Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 56

CHƯƠNG 4: BẰNG

CHỨNG TIẾN HÓA


❖ ĐỖ NGỌC THỊ VÂN
❖ NGUYỄNTHỊ LAN HƯƠNG
❖ PHẠM THỊ VIỆT ANH
❖ MAI THỊ HOÀNG ANH
1. sự tiến hóa có thể
2. Bằng chứng giải phẫu 3. Bằng chứng hóa
quan sát thấy trong tự
so sánh thạch
nhiên

4. Bằng chứng phôi sinh 5. Bằng chứng địa lý 6. Bằng chứng miễn
học sinh vật học dịch học

7. Bằng chứng tế bào


học và hóa sinh học so
sánh
I.SỰ TIẾN HÓA CÓ THỂ QUAN SÁT
TRONG TỰ NHIÊN
• Trong 1 số trường hợp người ta
đã quan sát thấy quần thể tự
nhiên thay đổi theo thời gian
• Hiện tượng hóa đen công nghiệp
ở loài bướm sâu xám (biston
betularia)
• Vi khuẩn có khả năng chống chịu
với virut và kháng sinh một số có
khả năng tự tổng hợp acid amin
mới
– Vi khuẩn HP kháng hàng loạt các loại kháng sinh, vi khuẩn ecoli hiện nay cũng
kháng kháng sinh carbapenem
• Một số sinh vật đơn bào có khả năng sử dụng nilon và pentachlorophenol
như là nguồn cacbon duy nhất
• Các loài côn trùng có khả năng kháng thuốc trừ sâu
Ruồi dấm có khả năng kháng thuốc trừ sâu DDT
• Thực vật và động vật có khả năng chống bệnh, lưỡng cư có thể sống ở môi
trường axit
❖ Kiểu gen qui định kiểu hình cụ thể trong môi trường cụ thể vì vậy Biến Đổi
Di Truyền là yếu tố quan trọng nhất đối với tiến hóa
II.BẰNG CHỨNG
GIẢI PHẪU SO
SÁNH.
•Giải phẫu học so sánh
•Cơ quan thoái hóa
•Hiện tượng lại tổ
•Cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự
1. GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH

⮚Xương chi trước của các


loài động vật có xương
sống được sắp xếp theo 1
sơ đồ chung nhưng do
chức phận khác nhau mà
hình thái các chi không
giống nhau
2. CƠ QUAN THOÁI HÓA

• Trong lịch sử tiến hóa các


chức năng thiết yếu đã xuất
hiện và mất đi, một số cơ
quan bị thoái hóa do không
được sử dụng

Một số cơ quan thoái hóa ở người


2. CƠ QUAN
THOÁI HÓA
Các vết tích của chi sau của bò
sát không chân và cá voi
Hiện tượng thoái hóa cũng được
phát hiện ở cấp độ phân tử, con
người không có khả năng tổng
hợp axit ascorbic tuy nhiên tổ
tiên loài người lại có chức năng
này ở hầu hết các loại trừ các
loài linh trưởng
phản ánh sự biến đổi thích
nghi của sinh vật
3. HIỆN TƯỢNG LẠI TỔ
• Đó là sự trở lại của một đặc điểm đã biến mất, đặc trưng chỉ có ở các loài
động vật tổ tiên tiến hóa mà không thấy ở bố mẹ hoặc tổ tiên gần đây
của cơ thể mang đặc điểm lại tổ
4. CƠ QUAN TƯƠNG ĐỒNG VÀ CƠ
QUAN TƯƠNG TỰ
• 4.1 cơ quan tương đồng
Các cơ quan ở những loài hoặc
các nhóm phân loại khác nhau có
thể thực hiện các chức năng rất
khác nhau, nhưng chúng có cùng
nguồn gốc trong quá trình phát
triên của phôi
❖Phản ánh nguồn gốc chung của
các loài
• Cơ quan tương đồng còn
được thể hiện ở cấp độ phân
tử
Ví dụ về lysozyme và
lactallbumin là 2 protein số
lượng và trình tự acid amin
giống hệt nhau nhưng lại thực
hiện chức năng khác nhau
• Sự tương đồng là phổ biến vì
sự đổi mới thực sự đổi mới
thực sự về cấu trúc genome
là rất hiếm, 70% gen của cơ
thể này giống với cơ thể
khác, hầu hết các gen được
sử dụng lại cho sự tiến hóa
các chức năng khác nhau
• 4.2 Cơ quan tương tự
⮚Các cơ quan có cấu trúc khác nhau nhưng lại
thực hiện chức năng tương tự nhau gọi là cơ
quan tương tự
⮚Sự tương tự cũng có thể phát hiện ở mức vĩ mô
hoặc phân tử
⮚ Ví dụ 3 protein thuộc nhóm protease là
subtilisin, cacboxy peptidase II, chymotrypsin
khác nhau về trình tự acid amin nhưng có chức
năng, nhóm xúc tác và cơ chế giống nhau
❖Sự suất hiện của các cơ quan tương tự giúp
cho ta thấy rằng chức năng qui định hình thái
III. BẰNG CHỨNG
HÓA THẠCH
• 3.1 Hóa thạch
• Hóa thạch là xác sinh vật
hóa đá được tìm thấy
trong các lớp đá trầm tích

