Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 124

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ


THÔNG TIN

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin


10/14/2021 1
Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin
1.0. Đặt vấn đề
1.1. Thông tin và xử lý thông tin
1.5. Mạng máy tính
1.1.1 Thông tin - Dữ liệu 1.5.1 Khái niệm và lịch sử phát
1.1.2 Xử lý thông tin triển mạng máy tính
1.1.3 Hệ thống thông tin 1.5.2 Phân loại mạng máy tính
1.2. Máy tính điện tử 1.5.3 Các thành phần cơ bản
1.2.1 Khái niệm máy tính điện tử 1.5.4 Mạng Internet
1.6. Giải quyết bài toán bằng máy
1.2.2 Lịch sử phát triển của máy tính
tính
1.2.3 Phân loại máy tính 1.6.1 Khái niệm
1.3. Công nghệ thông tin 1.6.2 Quá trình giải quyết bài
1.3.1 Tin học toán
1.3.2 Công nghệ thông tin – CNTT và truyền 1.6.3 Phương pháp giải quyết
thông 1.6.4 Thuật toán
1.3.3 Lịch sử hình thành và xu hướng phát triển
CNTT
1.4. Phần cứng – Phần mềm của máy tính
1.4.1 Phần cứng
1.4.2 Phần mềm

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 2


1.0 Đặt vấn đề
Cuộc sống số
+ Nêu các hoạt động có sử dụng thiết bị điện tử của em?
+ Tích cực: Ưu điểm của các thiết bị điện tử này?
+ Tiêu cực:
http://vietnamnet.vn/vn/cong-nghe-thong-tin-vien-
thong/219807/smartphone-dang-lam-lang-phi-cuoc-song-con-nguoi.html

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 3


1.1.1 Thông tin – Dữ liệu
Dữ liệu:

Ví dụ: - Tên ngành trúng tuyển


- Hành vi hủy lớp học phần đăng kí tín chỉ ABC
- Tín hiệu có dòng điện truyền qua
- Ảnh đại diện
- Mã sinh viên X, mã lớp tín chỉ XX, Điểm chuyên cần a, điểm quá
trình b, điểm thi cuối kì c.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 4


1.1 Thông tin và xử lý thông tin
1.1.1 Thông tin – Dữ liệu
Dữ liệu
• Dữ liệu (data) được hiểu là những mô tả cơ sở về các đối tượng,
sự kiện, hoạt động và các giao dịch được tổ chức thu thập, phân
loại và lưu trữ, nhưng chưa mang tải ý nghĩa để có giá trị sử
dụng.
• Dữ liệu có thể là những con số hoặc các kí tự, các hình vẽ, âm
thanh, hay hình ảnh

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 5


1.1.1 Thông tin – Dữ liệu
Thông tin:
•Thông tin là một khái niệm liên lĩnh vực
nên định nghĩa về thông tin trong các ngành khoa học
khác nhau là không giống nhau:
•Thông tin là khái niệm trừu tượng giúp ta hiểu và nhận
thức thế giới
• Tiếp cận khái niệm thông tin dưới góc độ xử lý thông
tin: Thông tin (information) là những dữ liệu được
tổ chức theo một cách sao cho có ý nghĩa và giá trị
sử dụng đối với đối tượng nhận tin
Ví dụ: Danh sách lớp học phần, Bảng điểm học phần của sv,…

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin


10/14/2021 6
1.1.1 Thông tin – Dữ liệu
• Giá trị của thông tin nằm ở khả năng thay đổi hành vi ra quyết
định của người nhận tin, chính vậy nên một thông tin sẽ bị coi
là không có giá trị sử dụng nếu sau khi nhận tin, mọi sự vẫn
không có gì thay đổi.
•- Lập kế hoạch
Thông tin thường được sử dụng cho các mục đích sau đây:

- Kiểm tra, kiểm soát


- Đo lường năng lực
- Hỗ trợ quá trình ra quyết định

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 7


Các đặc trưng của thông tin có giá trị
•Tính chính xác (Accurate)
•Tính đầy đủ (Complete)
•Tính kinh tế (Cost-beneficial)
•Tính định hướng người sử dụng (User-targeted)
•Tính liên quan (Relevant)
•Tính tin cậy (Authoritative)
•Tính kịp thời (Timely)
•Tính dễ sử dụng (Easy to use)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 8


1.1.1 Thông tin – Dữ liệu
• Thông tin: Trừu tượng & Có ý nghĩa nhất định với người
nhận tin
• Dữ liệu: Cụ thể, quan sát được
Dữ liệu   Thông tin
Xử lý
Thông tin là dữ liệu đã được biến đổi
+ Tập hợp các dữ liệu được tổ chức lưu trữ phục vụ nhu cầu
truy cập sau này được gọi là cơ sở dữ liệu (database)
+ Dữ liệu được xử lý và biến đổi thành thông tin bằng cách
sử dụng một hệ thống thông tin (HTTT)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 9


Xử lý:

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 10


1.1.2 Xử lý thông tin
Quy trình xử lý thông tin bao gồm bốn hoạt động
chính sau đây:
- Thu thập dữ liệu
- Xử lý dữ liệu
- Phân phối và truyền đạt thông tin
- Lưu trữ dữ liệu và thông tin

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 11


1.1.2 Xử lý thông tin
(1) Nhập dữ liệu:
• Nhập liệu chính xác
• Phương pháp nhập liệu phù hợp:
•Thủ công
•Bán tự động
•Tự động

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 12


1.1.2 Xử lí thông tin
(2) Xử lí dữ liệu:
• Hoạt động xử lý dữ liệu bao gồm việc chuyển đổi dữ
liệu đầu vào thành các thông tin đầu ra hữu ích
• Gồm các thao tác:
- Sắp xếp, tính toán, tổng hợp dữ liệu theo các tiêu
thức khác nhau
- Phức tạp hơn là chạy các mô hình tối để tìm ra
phương án tối ưu trong một tập các ràng buộc

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 13


1.1.2 Xử lý thông tin
(3) Đưa thông tin ra
• Hoạt động này thực hiện phân phối và truyền thông tin
sau khi xử lý tới người dùng theo đúng dạng, vào đúng
thời điểm mà chúng được cần đến
• Thông tin hữu ích được tạo ra thường ở dạng các tài
liệu và báo cáo
• Một số trường hợp đầu ra của hệ thống này lại là đầu
vào của hệ thống khác.
• Ví dụ: Hệ thống quản lí hồ sơ sinh viên & Hệ thống
đăng kí tín chỉ

