Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ Là Gì?

Nội Dung Học

3. Bài tập

2. Các hình
thức hòa hợp
1. Tìm hiểu về sự
hòa hợp giữa chủ
ngữ và động từ
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

1. Tìm hiểu về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ


ĐỊNH NGHĨA:
• Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V) thay đổi tùy theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hay
dạng không đếm được.
• Trong tiếng Anh, việc chia động từ chính xác hay không phụ thuộc hoàn toàn vào dạng thức của Chủ ngữ. Chủ ngữ
có thể là:
⮚ Đại từ: I, you, we, they, he, she, it
⮚ Danh từ: a book, water, ...

VD:
• My cat is white. (Chú mèo nhà tôi màu trắng.) => Động từ To be được chia theo chủ ngữ số ít nên là “is”
• My students want to have a break. (Các học sinh của tôi muốn có giờ ra chơi) => Động từ To want được chia
theo chủ ngữ số nhiều nên là “want” 
• The water is clean. (Nước sạch đó.) => Động từ To be được chia theo chủ ngữ “water” là danh từ không đếm được.
Danh từ không đếm được có động từ chia giống danh từ số ít. 
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp


Động từ số ít (singular Verb)

❖ NẾU CHỦ NGỮ LÀ MỘT DANH TỪ HOẶC ĐẠI TỪ SỐ ÍT THÌ CHIA ĐỘNG TỪ SỐ ÍT

Chủ ngữ số ít Động từ số ít


• Đại từ He/ She/ It • Động từ thường (chases, wants, studies,
• Danh từ số ít goes,..)
• Danh từ không đếm được • Động từ Tobe (is, was,..)
• Đại từ bất định • Trợ động từ (has, does,..)

VD:
• This computer crashes twice a month! (Cái máy tính này hỏng 2 lần một tháng!)
• Son Tung is a famous singer and has his own entertainment company. (Sơn Tùng là một ca sĩ nổi tiếng và có công
ty giải trí riêng.)
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp


Động từ số ít (singular Verb)
❖ KHI CHỦ NGỮ LÀ TÊN RIÊNG, TỰA ĐỀ PHIM ẢNH, ÂM NHẠC,… THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THEO HÌNH THỨC SỐ ÍT

⮚ Các từ chỉ tên người, tên sách, tên phim hoặc tên địa điểm thuộc chủ ngữ số ít.
⮚ Dù tận cùng các danh từ này là đuôi –s/ -es thì vẫn sẽ luôn là số ít.
VD:
• Avengers is a popular movie series all over the world. (Biệt đội Siêu Anh hùng là loạt phim nổi tiếng trên khắp thế
giới.) 
• Ice Cream is the new hit of Black Pink. (Ice Cream là bản “hit” mới của Black Pink..) 

❖ NẾU CHỦ NGỮ LÀ MỘT V-ING (DANH ĐỘNG TỪ) THÌ ĐỘNG TỪ SẼ CHIA THEO HÌNH THỨC SỐ ÍT

VD:
• Eating more vegetables is good for your health. (Ăn nhiều rau củ hơn sẽ tốt cho cơ thể của bạn.) 

• Listening to music is a hobby of many people. (Nghe nhạc là sở thích của rất nhiều người.) 
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp


Động từ số ít (singular Verb)
❖ KHI CHỦ NGỮ LÀ CỤM TỪ CHỈ TIỀN, KHOẢNG CÁCH, KÍCH THƯỚC, ĐO LƯỜNG VÀ THỜI GIAN THÌ ĐỘNG TỪ
CHIA THEO HÌNH THỨC SỐ ÍT
VD:
• Ten dollars to buy this bag is not expensive. (10 đô để mua chiếc túi này không hề đắt.)
• 8 hours of sleeping per day is enough. (8 tiếng ngủ một ngày là đủ rồi.) 

❖ LƯU Ý: MỘT SỐ DANH TỪ SỐ ÍT NHƯNG  CÓ “S” Ở CUỐI


✔ Các môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học),…
✔ Các môn thể thao: athletics (môn điền kinh), gymnastics (thể dục dụng cụ), billiards (bi-a), checkers(cờ đam),…
✔ Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương),….
✔ Một số danh từ khác: news (tin tức), the United States,….
VD:
• Gymnastics is my favorite sport. (Thể dục dụng cụ là môn thể thao yêu thích của tôi.)
• Rickets happens from a very young age. (Bệnh còi xương xảy ra ở độ tuổi rất nhỏ.)
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp


Động từ số ít (singular Verb)
❖ CHỦ NGỮ BẮT ĐẦU BẰNG MỘT ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH THÌ ĐỘNG TỪ CHIA SỐ ÍT 
⮚ Các đại từ bất định (each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, nobody, nothing, every,…) đi
với danh từ thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.
VD:
• Every student has to wear a uniform. (Mỗi học sinh đều phải mặc đồng phục.) 
• Nobody understands me. (Chả ai hiểu tôi hết cả.) 