Hóa thạch của loài Seymouria Hóa thạch của một loài
Hóa thạch một loài bọ ba thùy trong Cúc đá
(đã tuyệt chủn
• Đôi khi xác sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong
• điều kiện đặc biệt như côn trùng trong hổ phách,
• xác voi Mamút ở Xiberi được bảo quản trong tuyết.

Côn trùng cổ đại có niên đại 100 triệu năm Voi ma mút có niên đại 42.000 năm tuổi
tuổi
3.2. Vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới

Bằng chứng trực tiếp


Tuổi hóa thạch cho biết thời gian xuất hiện, thứ tự xuất hiện của từng loài
và mối quan hệ giữa các loài.
Phương pháp nghiên cứu hóa thạch: phân tích các đồng vị phóng xạ trong
hóa thạch hoặc trong các lớp đất đá chứa hóa thạch.
3.3. Một số bằng chứng hóa thạch

• Lớp đá cổ nhất (4100 triệu năm trước) chưa có dấu hiệu của sự sống
• 2100 triệu năm trước, xuất hiện những hóa thạch đơn bào có nhân đầu tiên
• 1100 triệu năm trước, xuất hiện dấu hiệu tồn tại của cơ thể đa bào
• 580 triệu năm trước, xuất hiện hóa thạch động vật đa bào
• Trong khoảng 100 triệu năm tiếp sau, sự sống ở biển chủ yếu là động vật
không xương sống và cá không hàm
• Kỷ Silua (410 triệu năm trước) xuất hiện cá có hàm
• Kỷ Đêvôn (400 triệu năm trước) tìm thấy hóa thạch côn trùng
• Hóa thạch dạng trung gian và dạng chuyển tiếp:
• Nếu tất cả các sinh vật đều có tổ tiên chung thì sẽ có hệ thống
phát sinh lịch sử duy nhất cho tất cả các cơ thể
• Người ta đã phát hiện đầy đủ các hóa thạch chyển tiếp từ
khủng long tới chim mà không có chỗ trống hình thái học nào.

http://scienceviews.com/dinosaurs/archaeopteryx.html
• Người ta cũng thu được một bộ khá đầy đủ các dạng trung
gian hóa thạch giữa bò sát và động vật có vú