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 14


1.1.2 Xử lý thông tin
(4) Lưu trữ dữ liệu và thông tin
• Vấn đề lưu trữ chúng phục vụ mục đích truy xuất và
khai thác sau này là hết sức cần thiết
• Việc lưu trữ dữ liệu và thông tin có thể thực hiện trên
các thiết bị nhớ điện tử hoặc trên giấy tờ, báo cáo
truyền thống

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 15


1.1.3 Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin (Information System) là một hệ
thống bao gồm các yếu tố có quan hệ với nhau cùng
làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối dữ
liệu và thông tin và cung cấp một cơ chế phản hồi để
đạt được một mục tiêu định trước.
HTTT: là sự kết hợp giữa phần cứng, phần mềm, cơ sở
dữ liệu, các quy trình và con người để tạo ra thông tin.
VD: HTTT quản lý hồ sơ sinh viên
HTTT quản lí đăng kí tín chỉ
HTTT quản lý giảng đường
HTTT quản lý bán hàng.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 16


1.1.3 Hệ thống thông tin
Các thành phần của HTTT

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 17


Phân loại HTTT theo mục đích phục vụ

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 18


1.2 Máy tính điện tử

1.2.1 Khái niệm Máy tính điện tử


1.2.2 Lịch sử phát triển máy tính điện tử
1.2.3 Phân loại máy tính điện tử

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 19


1.2 Máy tính điện tử
1.2.1 Khái niệm máy tính điện tử
Máy tính là thiết bị điện tử thực hiện:
Tính toán dưới sự kiểm soát của tập hợp lệnh gọi
là chương trình lưu trữ trong bộ nhớ của nó
Nhận dữ liệu theo yêu cầu của người dùng
Tính toán dữ liệu theo các lệnh của chương trình
xác định
Sản sinh ra thông tin/ kết quả
Lưu trữ thông tin/ kết quả để dùng trong tương lai

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 20


Khái niệm MTĐT theo wiki:
http://vi.wiktionary.org/wiki/m%C3%A1y_t%C3%ADnh_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AD

Một thiết bị điện tử có khả năng xử lý dữ liệu theo


một tập hợp của các mệnh lệnh máy tính (hay 
câu lệnh) đã được chứa sẵn bên trong máy một cách
tạm thời hay vĩnh viễn. Máy tính điện tử và các
trang bị nối kết với nó được gọi là phần cứng (hay 
cương liệu). Tập họp các mệnh lệnh chỉ bảo máy
tính điện tử tiến hành gọi là phần mềm (hay nhu liệu
) điện toán.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 21


Nguyên lý Von Neumann
- Nhà toán học người Mỹ gốc Hungary (1903-1957)
- 1946: Von đã đề ra một nguyên lý máy tính hoạt động
theo một chương trình được lưu trữ và truy nhập theo
địa chỉ - “Thảo luận sơ bộ về thiết kế logic của máy
tính điện tử”
- Nội dung nguyên lý gồm:
+ Máy tính có thể được hoạt động theo một chương trình đã
được lưu trữ
+ Bộ nhớ được địa chỉ hóa
+ Bộ đếm của chương trình

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 22


Nguyên lý Von Neumann
Máy tính có thể được hoạt động theo một chương trình
đã được lưu trữ:
• Theo Von Neumann, chúng ta có thể tập hợp các lệnh
cho máy tính thi hành theo một chương trình được thiết
kế và coi đó như là một tệp dữ liệu.
• Dữ liệu này được cài vào trong máy và được truyền
bằng xung điện

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 23


Nguyên lý Von Neumann
Bộ nhớ được địa chỉ hóa:
Mỗi dữ liệu đều có một địa chỉ của vùng nhớ dữ liệu đó
 để truy nhập dữ liệu ta chỉ cần xác định địa chỉ của
nó trên bộ nhớ
Bộ đếm của chương trình
• Máy tính được gắn một thanh ghi để chỉ ra địa chỉ của
lệnh tiếp theo cần được thực hiện và nội dung của nó tự
động được tăng lên mỗi lần lệnh được truy cập.
• Muốn đổi thứ tự lệnh, ta chỉ cần thay đổi nội dung
thanh ghi bằng một địa chỉ của lệnh cần được thực hiện
tiếp
10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 24
1.2.2 Lịch sử phát triển máy tính điện tử

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 25


Thế hệ 1 (1950-1958):
• Máy tính sử dụng các bóng đèn điện tử chân không,
mạch riêng rẽ, vào số liệu bằng phiếu đục lỗ, điều
khiển bằng tay
• Máy có kích thước lớn, tiêu thụ năng lượng nhiều, tốc
độ tính chậm khoảng 300 – 3000 phép tính/giây.
• Loại máy tính điển hình: ENIAC, EDVAC (Mỹ) hay
BESEM (Liên Xô)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 26


Thế hệ 1 (1950-1958):

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 27


Thế hệ 1 (1950-1958):

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 28


Thế hệ 1 (1950-1958):

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 29


Thế hệ 2 (1958-1964):
• Máy tính dùng bộ xử lý bằng đèn bán dẫn, mạch in
• Máy tính đã có chương trình như Cobol, Fortran và hệ
điều hành đơn giản
• Kích thước máy còn lớn, tốc độ khoảng 10000-100000
phép tính/giây
• Máy tính điển hình: IBM-1070 (Mỹ) hay MINSK (Liên
xô)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 30


Thế hệ 2 (1958-1964):

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 31


Thế hệ 3 (1965-1974):
• Máy tính được gắn các bộ vi xử lý bằng vi mạch điện
tử cỡ nhỏ, có thể có được tốc độ khoảng 100000-
1000000 phép tính/giây
• Máy đã có các hệ điều hành đa chương trình, nhiều
người đồng thời hoặc theo kiểu phân chia thời gian.
• Kết quả máy tính có thể in ra trực tiếp ở máy in
• Điển hình máy: IBM – 360 (Mỹ) hay EC (Liên Xô)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 32


Thế hệ 3 (1965-1974):

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 33


Thế hệ 3 (1965-1974):
IBM 360:
Thiết kế công nghệ IC
Tốc độ tính toán: 1000 tỷ phép tính trong 1 giây

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 34


Thế hệ 4 (1974 - nay):
• Máy tính bắt đầu có các vi mạch đa xử lý có tốc độ tính
từ hàng chục triệu đến hàng tỷ phép tính/giây
• Giai đoạn này hình thành 2 loại máy tính chính:
• + Máy tính cá nhân và máy tính xách tay:

+ Máy tính chuyên dụng


• Hình thành các hệ thống máy tính và các ứng dụng
phong phú đa phương tiện
10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 35
Thế hệ 4 (1974 - nay):

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 36


Thế hệ 4 (1974 - nay):

