở thấp,
ratải tốc
thực
nhằm tếđộ
cải chạy
đến không
tốckhả
thiện tải khởi
độ không
năng được tăng
tải chuẩn
động.
lên để động cơ chạy được êm (chạy không tải nhanh). Khi nhiệt
độ nước làm mát tăng lên, tốc độ chạy không tải bị giảm xuống.

35
 Kiểm tra hệ thống ISC
 Đo nguồn + cấp cho
ISCV, và đo tín hiệu
xung điều khiển ra van
ISCV, nếu có xung
điều khiển ra ISCV mà
ISCV không hoạt động
là hư van, nếu không
có xung điều khiển ra
kiểm tra lại các tín hiệu
đầu vào tại từng chế độ
và ECU.
Nguồn: oto.edu.vn

36
 Các triệu chứng hư hỏng thường gặp và nguyên nhân
thường mắc phải

- Cácsốtriệu
Một chứng
nguyên hư thường
nhân hỏng thường gặp
mắc phải:
•• Cảm biếnGabướm
Òa ga, khônggađều
hay chỉnh cao quá làm ECU hiểu
là đang đạp ga nên không có tín hiệu bù ga.
• Không có bù ga khi máy nguội.
•Van ISCV bị kẹt.
Không
•• Mất có bù
các tín hiệugađầu
khivào
bật tới
điềuhộp
hòa,
ECU.
• Không có bù ga khi có tải (bật đèn pha, đánh lái, đi số…)

37

You might also like