Pelycosauria Therapsida

Cynodonta
4, Bằng chứng phôi sinh học
Nghiên cứu quá trình phát triển phôi của nhiều lớp động vật có xương sống, vào đầu
TK XIX Von Bare và Ernst Haeckel đã nhận thấy các loài có đặc điểm ở giai đoạn trưởng
thành rất khác nhau lại có các giai đoạn phát triển hình thái phôi rất giống nhau. Von
Bare cho rằng các giai đoạn phát triển phôi của cá thể giống với những giai đoạn phôi
thai của những tổ tiên của nó hơn là giống với những tổ tiên trưởng thành của nó. Cấu
trúc trưởng thành của một cơ quan là sản phẩm của nhiều quá trình tiến hóa tích lũy.
Sự phát triển của một cơ quan là một sự cải biến của phát sinh cá thể của tổ tiên nó.
• Ý nghĩa bằng chứng phôi sinh học
• Phôi sinh học cung cấp những bằng chứng xác nhận và phỏng
đoán sự tiến hóa.
V. BẰNG CHỨNG
ĐỊA LÝ SINH VẬT
HỌC
- Hệ động thực vật của từng vùng phụ thuộc vào:
+ Điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó
+ Thời kì tách khỏi các vùng địa lí khác
13 LOÀI CHIM SẺ KHÁC NHAU ĐƯỢC TÌM THẤY Ở QUẦN ĐẢO GALAPAGOS( ISLANDS)- HTTPS://SINHTIENHOA.COM/2017/08/01/DARWINSCLUES/
Ví dụ, những con rùa ở nơi
cây cối mọc cao thì có miệng
mai hình yên ngựa và cái cổ
rất dài, hai điểm giúp cho
con rùa có thể rướn rất cao
để ăn; ở nơi cây cối mọc sát
mặt đất thì ngược lại, mai
rùa hình vòm và cổ rùa rất
ngắn.
Thuyết kiến tạo mảng đã cho
chúng ta lời giải thích. Những
động vật đã tiến hóa trên siêu
lục địa và đã di chuyển đến
thừng mảng kiến tạo khác
nhau. Trước khi chúng tách
rời nhau ra do đó chúng cách
ly quần thể nguyên thủy với
nhau
ĐẶC ĐIỂM CỦA BẰNG CHỨNG ĐỊA
LÝ SINH VẬT HOC
Mỗi động vật hay thực vật phát sinh trong một thời kỳ lịch sử nhất định, tại
một vùng nhất định
- Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li các loài
- Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một
số đặc điểm đã được chứng minh là chúng bắt nguồn từ một nguồn gốc tổ
tiên, sau đó phát tán sang các vùng khác
- Sinh vật có những biến đổi để thích nghi nhưng vẫn giữ những đặc điểm
của tổ tiên
=> Sự giống nhau của các loài chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn là
chịu sự tác động của môi trường
VI. BẰNG CHỨNG
MIỄN DỊCH HỌC
Mức độ tương đồng protein
Miễn dịch
Khoảng cách miễn dịch học
hoc
KHOẢNG CÁCH MIỄN DỊCH HỌC (ID)

• khoảng cách miễn dịch học được ước lượng thông qua mức độ ngưng kết
trong phản ứng kháng nguyên- kháng thể
• Khoảng cách miễn dịch phản ánh số thay thế aa giữa hai nhóm động vật so
sánh
• Các loài càng xa nhau thì càng có khoảng cách miễn dịch lớn
=> Giống như ổ khóa và chìa khóa chìa nào mở được ổ nào thì chứng tỏ
chúng có quan hệ với nhau điều đó thể hiện ở tính đặc hiệu miễn dịch
4.7 BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ
HÓA SINH HỌC SO SÁNH
• Một số đặc điểm cơ bản đặc trưng chung cho mọi cơ thể sống
1) Tái bản của phân tử DNA,
2) Thông tin di truyền liên tục,
3) Xúc tác sinh học,
4) Sử dụng năng lượng từ trao đổi chất.
• Ở tất cả những loài đang sống, cái được di truyền
không phải là những chức năng sẵn có mà truyền lại
cho thế hệ sau những cấu trúc có khả năng thực
hiện những chức năng đó.
• Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
• Tất cả các sinh vật sử dụng những polyme để thực hiện bốn chức năng
cơ bản.
• Năm 1869, Friedrich Miescher lần đầu tiên đã phân lập được DNA.
• Nhưng phải mất 75 năm sau đó, DNA mới được chứng minh là vật chất
mang thông tin di truyền của sự sống (1944).
• Tất cả các loài đều sử dụng cùng một polyme – polynucleotit (DNA hoặc
RNA), để cất giữ những đặc trưng loài.
•• Tất
Tất cả
cả các
các cơ
cơ thể
thể sinh
sinh vật
vật đều
đều dựa
dựa trên
trên cơ
cơ sở
sở phân
phân tử
tử của
của sự
sự tự
tự nhân
nhân đôi
đôi
của
của phân
phân tử
tử DNA.
DNA.
• Tất cả các enzyme xúc tác cho phản ứng sinh
hóa là những protein. Trường hợp hiếm có do
phân tử RNA (ribozyme).
• Protein của tất cả các cơ thể sống được tạo
thành từ cùng 20 loại a.a trong số 293 a.a tự
nhiên đã biết. (Garavelli et al. 2001).
Tất cả các loài dự trữ năng lượng dưới dạng ATP
4.7.1. LAI DNA