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 37


Thế hệ 5 (1990-nay)
• Bắt đầu tạo ra các loại máy tính mô phỏng các hoạt động
của bộ não và hành vi của con người có trí tuệ nhân tạo
(AI-Atificial Intelligence) với khả năng tự suy diễn, phát
triển các tính huống nhận được và hệ quản lý kiến thức cơ
bản để giải quyết các bài toán đa dạng.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 38


Xu hướng ngày nay

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 39


1.2.3 Phân loại máy tính điện tử
Phân loại theo tốc độ tính toán
• Máy tính lớn/Siêu máy tính (Mainframe/Super Computer)
• Máy tính tầm trung (Mini Computer)
• Máy vi tính ( Micro Computer)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 40


1.2.3 Phân loại máy tính điện tử
• Máy tính lớn/Siêu máy tính (Mainframe/Super Computer):
- Phức tạp, có tốc độ rất nhanh

- Sử dụng trong các công ty lớn/viện nghiên cứu


- Giải quyết các công việc lớn, phức tạp
- Rất đắt (hàng trăm ngàn ~ hàng triệu USD)
- Nhiều người dùng đồng thời (100 – 500)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 41


1.2.3 Phân loại máy tính điện tử
• Máy tính tầm trung (Mini Computer)
- Cũng giống như các máy Mainframe
- Sự khác biệt chính:
+ Hỗ trợ ít người dùng hơn (10 – 100)
+ Nhỏ hơn và rẻ hơn (vài chục nghìn USD)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 42


1.2.3 Phân loại máy tính điện tử
• Máy vi tính (Micro computer)
- Sử dụng vi xử lý
- Nhỏ, rẻ, hiệu năng cao,…
- Phù hợp cho nhiều đối tượng người dùng, sử dụng nhiều
trong công nghiệp và giải trí:
+ Máy tính cá nhân – Personal Computer (PC)
+ Máy tính “nhúng” – Embedded Computer
+ Các thiết bị cầm tay như điện thoại di dộng, máy tính bỏ túi

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 43


1.2.3 Phân loại máy tính điện tử
• Máy tính cá nhân (Personal Computer – PC):
- Máy tính để bàn – Desktop Computer
- Máy tính di động – Portable Computer
+Máy tính xách tay – Laptop Computer
+Máy tính bỏ túi – Personal Digital Assistant – PDA
- Máy tính bảng – Tablet Computer

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 44


1.3 Công nghệ thông tin
1.3.1 Tin học
1.3.2 Công nghệ thông tin và truyền thông
1.3.3 Lịch sử hình thành và xu hướng phát triển CNTT

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 45


1.3.1 Tin học
Có nhiều khái niệm Tin học:
+ Tin học (Informatics) được hiểu là môn khoa học nghiên
cứu về thông tin, kĩ năng xử lý thông tin và kĩ nghệ phát
triển các hệ thống thông tin có khả năng cung cấp các thông
tin đúng loại, theo đúng dạng, đến đúng đối tượng, và đúng
nơi, đúng lúc được cần đến.
+ Tin học là môn khoa học nghiên cứu về cấu trúc, thuật
toán, hành vi và mối tương tác giữa các hệ thống tự nhiên
và nhân tạo nhằm phục vụ nhu cầu lưu trữ, xử lý, truy cập
và truyền thông tin.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 46


1.3.1 Tin học – Công nghệ thông tin – CNTT và truyền thông

+ Tin học hóa (Computing) được hiểu là những hoạt


động có mục đích cần đến máy tính, sử dụng khai thác máy
tính, hoặc tạo ra máy tính
+ Tin học hóa bao gồm việc thiết kế và xây dựng các hệ
thống phần cứng, phần mềm cho nhiều mục đích khác nhau:
xử lý, cấu trúc hóa, và quản trị nhiều loại hình thông tin khác
nhau, thực hiện nghiên cứu sử dụng, khai thác máy tính, tăng
cường năng lực trí tuệ nhân tạo cho các hệ thống máy tính,
tạo ra và sử dụng các phương tiện truyền thông và giải trí,
tìm kiếm và thu thập thông tin liên quan đến những mục tiêu
xác định...

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 47


Các lĩnh vực nghiên cứu của tin học

• Kĩ nghệ máy tính – CE


(Computer Engineering)
• Khoa học máy tính – CS
(Computer Science)
• Hệ thống thông tin – IS
(Information System)
• Công nghệ thông tin – IT
(Information Technology)
• Kĩ nghệ phần mềm – SE
(Software Engineering)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 48


Kĩ nghệ máy tính – CE (Computer Engineering):

• Nghiên cứu về thiết kế và chế tạo máy tính và các hệ


thống dựa trên máy tính
• Lĩnh vực này cũng nghiên cứu về phát triển phần mềm, tập
trung vào các phần mềm dành cho các thiết bị điện tử và
tương tác giữa các thiết bị này với người sử dụng, giữa các
thiết bị với nhau
• Ví dụ: các hệ thống nhúng với sự có mặt của các thiết bị
có nhúng phần cứng và phần mềm trong đó đang là một xu
hướng nổi bật, ví dụ điện thoại di động, digital audio
player, máy quay video, các hệ thống báo động, các máy X
quang, và các công cụ phẫu thuật laser.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 49


Khoa học máy tính – CS (Computer Science):

• Với ba lĩnh vực nghiên cứu chính là thiết kế và triển khai


phần mềm, tìm ra cách thức mới sử dụng máy tính, phát
triển cách thức giải quyết vấn đề của máy tính một cách
hiệu quả
• Lĩnh vực khoa học máy tính không nghiên cứu phần cứng
trên đó chạy các phần mềm, cũng không nghiên cứu các tổ
chức sử dụng thông tin do các hệ thống máy tính cung cấp.
• Khoa học máy tính thiết kế và phát triển tất cả các phần
mềm: từ phần mềm cơ sở hệ thống như hệ điều hành, phần
mềm truyền thông cho đến các phần mềm ứng dụng như
trình duyệt Web, cơ sở dữ liệu hay các công cụ tìm kiếm.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 50


Hệ thống thông tin – IS (Information System)

• Tập trung vào yếu tố thông tin coi công nghệ là công cụ để
tạo ra, xử lý, phân phối thông tin
• Tập trung nghiên cứu tích hợp giải pháp công nghệ thông
tin với các tiến trình nghiệp vụ nhằm đáp ứng nhu cầu
thông tin của tổ chức, nâng cao hoạt động quản lí đồng
thời tạo ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 51


Kĩ nghệ phần mềm – SE (Software Engineering)

