Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 35

AMIS

TEAM

CHƯƠNG 3:
HỆ THỐNG THÔNG TIN,
TỔ CHỨC VÀ CHIẾN LƯỢC
Tổ chức
▪ Là một hệ thống gồm nhiều
yếu tố có mối liên hệ với
nhau, có mục tiêu, có ranh
giới và có đầu vào và đầu
ra

▪ Được xem xét theo hai


quan điểm: quan điểm kỹ
thuật và quan điểm hành vi
So sánh hai quan điểm kỹ thuật và hành vi
Đặc điểm của tổ chức ảnh hưởng
đến sử dụng hệ thống thông tin
- Có cấu trúc thứ bậc, có cơ chế phân chia rõ
ràng về lao động và chuyên môn hóa, và chi phối
bởi các quy tắc hoặc thủ tục.

- Chịu ảnh hưởng bởi phong cách của người


lãnh đạo

- Hoạt động theo nguyên tắc hiệu quả: tối đa hóa


sản lượng với việc sử dụng đầu vào hạn chế hoặc
cực tiểu chi phí với khối lượng đầu ra cố định.

- Gồm nhiều mục tiêu (goals): Các tổ chức có nhiều


mục tiêu và sử dụng những phương tiện khác 5
nhau để đạt được chúng.
- Gồm nhiều nhiệm vụ (tasks): Tổ chức khác
nhau bởi các nhiệm vụ thực hiện và các công
nghệ mà họ sử dụng.

- Gồm công việc/ Thủ tục vận hành chuẩn


- Gồm nhiều qui trình kinh doanh: Tổ chức/Doanh
nghiệp là tập các qui trình kinh doanh khác nhau.

- Gồm nhiều chính sách, xung đột: giữa cá nhân hay


nhóm, là một trong những khó khăn lớn cho việc thay
đổi mới tổ chức, đặc biệt là sự phát triển của hệ thống
thông tin mới.

7
Có văn hóa của tổ chức: một tập hợp
nền tảng của các giá trị và cách thức
làm việc đã được chấp thuận bởi hầu
hết các nhân viên của tổ chức.

Chịu sự tác động qua lại với môi


trường: mỗi tổ chức đều tồn tại trong
những môi trường khác nhau và chịu
sự tác động qua lại giữa chúng.
Môi trường và tổ chức có mối quan hệ tương hỗ
Mối quan hệ hai chiều giữa HTTT và tổ chức

NHÂN TỐ TRUNG GIAN


Môi trường
TỔ Văn hóa
Cấu trúc HTTT
CHỨC Quy trình nghiệp vụ
Chính sách
Quyết định quản lý

10
Tác động của hệ thống thông tin đến tổ chức

11
Tác động của hệ thống thông tin đến tổ chức

***CHÚ Ý
✔ Internet, đặc biệt là trang mạng toàn cầu, tác động
quan trọng đến các mối quan hệ giữa tổ chức và
thực thể bên ngoài; làm tăng khả năng tiếp cận, lưu trữ và phân phối
thông tin và kiến thức cho các tổ chức; giảm đột ngột các chi phí giao
dịch và việc làm.
✔ Internet ảnh hưởng đến những hoạt động liên quan
đến Bách khoa toàn thư, Báo, Âm nhạc, Du lịch 12

