Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 9 FInal 2
Nhóm 9 FInal 2
Nonstoichiometry
(Hợp chất bất hợp thức)
Foreign Elements
(Hợp chất có tạp chất)
Chú ý
Cân bằng khối lượng (Bảo toàn khối lượng): số lượng nguyên tử
cùng loại trước và sau phản ứng như nhau.
Cân bằng điện tích (Bảo toàn điện tích): tổng điện tích hiệu dụng
trước và sau phản ứng như nhau. Điện tích hiệu dụng và điện tích
thực khác nhau do đó tránh dùng đồng thời hai loại điện tích.
Cân bằng vị trí (Bảo toàn cấu trúc nguyên tử nền): tỉ lệ của số vị trí
cation và anion trong hợp chất là hằng số.
Quy tắc
Ví dụ: trong oxit kim loại MO, tỉ lệ của vị trí M và O là 1:1 bất chấp
việc hợp chất đó là hợp thức hay không hợp thức.
Trong hợp chất M2O3, tỉ lệ của vị trí cation M và anion O là 2:3, nếu 3
vị trí oxy được tạo ra thông qua phản ứng defect thì 2 vị trí của M
hoặc nút khuyết phải được tạo ra đồng thời.
Part2
Sai hỏng nội tại trong hợp chất hợp thức
(Stoichiometric compounds – internal disorder)
Sai hỏng nội tại trong hợp chất hợp thức
(Stoichiometric compounds – internal disorder)
𝐱 𝐱 } + {𝐯} rsub {𝐎} rsupb{••}+ {𝐌} rsub {𝐌} rsup {𝐱} + {𝐎} rsuba {𝐎}rsup {𝐱¿
𝐌0+𝐎 bv O
=𝐯 av
𝐌 𝐎 𝐌
M
′′ ••
⇔ 𝟎=𝐯 +𝐯
𝐌 𝐎
MgO
BaTiO3
0 v Ba v Ti 3v O
Sai hỏng Frenkel
Sai hỏng Anion Frenkel
Sai hỏng Frenkel trong MO (anti-Frenkel) trong MO
O 2-
M 2+ O2- M2+
=+
Phản ứng của sai hỏng Frenkel đối với AgBr
Frenkel :
Anti – Frenkel:
Sai hỏng electron (Intrinsic electronic ionisation)
•
=>
Sai hỏng electron (Intrinsic electronic ionisation)
Ví dụ:
= +
Part3
Nonstoichiometry
Nonstoichiometry
Tỷ lệ cation trên các vị trí mạng tinh thể là như nhau cho
dù 1 hợp chất là cân bằng hóa học hoặc không hóa học.
Nhưng nonstoichiometry có nghĩa là có thừa hoặc thiếu
của cation hoặc anion, nonstoichiometry cũng có nghĩa là
có sự dư thừa của một loại hoặc loại khiếm khuyết nhất
định so với điều kiện hợp thức.
=v+½
Chỗ trống oxy hoạt động như một bộ phận cho đi (donor)
v
v
O
Oxit dư kim loại
M1+xO2
M + 2O = M + O2
M = M + e/
M = M + 2e/
Các kim loại xen kẽ, như chỗ trống oxy là một donor.
Oxit thiếu kim loại
M1-xO
½ O2 = v + O
Phản ứng này được cho là lỗ trống được hình thành là trung hòa, nghĩa là 2 electron
được lấy từ vùng lân cận của lỗ trống để hình thành ion O2-.
v = v + 2h•
v + 2M = v + 2M
Oxit dư oxy
Trong các oxit kim loại có lượng oxy dư, khuyết tật điểm
chiếm ưu thế là các nguyên tử oxy hoặc ion.
½ O2 = O
½ O2 = O + 2h•
Part4
Sai hỏng do tạp chất
(foreign elements)
Sai hỏng do tạp chất
(foreign elements)
Sự có mặt của tạp chất ảnh hưởng lớn đến nồng độ sai hỏng nội tại trong
hợp chất.
Hóa trị của tạp chất pha tạp vào hợp chất:
Hóa trị của tạp chất tương đương với hóa trị của ion nguyên tử nền ta
gọi là homovalent
Hóa trị của tạp chất khác với hóa trị của ion nguyên tử nền ta gọi là
heterovalent (aliovalent)
Kim loại hóa trị lớn hơn ký hiệu Mh
Kim loại hóa trị nhỏ hơn ký hiệu Ml
Sai hỏng do tạp chất
(foreign elements)
P P P e x / B B Six B Si/ h
Si Si
Sai hỏng do tạp chất
(foreign elements)
Pha tạp Mh
Pha tạp Mh
Hợp chất thiếu Oxy
MO(2-y)
Pha tạp MI
Thay thế trong hợp chất thiếu kim loại
(foreign elements)
Sai hỏng nội tại trong chất nền là thiếu hụt kim loại tương ứng với sự hình
thành nút khuyết kim loại (vM) và được bù trừ bằng lỗ trống (h)
loại M1-xO.