• Nghiên cứu về phát triển và bảo trì các hệ thống phần


mềm hoạt động hiệu quả và có độ tin cậy cao.
• Tập trung chủ yếu vào phát triển phần mềm một cách có
hệ thống, cụ thể là phát triển các mô hình và công cụ tin
cậy để tạo ra được các sản phẩm phần mềm có chất lượng
cao, đúng thời hạn và với mức chi phí trong giới hạn cho
phép

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 52


Công nghệ thông tin – IT (Information Technology)

• Công nghệ thông tin: tập trung nghiên cứu vào khía cạnh
công nghệ nhiều hơn là khía cạnh thông tin mà nó xử lý và
mang tải
• CNTT được xác định là ngành công nghiệp sử dụng máy
tính, mạng, lập trình phần mềm, các thiết bị và các quy trình
để lưu trữ, xử lý, tìm kiếm, truyền và bảo vệ thông tin.
• Chuyên gia CNTT thực hiện hàng loạt các chức năng từ cài
đặt ứng dụng đến thiết kế các mạng máy tính phức tạp và cơ
sở dữ liệu thông tin; quản trị dữ liệu, quản trị mạng, kỹ
thuật phần cứng, thiết kế phần mềm cũng như quản trị toàn
bộ hệ thống CNTT
• Gần như mọi loại hình tổ chức đều phụ thuộc vào công
nghệ thông tin
10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 53
1.3.2 Công nghệ thông tin và truyền thông
• Truyền thông là quá trình chia sẻ thông tin.
• Truyền thông là một kiểu tương tác xã hội trong đó ít nhất
có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và
tín hiệu chung
• Mô hình truyền thông như sau:

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 54


1.3.2 Công nghệ thông tin và truyền thông

• Truyền thông máy tính (Communication Technology):


là sự kết nối máy tính với nhau trong một phạm vi địa
lý nhằm chia sẻ thông tin.
IT + CT = ICT:
Phạm vi địa lý xóa nhòa thông qua mạng viễn thông.
Mạng toàn cầu, Mạng Internet: sản phẩm của ngành ICT

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 55


1.3.3. Lịch sử hình thành và xu hướng phát triển
của CNTT

Câu 1. Trình bày lịch sử hình thành và xu hướng phát


triển của CNTT
Câu 2. Nêu ứng dụng CNTT trong việc học tập
nghiên cứu.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 56


1.4. Phần cứng và phần mềm máy tính
• Máy tính có thể có hình dạng và cấu trúc khác nhau
• MộtPhần
+
cách tổng quát máy tính (MT ĐT) gồm 2 phần chính:
cứng: Tất cả các cấu kiện, linh kiện điện, điện tử trong một
hệ máy
+ Phần mềm: là bộ chương trình gồm các chỉ lệnh điện tử cho máy
tính thực hiện một nhiệm vụ nào đó theo yêu cầu người sử dụng

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 57


1.4.1 Phần cứng máy tính

• Phần cứng:
+ Màn hình
+ Loa
+ Bàn phím
+ Chuột
+ CPU
+…

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 58


1.4.1 Phần cứng máy tính

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 59


1.4.1 Phần cứng máy tính

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 60


1.4.1 Phần cứng máy tính
Các khái niệm liên quan đến phần cứng máy tính:
• Bộ vào (Input Unit): Bộ vào thực hiện nhiệm vụ nhập dữ liệu
và chương trình vào máy tính. Bộ vào bao gồm các thiết bị có
nhiệm vụ thu nhập dữ liệu hay mệnh lệnh từ ngoài vào máy.
Ví dụ như bàn phím, chuột, máy quét...
• Bộ ra (Output Unit): Bao gồm các thiết bị đưa thông tin, dữ
liệu từ bên trong máy ra ngoài, trả lời, phát tín hiệu, hay thực
thi lệnh ra bên ngoài. Ví dụ như màn hình, máy in, loa,...
• Bộ nhớ trong (Internal Memory) còn gọi là bộ nhớ chính
(Main memory): là thiết bị bên trong máy tính, nằm trên bo
mạch chủ giữ nhiệm vụ trung gian chứa và cung cấp các mệnh
lệnh cho CPU và nhớ dữ liệu từ các bộ phận như là BIOS. Bộ
nhớ trong có 2 phần: RAM và ROM

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 61


1.4.1 Phần cứng máy tính
Các khái niệm liên quan đến phần cứng máy tính
• Các thanh ghi (Registers) là thanh nhớ nhỏ thuộc bộ xử lý của
máy tính. Thanh ghi có thể chứa lệnh máy, địa chỉ ô nhớ hoặc
một dãy các bit. Một thanh ghi phải có độ dài đủ ghi lệnh máy,
máy tính có lệnh máy 32 bít thì thanh ghi phải dài 32 bít.
Thanh ghi phải được đánh số và hoặc có tên cố định. Ví dụ
thanh trạng thái, thanh tổng,…
• Bộ điều khiển (Control Unit). Theo mô hình kiến trúc máy tính
của Von Neumann thì Bộ điều khiển là bộ phận điều khiển
hoạt động của tất cả các bộ phận khác trong máy tính
• Bộ số học và logic (Arithmetic and Logical Unit- ALU) là
mạch kỹ thuật số thực hiện những phép tính logic và số học.
ALU là bộ phận cơ bản của CPU máy tính. Trong một bộ vi xử
lý đơn giản nhất cũng có ALU với mục đích giữ nhịp thời gian

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 62


1.4.1 Phần cứng máy tính
Các khái niệm liên quan đến phần cứng máy tính
• BUS: Đường chuyển dữ liệu giữa các thiết bị phần cứng.
• BIOS (Basic Input Output System): Hệ thống xuất nhập cơ
bản nhằm khởi động, kiểm tra, và cài đặt các mệnh lệnh cơ
bản cho phần cứng và giao quyền điều khiển cho hệ điều
hành
• CPU (Central Processing Unit) bộ xử lý trung tâm điều
khiển toàn bộ máy tính
• Kho lưu trữ (Storage). Bộ nhớ ngoài lưu giữ, cung cấp, thu
nhận dữ liệu. Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn, tuy nhiên tốc
độ truy nhập chậm hơn bộ nhớ trong. Bộ nhớ ngoài có thể là
hệ thống đĩa từ, đĩa quang, thẻ nhớ, trống từ, băng từ…

