Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 - Tong Quan Cong Nghe Thong Tin - 2016
Chuong 1 - Tong Quan Cong Nghe Thong Tin - 2016
• Tập trung vào yếu tố thông tin coi công nghệ là công cụ để
tạo ra, xử lý, phân phối thông tin
• Tập trung nghiên cứu tích hợp giải pháp công nghệ thông
tin với các tiến trình nghiệp vụ nhằm đáp ứng nhu cầu
thông tin của tổ chức, nâng cao hoạt động quản lí đồng
thời tạo ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
• Công nghệ thông tin: tập trung nghiên cứu vào khía cạnh
công nghệ nhiều hơn là khía cạnh thông tin mà nó xử lý và
mang tải
• CNTT được xác định là ngành công nghiệp sử dụng máy
tính, mạng, lập trình phần mềm, các thiết bị và các quy trình
để lưu trữ, xử lý, tìm kiếm, truyền và bảo vệ thông tin.
• Chuyên gia CNTT thực hiện hàng loạt các chức năng từ cài
đặt ứng dụng đến thiết kế các mạng máy tính phức tạp và cơ
sở dữ liệu thông tin; quản trị dữ liệu, quản trị mạng, kỹ
thuật phần cứng, thiết kế phần mềm cũng như quản trị toàn
bộ hệ thống CNTT
• Gần như mọi loại hình tổ chức đều phụ thuộc vào công
nghệ thông tin
10/14/2021 Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 53
1.3.2 Công nghệ thông tin và truyền thông
• Truyền thông là quá trình chia sẻ thông tin.
• Truyền thông là một kiểu tương tác xã hội trong đó ít nhất
có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và
tín hiệu chung
• Mô hình truyền thông như sau:
• Phần cứng:
+ Màn hình
+ Loa
+ Bàn phím
+ Chuột
+ CPU
+…
•công
Giao thức TCP/IP: là một tập hợp những quy tắc hay
thức dùng để điều khiển những thông tin được
truyền đi giữa các máy tính hay chương trình trên
mạng.
+ TCP (Tranmission Control Protocol): là giao thức thuộc
tầng vận chuyển (giao vận) trong mô hình OSI (Open System
Interconnection). Thực hiện nhiệm vụ điều khiển và truyền tin,
đảm bảo liên lạc thông suốt và tính đúng đắn của dữ liệu giữa hai
đầu kết nối.
+ IP (Internet Protocol): là giao thức ứng với tầng mạng của
mô hình OSI có nhiệm vụ là định địa chỉ (addressing), chọn
đường (routing) và vận chuyển các datagram (gói tin) qua mạng.
Bước 1-Xác định bài toán: Làm rõ yêu cầu của người dùng hay mô
hình hóa yêu cầu, đánh giá tính khả thi của bài toán
Bước 2-Lựa chọn phương pháp giải: cân nhắc các yếu tố thời gian,
chi phí, hiệu suất, con người... Để lựa chọn phương án tối ưu
Bước 3-Xây dựng giải thuật: Xây dựng mô hình chi tiết hóa phương
pháp đã chọn, xác định rõ dữ liệu vào, dữ liệu ra cho các bước thực
hiện và trật tự thực hiện. (thiết kế có cấu trúc, làm mẫu)
Bước 4-Xây dựng chương trình: mô tả thuật toán bằng chương trình
(lập trình)
Bước 5-Hiệu chỉnh chương trình: chạy thử chương trình kiểm tra các
lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa
Bước 6-Thực hiện chương trình: Cho máy thực hiện chương trình và
phân tích kết quả có phù hợp không? Nếu cần phải kiểm tra lại toàn bộ
1 lần nữa
B1 Xác định bài toán: Thuật ngữ mới cho bước này là xác định
yêu cầu người dùng-người mong muốn có phần mềm để sử dụng.
B2 Phân tích bài toán: Tìm hiểu nhiệm vụ (chức năng) mà phần
mềm cần xây dựng phải có và các dữ liệu cần thiết. Qua đó xây
dựng các giải pháp khả thi. Nói một cách ngắn gọn, bước này tìm
hiểu hệ thống là gì? Và làm gì?