hàng không.
Rào cản của tổ chức đến cải tiến hệ thống thông tin

13
“ Các nhân tố cần xem xét
trong xây dựng hệ thống mới

14
Mô hình lực
lượng cạnh
tranh của
Michael Porter

15
Năm áp lực cạnh tranh trong mô hình Michael
1 2 3 4 5

Những
đối thủ mới Sản phẩm
Đối thủ tham gia và dịch
cạnh tranh thị trường vụ thay Khách
truyền thế hàng
thống Nhà cung
cấp
1. Đối thủ cạnh tranh truyền thống
Cạnh tranh bằng cách:
Đối thủ cạnh tranh:  Đưa ra những phương pháp
 Phục vụ cùng phân khúc mới, hiệu quả hơn để sản
khách hàng mục tiêu xuất sản phẩm và dịch vụ
 Cùng chủng loại sản mới
phẩm  Nỗ lực lôi cuốn khách hàng
 Cùng thỏa mãn một nhu bằng cách phát triển nhãn
cầu của khách hàng. hiệu của họ
 Áp đặt việc chi phí chuyển
17
đổi lên khách hàng của họ
2. Những đối thủ mới tham gia thị trường
Rào cản gia nhập ngành càng cao ít công ty nhập ngành các công
ty hoạt động trong ngành càng thuận lợi vì nó giảm sự cạnh tranh
giữa các công ty trong ngành.
Đặc biệt, Internet giúp giảm chi phí giao dịch, chi phí tham gia
thị trường nên làm tăng cơ hội gia nhập thị trường và chính là
mối đe dọa cho nhiều công ty.
Một số ngành kinh doanh có rào cản gia nhập thị trường thấp
như nhà hàng, khách sạn.. nhưng một số ngành cao: Hãng hàng
không, ngành đường sắt, chip máy tính, dầu khí, sản xuất ô tô,...

18
3. Sản phẩm và dịch vụ thay thế
Những công nghệ mới luôn luôn tạo ra những sản phẩm và dịch
vụ thay thế mới.

❖ Internet và dịch vụ mạng điện thoại không dây thay thế cho điện
thoại truyển thống
❖ Sản phẩm thay thế đáng quan tâm nhất đối với truyền hình cáp chính là
truyền hình vệ tinh.
❖ Trong ngành xuất bản, một lực lượng cạnh tranh thách thức chính là
ấn phẩm điện tử.

Khi giá hàng hóa tăng cao -> khách hàng có thể sử dụng sản phẩm và
dịch vụ thay thế
Càng nhiều sản phẩm và dịch vụ thay thế ở trong ngành thì việc thể kiểm
soát giá cả ít hơn và lợi nhuận sẽ thấp hơn.
4. Khách hàng
“ Lợi nhuận công ty phụ thuộc vào khả năng thu hút và
giữ khách hàng.

❑ Khách hàng ít thì người bán phụ thuộc vào khách và


khi đó, người mua dễ cấu kết với nhau để tạo áp lực
lên người bán.
❑ Internet làm tăng khả năng thương lượng của khách
hàng
❑ Hiện nay, sức mạnh của khách hàng tăng lên

20
5. Nhà cung ứng
Sức mạnh thị trường của
các nhà cung ứng có thể
có tác động mạnh mẽ đến
lợi nhuận của công ty, đặc
biệt khi mà công ty không
thể tăng giá lên nhanh
như những nhà cung cấp
có thể làm.

21
Bốn chiến lược chung để đối phó
với lực lượng cạnh tranh

22
1. Dẫn đầu chi phí thấp

Sử dụng IT để sản
xuất các sản phẩm và
dịch vụ với giá thấp
hơn so với đối thủ
cạnh tranh.

23
2. Khác biệt hóa sản phẩm/tùy chỉnh sản
phẩm
Sử dụng IT để tăng sản phẩm hoặc
Khác biệt hóa
dịch vụ với giá thấp hơn so với đối
sản phẩm
thủ cạnh tranh
Cá nhân hóa
Tùy chỉnh

24
3. Tập trung vào thị trường
ngách
Sử dụng các hệ thống thông tin cho
phép tập trung vào một phân khúc
thị trường duy nhất, chuyên môn

25

Ví dụ: Hệ thống khách sạn HILTON’ OnQ


4. Tăng cường thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp

Sử dụng các hệ thống thông


tin để thắt chặt liên kết với
các nhà cung ứng và tăng
cường mật thiết với khách
hàng.