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 63


1.4.1 Phần cứng máy tính
Các khái niệm liên quan đến phần cứng máy tính
•Chíp hỗ trợ: là các chíp nằm bên trong bo mạch chủ hay nằm
trong các thiết bị ngoại vi của máy tính. Các con chip này giữ
vai trò điều khiển thiết bị và liên lạc với hệ điều hành qua bộ
điều vận hay qua firmware.
•Các cổng vào/ra (I/O port) còn được gọi là địa chỉ
Vào/Ra (I/O Address), là những gì cho phép các trình điều khiển
phần mềm giao tiếp với các thiết bị phần cứng trên máy
tính.Việc gán cổng vào/ra có thể được thực hiện thủ công bằng
cách sử dụng chuyển mạch DIP hoặc tự động bằng cách sử dụng
PnP. Khi cấu hình cổng vào/ra thì không được dùng chung cho
thiết bị khác để tránh xung đột.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 64


1.4.1 Phần cứng máy tính

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 65


1.4.2 Phần mềm máy tính
• Phần mềm là một tập hợp những câu lệnh được viết bằng
một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác
định nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hoặc chức
năng hoặc giải quyết một bài toán nào đó.
• Người viết các lệnh tạo ra chương trình này gọi là người
lập trình và trong ngành công nghiệp máy tính thì người
lập trình còn được gọi là kĩ sư phần mềm.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 66


1.4.2 Phần mềm
Phân loại phần mềm trên quan điểm sử dụng:
+ Phần mềm hệ thống:
- Là phần mềm điều khiển hoạt động bên trong của máy tính và cung
cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và máy tính nhằm khai thác
hiệu quả phần cứng phục vụ cho nhu cầu người dùng.
- Loại phần mềm này có tính ổn định và an toàn cao.
- VD: hệ điều hành Operation System-OS, các tiện ích hệ thống (các
phần mềm chống phân mảnh, sao lưu, bảo mật, dọn dẹp..)
+ Phần mềm ứng dụng:
- Là phần mềm giải quyết các vấn đề trong hoạt động quản lý, kế toán,
soạn thảo, trò chơi giải trí… của con người.
- Nhu cầu về phần mềm này càng tăng và đa dạng

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 67


Một số loại phần mềm ứng dụng
• Phần mềm nâng cao hiệu suất sử dụng: trong bộ ứng dụng
Office: Word, Excel, PowerPoint, phần mềm quản lí cơ sở
dữ liệu Access, quản lí thông tin cá nhân,…
• Phần mềm bổ sung cho các hoạt động cá nhân: phần mềm
quản lí dự án, tài chính, thuế, âm nhạc, hình ảnh và phim
ảnh, xuất bản, thiết kế đồ họa, thống kê, giải trí, trò chơi,

• Phần mềm cho các doanh nghiệp và tổ chức: Phần mềm
xử lí các giao dịch, Phần mềm quản lí thông tin hỗ trợ ra
quyết định và dành cho các mục đích chuyên biệt.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 68


1.4.2 Phần mềm máy tính
Một số khái niệm liên quan đến phần mềm:
•Quy trình phát triển phần mềm  vòng đời phát triển
phần mềm
•Ngôn ngữ lập trình: sử dụng xây dựng phần mềm
•Bản quyền phần mềm, giấy phép phần mềm
•..

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 69


1.5 Mạng máy tính
1.5.1 Khái niệm và lịch sử phát triển mạng máy tính
1.5.2 Phân loại mạng máy tính
1.5.3 Các thành phần cơ bản của mạng
1.5.4 Mạng Internet

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 70


1.5.1 Khái niệm và lịch sử phát triển
mạng máy tính
• KN: Mạng máy tính
(Computer Network)
là một tập hợp gồm
nhiều máy tính, hay
các thiết bị xử lý
thông tin được kết
nối với nhau thông
qua các đường
truyền để cùng chia
sẻ tài nguyên, như
phần cứng, phần
mềm và dữ liệu.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 71


1.5 Mạng máy tính
1.5.1 Khái niệm và lịch sử phát triển mạng máy tính
 Ví mạng máy tính như một hệ thống giao thông vận
tải: dữ liệu – Máy tính – hệ thống đường truyền
• VD: Mạng tại Ban quản trị mạng – Viện CNTT –
KTQD, mạng của Tổng cục thuế, mạng Internet,..

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 72


Lịch sử phát triển mạng máy tính
Từ những năm 60: xuất hiện mạng xử lý, gồm nhiều
máy trạm cuối (Terminal) nối với máy xử lý trung tâm
Đầu những năm 70: các máy tính độc lập được nối với
nhau trực tiếp
Giữa những năm 70: xuất hiện Mạng truyền thông –
Communication Network, với các thành phần chính là
các nút mạng được nối với nhau bởi đường truyền –
transmission line
Ngày nay: mạng máy tính phát triển rất mạnh mẽ. Trở
nên không thể thiếu của CNTT  CNTT và truyền
thông.
10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 73
1.5.2 Phân loại mạng máy tính

Phân loại theo mối quan hệ giữa các máy:


• Mạng bình đẳng - peer to peer: các máy ngang hàng
• Mạng khách/chủ - Client/Server:
+ một số máy là máy chủ - Server: chuyên phục vụ
+ các máy khác là máy khách – Client hay máy trạm -
Workstation

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 74


1.5.2 Phân loại mạng máy tính
Phân loại theo quy mô địa lý:
• Mạng LAN-Local Area Network: mạng phạm vi nhỏ (500m),
số lượng máy tính không quá nhiều, mạng không quá phức
tạp quản lý tập trung thống nhấ
• Mạng MAN – Metropolitance Area Network: mạng đô thị, các
trạm trong 1 thành phố nào đó.
• Mạng WAN-Wide Area Network: Mạng diện rộng, phạm vi
giữa các thành phố (Bán kính có thể 100-200 Km). VD mạng
Tổng cục thuế
• Mạng GAN-Global Area Network: Mạng toàn cầu, nối máy
tính ở nhiều nước khác nhau. Thường mạng toàn cầu là mạng
kết hợp của nhiều mạng con. VD mạng Internet

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 75


1.5.2 Phân loại mạng máy tính
Phân loại theo cách thức kết nối mạng:
• Mạng Bus (Mạng tuyến tính)
• Mạng Ring (Mạng vòng)
• Mạng Star (Mạng hình sao)
• Mạng hỗn hợp

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 76


1.5.2 Phân loại mạng máy tính
Phân loại theo cách thức kết nối mạng:
• Mạng Bus (Mạng tuyến tính):
+ Trong mạng này tất cả các máy trạm cùng phân chia một
đường truyền chung (bus).
+ Đường truyền chính được giới hạn hai đầu bằng hai đầu nối
đặc biệt gọi là terminator.
+ Mỗi trạm được nối với trục chính qua một đầu nối chữ T (T-
connector) hoặc một thiết bị thu phát (Transceiver)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 77


