Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Chuong 3
Bao Cao Chuong 3
TEAM
CHƯƠNG 3:
HỆ THỐNG THÔNG TIN,
TỔ CHỨC VÀ CHIẾN LƯỢC
Tổ chức
▪ Là một hệ thống gồm nhiều
yếu tố có mối liên hệ với
nhau, có mục tiêu, có ranh
giới và có đầu vào và đầu
ra
7
Có văn hóa của tổ chức: một tập hợp
nền tảng của các giá trị và cách thức
làm việc đã được chấp thuận bởi hầu
hết các nhân viên của tổ chức.
10
Tác động của hệ thống thông tin đến tổ chức
11
Tác động của hệ thống thông tin đến tổ chức
***CHÚ Ý
✔ Internet, đặc biệt là trang mạng toàn cầu, tác động
quan trọng đến các mối quan hệ giữa tổ chức và
thực thể bên ngoài; làm tăng khả năng tiếp cận, lưu trữ và phân phối
thông tin và kiến thức cho các tổ chức; giảm đột ngột các chi phí giao
dịch và việc làm.
✔ Internet ảnh hưởng đến những hoạt động liên quan
đến Bách khoa toàn thư, Báo, Âm nhạc, Du lịch 12
hàng không.
Rào cản của tổ chức đến cải tiến hệ thống thông tin
13
“ Các nhân tố cần xem xét
trong xây dựng hệ thống mới
14
Mô hình lực
lượng cạnh
tranh của
Michael Porter
15
Năm áp lực cạnh tranh trong mô hình Michael
1 2 3 4 5
Những
đối thủ mới Sản phẩm
Đối thủ tham gia và dịch
cạnh tranh thị trường vụ thay Khách
truyền thế hàng
thống Nhà cung
cấp
1. Đối thủ cạnh tranh truyền thống
Cạnh tranh bằng cách:
Đối thủ cạnh tranh: Đưa ra những phương pháp
Phục vụ cùng phân khúc mới, hiệu quả hơn để sản
khách hàng mục tiêu xuất sản phẩm và dịch vụ
Cùng chủng loại sản mới
phẩm Nỗ lực lôi cuốn khách hàng
Cùng thỏa mãn một nhu bằng cách phát triển nhãn
cầu của khách hàng. hiệu của họ
Áp đặt việc chi phí chuyển
17
đổi lên khách hàng của họ
2. Những đối thủ mới tham gia thị trường
Rào cản gia nhập ngành càng cao ít công ty nhập ngành các công
ty hoạt động trong ngành càng thuận lợi vì nó giảm sự cạnh tranh
giữa các công ty trong ngành.
Đặc biệt, Internet giúp giảm chi phí giao dịch, chi phí tham gia
thị trường nên làm tăng cơ hội gia nhập thị trường và chính là
mối đe dọa cho nhiều công ty.
Một số ngành kinh doanh có rào cản gia nhập thị trường thấp
như nhà hàng, khách sạn.. nhưng một số ngành cao: Hãng hàng
không, ngành đường sắt, chip máy tính, dầu khí, sản xuất ô tô,...
18
3. Sản phẩm và dịch vụ thay thế
Những công nghệ mới luôn luôn tạo ra những sản phẩm và dịch
vụ thay thế mới.
❖ Internet và dịch vụ mạng điện thoại không dây thay thế cho điện
thoại truyển thống
❖ Sản phẩm thay thế đáng quan tâm nhất đối với truyền hình cáp chính là
truyền hình vệ tinh.
❖ Trong ngành xuất bản, một lực lượng cạnh tranh thách thức chính là
ấn phẩm điện tử.
Khi giá hàng hóa tăng cao -> khách hàng có thể sử dụng sản phẩm và
dịch vụ thay thế
Càng nhiều sản phẩm và dịch vụ thay thế ở trong ngành thì việc thể kiểm
soát giá cả ít hơn và lợi nhuận sẽ thấp hơn.
4. Khách hàng
“ Lợi nhuận công ty phụ thuộc vào khả năng thu hút và
giữ khách hàng.
20
5. Nhà cung ứng
Sức mạnh thị trường của
các nhà cung ứng có thể
có tác động mạnh mẽ đến
lợi nhuận của công ty, đặc
biệt khi mà công ty không
thể tăng giá lên nhanh
như những nhà cung cấp
có thể làm.
21
Bốn chiến lược chung để đối phó
với lực lượng cạnh tranh
22
1. Dẫn đầu chi phí thấp
Sử dụng IT để sản
xuất các sản phẩm và
dịch vụ với giá thấp
hơn so với đối thủ
cạnh tranh.
23
2. Khác biệt hóa sản phẩm/tùy chỉnh sản
phẩm
Sử dụng IT để tăng sản phẩm hoặc
Khác biệt hóa
dịch vụ với giá thấp hơn so với đối
sản phẩm
thủ cạnh tranh
Cá nhân hóa
Tùy chỉnh
24
3. Tập trung vào thị trường
ngách
Sử dụng các hệ thống thông tin cho
phép tập trung vào một phân khúc
thị trường duy nhất, chuyên môn
25
“
Đối thủ cạnh tranh truyền thống:
Định vị và cạnh tranh giữa các đối thủ
hiện tại
Mở rộng thị trường, tăng số lượng các đối thủ cạnh tranh và giảm
sự khác biệt giữa các đối thủ cạnh tranh, lam cho nó khó khăn hơn
để duy trì lợi thế hoạt động, tạo áp lực cạnh tranh về giá
Những đối thủ mới tham gia thị Giảm rào cản gia nhập, chẳng hạn như sự cần thiết cho một lực
trường: Mối đe dọa của những người lượng bán hàng, tiếp cận với các kênh truyền hình, và tài sản vật
mới chất, nó cung cấp một công nghê cho đinh hướng quy trình kinh
doanh làm những điều khác dễ dàng hơn
Sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế Cho phép thay thế mới hợp với cách tiếp cận mới đáp ứng nhu cầu
và hiệu quả
Khách hàng: Khả năng thương lượng Tính sẵn có của thông tin sản phẩm và giá cả trên toàn cầu
của khách hàng
Nhà cung cấp: Khả năng thương lượng Mua sắm qua Internet có xu hướng nâng cao năng lực mặc cả cho
của nhà cung cấp nhà cung cấp cũng có thể hưởng lợi từ giảm rào cản gia nhập và từ
việc loại bỏ các nhà phân phối và các trung gian khác đứng giữa
họ và người dùng 30
Mô hình chuỗi giá trị
Có thể được áp dụng để xây dựng
Mô tả các hoạt chiến lược cạnh tranh tốt nhất
động chính hoặc
hổ trợ làm tăng
thêm giá trị cho
sản phẩm hoăc
dịch vụ cho khách
hàng
1 Kinh tế mạng
Mô hình công ty ảo 2