Tăng chi phí chuyển đổi,


lòng trung thành 26
Sử dụng IS để phát triển chiến lược cạnh tranh

▪ Doanh nghiệp sử dụng IS có thể


cải thiện hiệu suất tổng thể
nhằm thúc đẩy hiệp lực và năng
lực cốt lõi

▪ Các IS nâng cao năng lực cốt


lõi bằng cách khuyến khích
chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm
với các đơn vị kinh doanh
27
• Duy trì lợi thế cạnh tranh
• Điều chỉnh IT phù hợp với mục tiêu kinh doanh

Ứng dụng IS để phát triển


chiến lược cạnh tranh

• Các thay đổi về công nghệ xã hội


• Quản lý quá trình chuyển đổi chiến lược
Tác động của Internet đến
“ lợi thế cạnh tranh

 Lực lượng cạnh tranh vẫn là thế mạnh


nhưng cạnh tranh khốc liệt hơn
 Tiêu chuẩn phô biến cho phép các đối thủ
mới gia nhập thị trường
 Internet đẩy cao khả năng mua bán của
khách hàng
 Cơ hội mới cho việc xây dựng thương hiệu
và nguồn khách hàng trung thành
29
LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH ẢNH HƯỞNG CỦA INTERNET


Đối thủ cạnh tranh truyền thống:
Định vị và cạnh tranh giữa các đối thủ
hiện tại
Mở rộng thị trường, tăng số lượng các đối thủ cạnh tranh và giảm
sự khác biệt giữa các đối thủ cạnh tranh, lam cho nó khó khăn hơn
để duy trì lợi thế hoạt động, tạo áp lực cạnh tranh về giá

Những đối thủ mới tham gia thị Giảm rào cản gia nhập, chẳng hạn như sự cần thiết cho một lực
trường: Mối đe dọa của những người lượng bán hàng, tiếp cận với các kênh truyền hình, và tài sản vật
mới chất, nó cung cấp một công nghê cho đinh hướng quy trình kinh
doanh làm những điều khác dễ dàng hơn

Sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế Cho phép thay thế mới hợp với cách tiếp cận mới đáp ứng nhu cầu
và hiệu quả

Khách hàng: Khả năng thương lượng Tính sẵn có của thông tin sản phẩm và giá cả trên toàn cầu
của khách hàng

Nhà cung cấp: Khả năng thương lượng Mua sắm qua Internet có xu hướng nâng cao năng lực mặc cả cho
của nhà cung cấp nhà cung cấp cũng có thể hưởng lợi từ giảm rào cản gia nhập và từ
việc loại bỏ các nhà phân phối và các trung gian khác đứng giữa
họ và người dùng 30
Mô hình chuỗi giá trị
Có thể được áp dụng để xây dựng
Mô tả các hoạt chiến lược cạnh tranh tốt nhất
động chính hoặc
hổ trợ làm tăng
thêm giá trị cho
sản phẩm hoăc
dịch vụ cho khách
hàng

Sử dụng mô hình phải cân nhắc đến


kĩ thuật Benchmarking và thực hành
tốt nhất 31
Mạng giá trị

• Là tập hợp các công ty độc lập sử


dụng công nghệ thông tin để phối
hợp các chuỗi giá trị của họ
• Có thể đồng bộ hóa các chuỗi giá
trị của đối tác kinh doanh trong
một nghành
• Tạo ra hiệp lực
32
Các chiến lược dựa trên mạng

1 Kinh tế mạng

Mô hình công ty ảo 2

3 Hệ sinh thái kinh doanh


33
Các chiến lược dựa trên mạng

Kinh tế mạng Hệ sinh thái kinh


. doanh
Mô hình công ty ảo
▪ Kinh tế học • Là mạng lưới các tổ chức
truyền thống: quy • Sử dụng mạng để liên bao gồm nhà cung cấp,
luật hệ thống kết mọi người, tài sản nhà phân phối, khách
giảm dần và ý tưởng hàng,...liên qan đến việc
• Mở rộng khả năng của cung cấp sản phẩm dịch
▪ Kinh tế mạng
mình bằng cách sử vụ thông qua cạnh tranh
dụng email, fax, tin và hợp tác
nhắn tức thời,…cũng • Có một hoặc vài công ty
như sử dụng các cơ sở then chốt chi phối hệ sinh
từ xa thái đó 34
35

You might also like