1.5.2 Phân loại mạng máy tính
Phân loại theo cách thức kết nối mạng:
• Mạng Star (Mạng hình sao)
+ Mạng hình sao có tất cả các trạm được kết nối với một thiết bị
trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến trạm
đích.
+ Các thiết bị trung tâm sử dụng phổ biến hiện nay là Hub hoặc
Switch

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 78


1.5.2 Phân loại mạng máy tính
Phân loại theo cách thức kết nối mạng:
• Mạng Ring (vòng):
+ Trên mạng hình vòng tín hiệu được truyền đi trên vòng theo
một chiều duy nhất.
+ Mỗi trạm của mạng được nối với vòng qua một bộ chuyển tiếp
(repeater) do đó cần có giao thức điều khiển việc cấp phát quyền
được truyền dữ liệu trên vòng mạng cho trạm có nhu cầu.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 79


1.5.2 Phân loại mạng máy tính
Phân loại theo cách thức kết nối mạng:
• Mạng hỗn hợp/ Mạng lai (Hybrid): làm mạng máy kết hợp các
kiểu nối trên

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 80


1.5.3 Các thiết bị mạng
•Dây cáp mạng (network cable)
•Card mạng (Network Interface Card - NIC)
•Bộ phát lặp (Repeater)
•Bộ tập trung (Hub)
•Chuyển mạch (Switch)
•Cầu nối (Bridge)
•Bộ định tuyến (Router)
•Gateway
•Các thiết bị mạng không dây
•Máy chủ mạng: máy chủ tệp, máy chủ in, máy chủ ứng dụng

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 81


1.5.3 Các thiết bị mạng

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 82


1.5.3 Các thiết bị mạng
Đường truyền vật lý
+ Là môi trường truyền thông tin giữa các máy tính.
+Có thể hữu tuyến (cáp truyền) hoặc vô tuyến (ăng-ten
thu/phát)
+ Không dây (Wireless, Wifi)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 83


1.5.4 Mạng Internet
•Khái niệm:
+ Internet được gọi là mạng máy tính toàn cầu (GAN) hay
mạng của các mạng.
+ Internet không thuộc sở hữu của ai cả. Chỉ có các uỷ ban
điều phối và kỹ thuật giúp điều hành Internet.
+ Ban đầu là mạng ARPANET của Bộ Quốc phòng Mỹ (DoD)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 84


1.5.4 Mạng Internet
•Sự phát triển của Internet

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 85


1.5.4 Mạng Internet
•Sự phát triển của Internet
+ 1974: khái niệm “Internet” xuất hiện
+ 1983: ARPANET tách thành MILNET(quân đội) và NSFnet
(nghiên cứu)
+ 1987: NSFnet được mở cửa cho các cá nhân
+ 1988: Internet hình thành
+ 1997: Việt Nam kết nối Internet

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 86


1.5.4 Mạng Internet
+ Về mặt phần cứng nó bao gồm tất cả các mạng LAN và
WAN trên thế giới kết nối với nhau
+ Về phần mềm cần phải có để các máy tính nhận ra nhau
bằng cách sử dụng một giao thức chung và giao thức đó là giao
thức TCP/IP (được xem như là ngôn ngữ chung cho tất cả các
máy tính kết nối với Internet)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 87


1.5.4 Mạng Internet

•công
Giao thức TCP/IP: là một tập hợp những quy tắc hay
thức dùng để điều khiển những thông tin được
truyền đi giữa các máy tính hay chương trình trên
mạng.
+ TCP (Tranmission Control Protocol): là giao thức thuộc
tầng vận chuyển (giao vận) trong mô hình OSI (Open System
Interconnection). Thực hiện nhiệm vụ điều khiển và truyền tin,
đảm bảo liên lạc thông suốt và tính đúng đắn của dữ liệu giữa hai
đầu kết nối.
+ IP (Internet Protocol): là giao thức ứng với tầng mạng của
mô hình OSI có nhiệm vụ là định địa chỉ (addressing), chọn
đường (routing) và vận chuyển các datagram (gói tin) qua mạng.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 88


Mô hình OSI- Open System Interconnection

Mô hình OSI gồm 7 tầng:


- Tầng vật lý (Physical)
– Tầng Liên kết dữ liệu (Data Link)
– Tầng Mạng (Network)
– Tầng Giao vận (Transport)
– Tầng Phiên (Session)
– Tầng Trình Diễn (Presentation)
– Tầng Ứng dung (Application)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 89


1.5.4 Mạng Internet
• Một số dịch vụ trên mạng Internet
+ WWW
+ Dịch vụ tên miền (DNS-Domain Name System)
+ Dịch vụ thư điện tử (E-mail)
+ Tìm kiếm thông tin trên Internet (Search engine)
+ Dịch vụ truyền tệp (FTP – File Transfer Protocol
+ Dịch vụ nói chuyện qua mạng (IRC – Internet Relay Chat)
+ Các dịch vụ thương mại và chuyển ngân, dịch vụ y tế, giáo
dục như: Chữa bệnh từ xa, tổ chức các lớp học ảo,…

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 90


1.5.4 Mạng Internet
• Sự phát triển của Internet
http://www.youtube.com/watch?v=9hIQjrMHTv4

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 91


1.6. Giải quyết bài toán bằng máy tính
1.6.1 Khái niệm bài toán
1.6.2 Quy trình giải quyết bài toán bằng máy tính
1.6.3 Các phương pháp giải quyết bài toán bằng MT
1.6.4 Thuật toán

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 92


1.6.1 Khái niệm bài toán
Hoạt động thực tiễn con người  đặt ra các vấn đề cần
được giải quyết: câu đố, trò chơi, lựa chọn giải pháp,
các hành động cần thực hiện,.. Đây chính là bài toán
đặt ra.
Ví dụ: Bài toán xử lí nghiệp vụ (phần mềm quản lí sinh viên,
tuyển sinh 2015, quản lí công trình nghiên cứu khoa học,
website giới thiệu du lịch,..)
hay các bài toán phục vụ mục đích giải trí (phần mềm game đánh
cờ caro, ứng dụng mobile đồng bộ hóa bài hát mp3….)
• Các công việc  Công việc nhỏ có thể được thực thi bằng 1
trình tự các lệnh máy tính. Trình tự các công việc nhỏ này
được gọi là giải thuật – Thuật toán

