Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 Pháp Luật Về Các Biện Pháp Bảo Đảm, Ưu Đãi Và Hỗ Trợ Đầu Tư Tư
Chương 3 Pháp Luật Về Các Biện Pháp Bảo Đảm, Ưu Đãi Và Hỗ Trợ Đầu Tư Tư
2 Ưu đãi đầu tư
3 Hỗ trợ đầu tư
1. Bảo đảm đầu tư
Bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước
ngoài (Điều 11)
Bảo lãnh của Chính phủ đối với một số dự án quan trọng (Điều
12)
Bảo đảm đầu tư kinh doanh khi có thay đổi về chính sách, pháp
luật (Điều 13)
Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh (Điều
14)
1.1. Những vấn đề chung về các biện pháp
bảo đảm đầu tư
Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra
nước ngoài (Điều 12)
Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
(Điều 13)
Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh (Điều
14)
1.2. Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư
(i) Bảo đảm quyền sở hữu tài sản (Điều 10 Luật đầu
tư 2020)
(iii) Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư
nước ngoài ra nước ngoài (Điều 12 Luật đầu tư
2020)
- Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà
đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài
sản sau đây:
+ Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
+ Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;
+ Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà
đầu tư.
1.2. Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư
(iv) Bảo đảm đầu tư kinh doanh khi có thay đổi về chính sách, pháp
luật (Điều 13 Luật đầu tư 2020)
- Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư
mới, ưu đãi đầu tư cao hơn thì NĐT được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của
văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án, trừ trường
hợp ưu đãi đầu tư đặc biệt đối với dự án đầu tư được quy định tại khoản 5 Điều
20 LĐT 2020
- Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp
hơn ưu đãi đầu tư mà NĐT được hưởng trước đó thì NĐT được tiếp tục áp dụng ưu
đãi đầu tư được hưởng trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại.
- Đối với những quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn nhưng ảnh hưởng đến quốc
phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng
đồng, bảo vệ môi trường thì nhà đầu tư phải bị áp dụng các quy định mới. Tuy
nhiên, khi áp dụng các quy định mới gây ra thiệt hại thì nhà đầu tư được xem xét
giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:
+ Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế;
+ Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;
+ Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.
1.2. Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư
(vi) Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh (Điều 14
Luật đầu tư 2020):
- Đặc điểm:
+ Chủ thể ban hành các biện pháp ưu đãi đầu tư là Nhà Nước. Chủ thể
được hưởng các biện pháp ưu đãi là các Nhà đầu tư có dự án đầu tư
thuộc danh mục dự án nhà nước cần khuyến khích đầu tư.
+ Bản chất của ưu đãi đầu tư là tạo ra những lợi ích về kinh tế cho các NĐT
trong tương quan so sánh với các NĐT khác
+ Đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư là những DAĐT đáp ứng các tiêu chí ưu
đãi đầu tư theo quy định của pháp luật
+ Mục đích của ưu đãi đầu tư là nhằm mục đích thu hút, khuyến khích các
nhà đầu tư đưa dự án đầu tư vào quốc gia tiếp nhận đầu tư
2.1. Những vấn đề chung về các biện pháp
ưu đãi đầu tư
01 02
03 04
Miễn, giảm tiền thuê Khấu hao nhanh, tăng
đất, tiền sử dụng đất, mức chi phí được trừ
thuế sử dụng đất khi tính thu nhập chịu
thuế
2.1. Những vấn đề chung về các biện pháp
ưu đãi đầu tư
Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư (Khoản 2 Điều 16 Luật ĐT)
Dự án đầu tư có quy mô vốn > 6.000 tỉ đồng, giải ngân tối thiểu
6.000 tỉ đồng/03 năm
Mức ưu đãi đầu tư được dẫn chiếu đến luật chuyên ngành
A. Miễn 100% tiền thuê đất đối với các trường hợp sau:
Suốt thời
Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư
1 gian hoạt
tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
động
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công
nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại
Suốt thời
đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
2 gian hoạt
công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch được cơ
động
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ đầu tư không
được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
Dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích Suốt thời
3 kinh doanh (xã hội hoá) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, gian hoạt
thể dục, thể thao, khoa học – công nghệ. động
B. Miễn tiền thuê đất kể từ ngày dự án hoàn thành đưa vào hoạt động, đối vớI các trường hợp
sau:
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư; tại cơ sở sản xuất
1 kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di 3 năm
dời do ô nhiễm môi trường.
2 Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. 7 năm
3 Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
4 Dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa 11 năm
5
bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được
6
thực hiện tại vùng nông thôn.
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa
7
bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư đầu tư tại
8 15 năm
địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được
9
thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn
* Ưu thuế thu nhập doanh nghiệp
Thời
Thời gian Thời hạn
Thuế hạn
TT Lĩnh vực và địa bàn đầu tư ưu đãi áp dụng giảm 50%
suất % miễn
(năm) (năm)
(năm)
A. Đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư
Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt
1 khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập 10 15 4 9
theo Quyết định của TTCP
2 Dự án sản xuất sản phẩm phần mềm. 10 15 4 9
Dự án công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên
3 10 15 4 9
cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Dự án cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà
5 ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do 10 15 4 9
Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó
6 20 10 2 4
khăn.
Dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư
7 6 13
2020
B. Đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa
Đối với phần thu nhập của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
Toàn bộ
vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và 10 4 5
thời gian
môi trường.
3. Hỗ trợ đầu tư
- Đặc điểm:
+ Chủ thể ban hành các biện pháp hỗ trợ đầu tư là Nhà Nước. Chủ thể
được hưởng các biện pháp hỗ trợ đầu tư là các Nhà đầu tư có dự án
đầu tư đáp ứng các tiêu chí được hưởng hỗ trợ đầu tư.
+ Bản chất của hỗ trợ đầu tư là việc nhà nước cam kết trợ giúp các giải
pháp thuận lợi về kinh tế - xã hội cho các nhà đầu tư khi nhà đầu tư triển
khai, thực hiện các dự án đầu tư.
+ Đối tượng hưởng hỗ trợ đầu tư phải đáp ứng các tiêu chí hỗ trợ đầu
tư do pháp luật quy định.
+ Mục đích của hỗ trợ đầu tư là nhằm mục đích thu hút các dự án đầu tư
trên cơ sở kết hợp hài hòa lợi ích của nhà nước với nhà đầu tư và sự
phát triển ổn định về kinh tế - xã hội.
3.1. Những vấn đề chung về các biện pháp
hỗ trợ đầu tư