Ký hiệu
Thay thế trong hợp chất thiếu kim loại
(foreign elements)
Sai hỏng nội tại trong M1-xO là nút khuyết kim loại M và lỗ trống h. Có 2
trường hợp thay thế:
Một hợp chất oxit hóa trị cao hơn Mh2O3 được thêm vào
Khi Mh2O3 được thêm vào thì sẽ làm tăng nồng độ của nút khuyết kim
loại nền. Khi đó tương ứng sẽ làm giảm nồng độ lỗ trống h. Phản ứng
defect được viết với sự mất đi lỗ trống:
Thay thế trong hợp chất thiếu kim loại
(foreign elements)
Sự thay thế tạp chất oxit hóa trị thấp Ml2O vào hợp chất thiếu hụt kim
loại M1-xO.
Có 2 trường hợp thay thế
Hoặc sẽ tạo ra lỗ trống h. Đây là phản ứng oxy hóa đòi hỏi phải hấp
thụ oxy
Thay thế trong hợp chất thiếu kim loại
(foreign elements)
• Một chỗ trống oxy được hình thành bằng cách chuyển một nguyên
tử oxy trên một vị trí bình thường trong mạng sang trạng thái khí.
• Không có thay đổi về số lượng các nút mạng.
• Trong phương trình này, người ta cho rằng khoảng trống oxy là
trung tính, tức là hai electron của ion O2- được liên kết với chỗ
trống.
Nút khuyết Oxy trong hợp chất Oxide thiếu Oxy MO(2-x)
• Hai điện tử bị mắc kẹt tại hoặc gần vị trí lỗ trống, tùy thuộc vào
nhiệt độ và nồng độ lỗ trống, sự kích thích và chuyển đi khỏi vị trí
lỗ trống ban đầu.
• Chỗ trống oxy hoạt động như donor và mang điện tích +1 hoặc
+2:
0-(-2)=+2
Nút khuyết Oxy trong hợp chất Oxide thiếu Oxy MO(2-x)
• Sự hình thành của chỗ trống oxy bị ion hóa +2 có thể được viết
dưới dạng phản ứng tổng.
+ (g)
• Các electron được coi tách ra khỏi các vị trí ban đầu và trở thành
các ion tự do trong vùng dẫn.
Sự thay thế tạp chất aliovalent oxit Mh2O5 vào hợp chất
Oxide thiếu Oxy MO(2-x)
• Khi pha tạp 1 oxide có hóa trị cao hơn vd: Mh2O5 thì Mh2O5 sẽ trở
thành Mh5+ là một ion dương mạnh nên khi vào được dope vào sẽ
được bù lại bằng các điện tích âm là e- , lỗ trống hoặc là tự hủy
thành các Mhm.
• Do đó, khi MO2-x được pha tạp với các oxit hóa trị cao Mh2O5 nồng
độ của các electron được tăng lên và nồng độ của các chỗ trống
oxy bị giảm.
Sự thay thế tạp chất aliovalent oxit MI2O3 vào hợp chất
Oxide thiếu Oxy MO(2-x)
•O 2-x, được pha tạp với oxit hóa trị thấp hơn, Ml2O3, điện tích âm của
các nguyên tử dope vào Ml’M được bù bằng cách lấy các electron
hoặc hình thành các chỗ trống oxy:
=+
VD:
Part5
Ternary and higher compounds
Ternary and higher compounds
Perovskite (CaTiO3)
Ideal structure
Defect reaction
Schottky defect
Ternary and higher compounds
1/2
Perovskite (CaTiO3)
•Không chỉ về tỷ lệ oxy-kim loại, mà còn giữa các cation khác nhau trong
mạng. Do đó vật liệu tổng hợp có một số lượng vị trí nút khuyết cation.
•Ví dụ, trong hợp chất ABO3, nếu sự thiếu hụt ử vị trí A thuận lợi hơn so với
sự thiếu hụt vị trí B, có thể là ở điều kiện nhiệt độ rất cao (trong quá trình
thiêu kết) thấy sự bốc hơi xảy ra ưu tiên ở A thành phần:
•Trong quá trình oxy hóa, chúng ta có thể thấy phản ứng ưu tiên của nút
khuyết ở vị trí A, dẫn đến kết tủa của pha giàu A:
Doping of ternary compounds
•Muốn pha tạp LaScO3 bằng Ca thay thế cho La, thì phải tìm thành
phần La1-xCaxScO3.
•Để tạo hợp chất LaScO3 thì ta có thể thực hiện phản ứng giữa La2O3 và
Sc2O3
•Phản ứng pha tạp với Ca2+ thay thế cho La3+ thì thực hiện thay thế
La2O3 bằng CaO và để CaO phản ứng với Sc2O3
•https://slideplayer.com/slide/14383703/