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 93


1.6.2 Quy trình giải quyết một bài toán trên máy tính

Bước 1-Xác định bài toán: Làm rõ yêu cầu của người dùng hay mô
hình hóa yêu cầu, đánh giá tính khả thi của bài toán
Bước 2-Lựa chọn phương pháp giải: cân nhắc các yếu tố thời gian,
chi phí, hiệu suất, con người... Để lựa chọn phương án tối ưu
Bước 3-Xây dựng giải thuật: Xây dựng mô hình chi tiết hóa phương
pháp đã chọn, xác định rõ dữ liệu vào, dữ liệu ra cho các bước thực
hiện và trật tự thực hiện. (thiết kế có cấu trúc, làm mẫu)
Bước 4-Xây dựng chương trình: mô tả thuật toán bằng chương trình
(lập trình)
Bước 5-Hiệu chỉnh chương trình: chạy thử chương trình kiểm tra các
lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa
Bước 6-Thực hiện chương trình: Cho máy thực hiện chương trình và
phân tích kết quả có phù hợp không? Nếu cần phải kiểm tra lại toàn bộ
1 lần nữa

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 94


1.6.2 Quy trình giải quyết một bài toán trên máy tính

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 95


1.6.2 Quy trình giải quyết bài toán
(Theo cách tiếp cận phần mềm)

B1 Xác định bài toán: Thuật ngữ mới cho bước này là xác định
yêu cầu người dùng-người mong muốn có phần mềm để sử dụng.
B2 Phân tích bài toán: Tìm hiểu nhiệm vụ (chức năng) mà phần
mềm cần xây dựng phải có và các dữ liệu cần thiết. Qua đó xây
dựng các giải pháp khả thi. Nói một cách ngắn gọn, bước này tìm
hiểu hệ thống là gì? Và làm gì?
B3 Thiết kế bài toán: thực hiện thiết kế kiến trúc phần mềm,
thiết kế các module chương trình, thiết kế giao tiếp, thiết kế an
toàn,… Như vậy, nhiệm vụ thiết kế module chính là xây dựng
giải thuật cho module đó và cách diễn tả giải thuật.

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 96/


1.6.2 Quy trình giải quyết bài toán
(Theo cách tiếp cận phần mềm)

B4 Xây dựng chương trình : Viết code cho các module theo
ngôn ngữ lập trình đã xác định.
B6 Kiểm thử chương trình: nhằm kiểm tra tính đúng đắn của
từng module và cả hệ thống trước khi bàn giao cho khách hàng.
B7 Triển khai: bước này gồm cả nhiệm vụ viết tài liệu phần
mềm, hướng dẫn sử dụng, khai thác và bảo trì phần mềm. Đây
cũng là mục đích của phần mềm được yêu cầu và nhằm kéo dài
vòng đời phần mềm (Software Life Cycle).

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 97/


1.6.3 Phương pháp giải quyết bài toán

* Giải quyết bài toán theo hướng xác định trực tiếp lời giải
+ Là bài toán xác định trực tiếp lời giải qua các thủ tục tính toán
như: công thức, định luật, thủ tục.  có thể chuyển thành các
giải thuật và chương trình chạy trực tiếp trên máy
+ Ví dụ: giải phương trình bậc 2
* Giải quyết bài toán theo hướng tìm kiếm lời giải:
+ Phương pháp liệt kê hay vét cạn
+ Phương pháp thử ngẫu nhiên
+ Phương pháp quay lui
+ Phương pháp chia bài toán thành bài toán con.
+ Ví dụ: Bài toán tháp HN, phân tích số N thành các số nguyên
tố,…
Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 98/
1.6.4 Thuật toán
Thuật toán (Giải thuật): là một dãy hữu hạn các thao
tác và trình tự thực hiện các thao tác đó để biến đầu
vào thành các đầu ra mong muốn
Thuật toán là cách giải quyết bài toán theo lối tư duy của
con người

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 99


1.6.4 Thuật toán
Ví dụ: Nhập số nguyên dương a và kiểm tra xem a là số
chẵn hay số lẻ

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 100


1.6.4 Thuật toán
Ví dụ: Tính T = Sn (S và n cho trước, nguyên dương)
Bước 1: Đặt T = 1
Bước 2: Đặt i = 1
Bước 3: Nhân T với S, coi tích nhận được là T
Bước 4: Tăng i thêm 1
Bước 5: Nếu i <=n thì thực hiện bước 3, ngược lại thì dừng
Lưu ý: Thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn
chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán đó trên một
ngôn ngữ lập trình cụ thể

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 101


1.6.4 Thuật toán
Tính chất của Thuật toán:
+ Tính hữu hạn, tính dừng - Finiteness: Giải thuật phải đưa
được đầu ra sau một số hữu hạn bước với mọi đầu vào
+ Tính đúng đắn, chính xác - Precision: Khi kết thúc, giải
thuật phải cung cấp kết quả đúng đắn.
+ Tính xác định - Uniqueness: Ở mỗi bước, các bước thao
tác phải hết sức rõ ràng, không gây nên sự nhập nhằng. Các kết
quả trung gian của từng bước thực hiện giải thuật được xác định
một cách đơn trị và chỉ phụ thuộc đầu vào và các kết quả của các
bước trước.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 102


1.6.4 Thuật toán
Tính chất của Thuật toán:
+ Tính tổng quát, phổ dụng - Generality: thuật toán phải
áp dụng được cho mọi trường hợp của bài toán chứ không chỉ áp
dụng được cho một số trường hợp riêng lẻ nào đó
+ Tính hiệu quả: thời gian tính toán nhanh, Sử dụng ít tài
nguyên không gian như bộ nhớ, thiết bị,…Mang tính phổ dụng, dễ
hiểu, dễ cài đặt và mở rộng cho các lớp bài toán khác.

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 103


1.6.4 Thuật toán
Cách biểu diễn thuật toán:
+ Nêu tuần tự các thao tác cần tiến hành để giải một
bài toán
+ Có 3 cách để biểu diễn:
- Dùng ngôn ngữ tự nhiên
- Sử dụng Mã giả (Pseudo Code)
- Dùng Lưu đồ/ Sơ đồ khối (Flow chart)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 104


1.6.4 Thuật toán - Dùng ngôn ngữ tự nhiên
❖Ví dụ: Nhập vào 2 số nguyên dương a,b. Kiểm tra sự
tương quan giữa 2 số a và b? Đưa ra thông báo tương ứng
là : “a = b” , hoặc “a < b” hoặc “a > b”.