• Hai loài càng gần nhau thì sự sai khác trình tự bazơ của phân tử càng ít hay
độ tương đồng di truyền càng lớn
• Tốc độ tiến hóa phân tử: ổn định.
• Bằng phương pháp biến tính và hồi tính DNA của các loài linh trưởng, đã xác
định được khoảng thời gian phân ly giữa người và vượn hình người từ 1 đến
5 triệu năm trước.
4.7.2. TRÌNH TỰ AXIT AMIN CỦA
PROTEIN VÀ TRÌNH TỰ DNA
Cá mập Cá chép Kì nhông Chó Người
Cá mập 0% 59,4% 61,4% 56,8% 53,2%
Cá chép 0% 53,2% 47,9% 48,6%
Kì nhông 0% 46,1% 44,0%
Chó 0% 16,3%
Người 0%

Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polypeptit alpha


trong phân tử hemoglobin
Loài linh trưởng Số axit amin sai khác Vị trí axit amin sai khác

Tinh tinh 0 -

Gôrila 1 104

Vượn Gibon 3 80 87 125

Maccacus rhesus (Khỉ 8 9 13 33 50 76 87 104


tân lục địa) 125

Khỉ sóc (Khỉ cựu lục địa) 9 5 6 9 21 22 56 76 87 125

Sai khác trình tự axit amin trong chuỗi beta-hemoglobin


giữa người và các loài linh trưởng khác

Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự và tỉ


lệ các a.a càng giống nahu và ngược lại
4.7.3. BẰNG CHỨNG CHỨC NĂNG PHÂN
TỬ - SỰ DƯ THỪA DNA MÃ HÓA
• DNA của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng và trình
tự sắp xếp của các loại nucleotit => Yếu tố đặc trưng.
• Phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữ các loài.
• Trình tự DNA có mức dư thừa lớn, nhiều bộ ba có thể cùng
mã hóa cho 1 a.a, làm cho trình tự protein ở các loài có họ
hàng gần nhau càng giống nhau.
• Ví dụ: Trình tự các nucleotit trong mạch mang mã gốc của một
đoạn gen mà hóa cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở
người và các loài vượn người:
• Người: -XGA-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-
• Tinh tinh: -XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-
• Gorila: -XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-
• Đười ươi: -TGT-TGG-TGG-GTX-TGT-GAT-
4.7.4. BẰNG CHỨNG PHÂN TỬ -
TRANSPOSONS
Transopon Transopons (Nhân tố chuyển vị
hoặc phần tử chuyển vị) rất giống
s là gì? với virus. Tuy nhiên:
- Không có gene tổng hợp
protein vỏ.
- Không thể vượt qua ranh giới
tế bào.
- Chỉ sao mã trong hệ gene tế
bào chủ.
- Tự sao và bản sao DNA sẽ chèn
ngẫu nhiên vào tế bào chủ và
không thể truyền được ngoại
trừ do sự thừa kế
• Việc tìm thấy cùng transopons trong cùng vị trí NST trong hai loài khác nhau là chứng cứ
trực tiếp, mạnh mẽ của tổ tiên chung.
4.7.5. BẰNG CHỨNG PHÂN TỬ - CÁC
GEN GIẢ (PSEUDOGENE)

• Các gene giả là loại phân tử không có chwusc năng về mặt di


truyền.
• Là bản sao của gene chức năng nhưng đã mất chức năng do
bị đột biến.
• => Không gây ảnh hưởng đến kiểu hình của cơ thể.
• Gene giả được tạo ra bởi sự sao gene và đột biến kế tiếp
• => Phát hiện cùng một gene giả trong cùng vị trí NST ở hai loài là
bằng chứng mạnh mẽ của tổ tiên chung giữa chúng.
7.6 Bằng chứng phân tử- retrovirut nội sinh
• Retrovirus nội sinh là một từ để gọi các loại virus mà vật chất di truyền của
chúng là phân tử RNA, khi chúng xâm nhập vào tế bào chủ bộ gen của
chúng có thể tích hợp vào bộ gen của vật chủ

• Nếu hệ gen của virut chèn vào tinh trùng hoặc trứng thì DNA của virut sẽ
được truyền lại cho các thế hệ sau, vì vậy việc phát hiện gen này ở những vị
trí giống nhau của 2 loài sẽ cho thấy nguồn gốc chung của chúng

• Có ít nhất 7 trường hợp khác nhau đã biết các đoạn xen restrogen chung
giữa tinh tinh và người

You might also like