B3 Thiết kế bài toán: thực hiện thiết kế kiến trúc phần mềm,
thiết kế các module chương trình, thiết kế giao tiếp, thiết kế an
toàn,… Như vậy, nhiệm vụ thiết kế module chính là xây dựng
giải thuật cho module đó và cách diễn tả giải thuật.
B4 Xây dựng chương trình : Viết code cho các module theo
ngôn ngữ lập trình đã xác định.
B6 Kiểm thử chương trình: nhằm kiểm tra tính đúng đắn của
từng module và cả hệ thống trước khi bàn giao cho khách hàng.
B7 Triển khai: bước này gồm cả nhiệm vụ viết tài liệu phần
mềm, hướng dẫn sử dụng, khai thác và bảo trì phần mềm. Đây
cũng là mục đích của phần mềm được yêu cầu và nhằm kéo dài
vòng đời phần mềm (Software Life Cycle).
* Giải quyết bài toán theo hướng xác định trực tiếp lời giải
+ Là bài toán xác định trực tiếp lời giải qua các thủ tục tính toán
như: công thức, định luật, thủ tục. có thể chuyển thành các
giải thuật và chương trình chạy trực tiếp trên máy
+ Ví dụ: giải phương trình bậc 2
* Giải quyết bài toán theo hướng tìm kiếm lời giải:
+ Phương pháp liệt kê hay vét cạn
+ Phương pháp thử ngẫu nhiên
+ Phương pháp quay lui
+ Phương pháp chia bài toán thành bài toán con.
+ Ví dụ: Bài toán tháp HN, phân tích số N thành các số nguyên
tố,…
Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 98/
1.6.4 Thuật toán
Thuật toán (Giải thuật): là một dãy hữu hạn các thao
tác và trình tự thực hiện các thao tác đó để biến đầu
vào thành các đầu ra mong muốn
Thuật toán là cách giải quyết bài toán theo lối tư duy của
con người
B1: Nhập số a và số b.
B2: Nếu a> b, hiển thị “a>b” và kết thúc
B3: Nếu a=b, hiển thị “a=b” và kết thúc
B4: (a<b) Hiển thị “a<b” và kết thúc
+ Luồng xử lí
+ Khối rẽ nhánh
S Đ
a>b
Max = b Max = a
Bắt đầu
Đ
Điều kiện Kết thúc
Bước 2
Ví dụ:
Nhập a, b
if (a>b) then
Hiển thị a>b
Kết thúc
if (a=b) then
Hiển thị a=b
Kết thúc
Else
Hiển thị a<b
Kết thúc
Chương 1: Tổng quan về Công nghệ thông tin 117/
Một số ví dụ về thuật toán
Thuật toán sử dụng ngôn ngữ tự nhiên tìm Max của dãy số
B0: Bắt đầu
B1: Nhập N và dãy số a1, a2,…, an
B2:Max a1; i=2
B3:Nếu i > N, thuật toán kết thúc và Max là giá trị lớn
nhất của dãy cần tìm
B4:Nếu ai > Max, gán ai cho Max.
B5:Tăng i lên 1 đơn vị.
B6:Quay lên B3.
B7:Kết thúc.
1. max := a1
2. for i := 2 to n do
if max < ai then max := ai
3. max là giá trị lớn nhất trong dãy số.
Trình bày giải thuật bằng ngôn ngữ tự nhiên và sơ đồ khối giải
quyết các bài toán sau:
Bài tập 1: Giải phương trình bậc II với ba hệ số a, b, c
Bài tập 2: Tìm Min của dãy n số nhập vào từ bàn phím
Bài tập 3: Nhập số tự nhiên n và tính Tổng = 1+ 2+ 3+…+ n
Bài tập 4: Nhập số tự nhiên n và tính GT= n!
Bài tập 5: Nhập n số từ bàn phím và sắp xếp dãy số đó theo
chiều tăng dần
Bài tập 6: Nhập n số từ bàn phím và sắp xếp dãy số đó theo
chiều giảm dần