B1: Nhập số a và số b.
B2: Nếu a> b, hiển thị “a>b” và kết thúc
B3: Nếu a=b, hiển thị “a=b” và kết thúc
B4: (a<b) Hiển thị “a<b” và kết thúc

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 105


1.6.4 Thuật toán - Dùng ngôn ngữ tự nhiên
❖Ưu điểm
+ Đơn giản
+ Không yêu cầu người viết và người đọc phải có kiến thức
nền tảng
❖Nhược điểm
- Dài dòng
- Không làm nổi bật cấu trúc của thuật toán
- Khó biểu diễn với những bài toán phức tạp

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 106


1.6.4 Thuật toán - Dùng Sơ đồ khối
- Sơ đồ khối là một công cụ trực quan diễn đạt thuật toán
- Sơ đồ khối là một hệ thống các khối có hình dạng khác
nhau thể hiện các chức năng khác nhau và được nối với nhau
bởi các cung.
- Các thành phần chủ yếu:
+ Khối giới hạn (bắt đầu/kết thúc thuật toán)
+ Khối nhập xuất dữ liệu
+ Khối thao tác, tính toán
+ Khối điều kiện (rẽ nhánh)
+ Cung: Tiến trình thực hiện tuật toán (luồng xử lý)

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 107


1.6.4 Thuật toán - Dùng Sơ đồ khối
Quy ước
+ Khối bắt đầu và kết thúc thuật toán

+ Khối tính toán/ Xử lý

+ Luồng xử lí

+ Khối nhập xuất dữ liệu

+ Khối rẽ nhánh

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 108/


Các cấu trúc cơ bản
Theo cách lập trình có cấu trúc thì
Giải thuật gồm 3 cấu trúc cơ bản:
• Cấu trúc tuần tự
• Cấu trúc rẽ nhánh Bước 1
• Cấu trúc lặp
Bước 2
Cấu trúc tuần tự:
• Các bước thực hiện theo
trình tự tuyến tính, hết ...
bước này đến bước khác.
• Sơ đồ chung của cấu trúc
Bước n
tuần tự
Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 109/
Cấu trúc rẽ nhánh
Việc thực hiện bước nào phụ thuộc vào một ràng buộc
– điều kiện
Sơ đồ chung của cấu trúc hai nhánh
Cấu trúc hai nhánh có thể mở rộng cho nhiều nhánh

S Đ
a>b

Max = b Max = a

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 110/


Cấu trúc lặp
Một nhiệm vụ có thể thực hiện lặp nhiều lần
Số lần lặp có thể không biết trước nhưng phải hữu hạn
Sơ đồ chung của cấu trúc lặp

Bắt đầu

Đ
Điều kiện Kết thúc

Bước 2

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 111/


1.6.4 Thuật toán - Dùng Sơ đồ khối

Ví dụ: Nhập vào 2 số


nguyên dương a,b.
Kiểm tra sự tương
quan giữa 2 số a và b?
Đưa ra thông báo
tương ứng là : “a =
b” , hoặc “a < b” hoặc
“a > b”

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 112/


1.6.4 Thuật toán - Dùng Sơ đồ khối

Ưu/nhược điểm của biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối:


+ Ưu điểm
- Trực quan, dễ hiểu, dễ thiết kế
- Cung cấp toàn cảnh, tổng quan về thuật toán +
Nhược điểm
- Cồng kềnh, đặc biệt với bài toán phức tạ

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 113/


1.6.4 Thuật toán – Sử dụng Mã giả

+ Mã giả là ngôn ngữ mô phỏng chương trình PDL


(Programming Description Language).
+ Ngôn ngữ tựa (gần giống) với ngôn ngữ lập trình được gọi
là mã giả
- Mệnh đề có cấu trúc
- Ngôn ngữ tự nhiên
+ Ưu điểm:
- Tiện lợi, đơn giản
- Dễ hiểu, dễ diễn đạt
+ Nhược điểm:
- Không trực quan bằng lưu đồ khối

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 114/


1.6.4 Thuật toán – Sử dụng Mã giả
+

+ Cấu trúc lựa chọn/ rẽ nhánh


if (điều kiện) then (hành động 1 )
hoặc
if (điều kiện) then (hành động 1 )
else (hành động 2 )
+ Cấu trúc nhảy goto:
goto nhãn x;

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 115/


1.6.4 Thuật toán – Sử dụng Mã giả

+ Cấu trúc lặp:


while điều_kiện do hành_động
hoặc
repeat
hành_động
until điều_kiện
hoặc
for biến:= gtrị_đầu to gtrị_cuối do hành_động
hoặc
for biến:= gtrị_đầu downto gtrị_cuối do hành_động

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 116/


1.6.4 Thuật toán – Sử dụng Mã giả

Ví dụ:
Nhập a, b
if (a>b) then
Hiển thị a>b
Kết thúc
if (a=b) then
Hiển thị a=b
Kết thúc
Else
Hiển thị a<b
Kết thúc
Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 117/
Một số ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất – Max của một dãy số


nguyên gồm N số
Đầu vào: số số nguyên dương N và N số nguyên a1, a2,…, aN
Đầu ra: số nguyên lớn nhất của dãy ak, k trong khoảng [1…
N]
 Ý tưởng
• Khởi tạo giá trị Max = a1
• Lần lượt so sánh Max với ai với i=2,3,…, N; nếu ai > Max
ta gán giá trị mới cho Max

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 118/


Ví dụ 1: Tìm Max

VD tìm Max của dãy sau:

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 119/


Ví dụ 1: Tìm Max

Thuật toán sử dụng ngôn ngữ tự nhiên tìm Max của dãy số
B0: Bắt đầu
B1: Nhập N và dãy số a1, a2,…, an
B2:Max  a1; i=2
B3:Nếu i > N, thuật toán kết thúc và Max là giá trị lớn
nhất của dãy cần tìm
B4:Nếu ai > Max, gán ai cho Max.
B5:Tăng i lên 1 đơn vị.
B6:Quay lên B3.
B7:Kết thúc.

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 120/


Ví dụ 1: Tìm Max

Thuật toán sử dụng Sơ đồ khối tìm Max của dãy số

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 121/


VD: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên
gồm N số

Thuật toán (sử dụng mã giả)

1. max := a1
2. for i := 2 to n do
if max < ai then max := ai
3. max là giá trị lớn nhất trong dãy số.

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 122/


Bài tập thuật toán và sơ đồ thuật toán

Trình bày giải thuật bằng ngôn ngữ tự nhiên và sơ đồ khối giải
quyết các bài toán sau:
Bài tập 1: Giải phương trình bậc II với ba hệ số a, b, c
Bài tập 2: Tìm Min của dãy n số nhập vào từ bàn phím
Bài tập 3: Nhập số tự nhiên n và tính Tổng = 1+ 2+ 3+…+ n
Bài tập 4: Nhập số tự nhiên n và tính GT= n!
Bài tập 5: Nhập n số từ bàn phím và sắp xếp dãy số đó theo
chiều tăng dần
Bài tập 6: Nhập n số từ bàn phím và sắp xếp dãy số đó theo
chiều giảm dần

Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 123/


Thank you <3

10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 124

You might also like