❖ MỘT SỐ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC 


✔ Danh từ chỉ đồ ăn: food, meat, water, rice, sugar,..
✔ Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: help, fun, information, knowledge, patience,…
✔ Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics, music, history, grammar,…
✔ Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: thunder, snow, heat, wind, light,…
✔ Danh từ chỉ hoạt động: swimming, walking, reading, cooking, sleeping,…
VD:
• Thunder is so loud today. (Hôm nay sấm sét rất to.) 
• Water is necessary for life. (Nước thì cần thiết cho sự sống.) 
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp

Động từ số nhiều (plural Verb)

❖ NẾU CHỦ NGỮ LÀ MỘT DANH TỪ HOẶC ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU THÌ ĐỘNG TỪ ĐƯỢC CHIA SỐ NHIỀU

Chủ ngữ số nhiều Động từ số nhiều

• Đại từ I/ You/ We/ They • Động từ nguyên thể (chase, want, study,
• Danh từ số nhiều go,..)
• Động từ Tobe (are, were,..)
• Trợ động từ (have, do..)

VD:
• We are students and our major is Marketing. (Chúng tôi là sinh viên và chuyên ngành của chúng tôi là Marketing.) 

• The cats lie on the sofa. (Những chú mèo nằm trên ghế sofa..)
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp

Động từ số nhiều (plural Verb)

❖ CHỦ NGỮ GỒM NHIỀU CHỦ THỂ KHÁC NHAU VÀ ĐƯỢC NỐI BỞI LIÊN TỪ “AND” THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THEO SỐ NHIỀU
VD:
• Minh and Mai are two the best students in the class. (Minh và Mai là hai học sinh giỏi nhất lớp.) 

• My brother and my sister study at the same university. (Anh trai tôi và chị tôi học ở cùng trường đại học. .) 

❖ KHI CHỦ NGỮ BAO GỒM THE + ADJECTIVE ĐỂ CHỈ MỘT TẬP THỂ THÌ CHIA ĐỘNG TỪ THEO HÌNH THỨC SỐ NHIỀU 

⮚ Cấu trúc gồm The đứng trước một tính từ giúp đại diện cho một nhóm đối tượng mang cùng một đặc điểm (the rich,
the poor, the blind,..)
⮚ Cấu trúc này tạo thành một cụm danh từ luôn được coi là số nhiều.
VD:
• The rich spend money in a very different way with the poor. (Người giàu tiêu tiền rất khác người nghèo.) 
• The French like to eat croissants. (Người Pháp thích ăn bánh sừng bò.) 
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp

Động từ số nhiều (plural Verb)

❖ MỘT SỐ DANH TỪ SỐ NHIỀU NHƯNG KHÔNG CÓ “S” Ở CUỐI


⮚ Các từ này là chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều: People, police, army, children, cattle,… 
VD:
• The police are still investigating the criminal. (Cảnh sát vẫn đang điều tra vụ án.)

• Cattle need to eat three times per day. (Đàn gia súc cần ăn 3 lần một ngày.)

❖ ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH Ở SỐ NHIỀU


Các đại từ bất định (others, the others, both, two others, the other two, several, a few, few, fewer, many, some,…) đi với
danh từ thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số nhiều.

VD:
• Both of them have gone home. (Cả hai người họ đã về nhà.)
• Some books I read yesterday are famous. (Vài cuốn sách tôi đọc hôm qua thì đều nổi tiếng.)
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp


Động từ số ít hoặc số nhiều (singular or plural Verb)

❖ SAU NO VÀ NONE OF, ĐỘNG TỪ CHIA PHỤ THUỘC VÀO DANH TỪ ĐỨNG SAU NO VÀ NONE OF LÀ SỐ ÍT
HAY SỐ NHIỀU
VD:
• None of meat was cooked today. (Không có miếng thịt nào được nấu ngày hôm nay.) => số ít
• No student leaves the classroom. (Không học sinh nào rời khỏi phòng học.) => số ít 
• None of my friends know about your secret. (Bạn tôi không ai biết bí mật của cậu cả.) => số nhiều 

❖ ĐỐI VỚI NHỮNG CHỦ NGỮ CÓ CHỨA PHÂN SỐ, PHẦN TRĂM THÌ TA CHIA ĐỘNG TỪ THEO DANH TỪ ĐỨNG SAU “OF”
VD:
• Two-third of the students in my class are boys. (Hai phần ba học sinh trong lớp là con trai.)
• Thirty percent of the forest area has been destroyed by the fire. (30 phần trăm diện tích rừng đã bị thiêu
rụi bởi đám cháy.) 
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp


Động từ số ít hoặc số nhiều (singular or plural Verb)

❖  CẤU TRÚC THERE + ĐỘNG TỪ + DANH TỪ 


⮚ Trong cấu trúc với There, động từ To be sẽ chia theo số ít hay số nhiều dựa theo danh từ phía sau.

VD:
• There are flowers and trees in the garden. (Có hoa và cây cối ở trong vườn.) 
• There is no one in the room. (Không có ai ở trong phòng cả.) 

❖ CẤU TRÚC ALL/ SOME/ A LOT OF/… + DANH TỪ

⮚ Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là danh từ không đếm được sẽ chia
động từ theo hình thức số ít. Còn khi danh từ là số nhiều đếm được thì chia động từ theo số nhiều.
VD:
• Some of the information is not reliable. (Một vài thông tin không đáng tin cậy.) => số ít không đếm được 
• Most of the books in this store are interesting. (Hầu hết các cuốn sách trong cửa hàng này đều thú vị.) => số nhiều
đếm được 
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp


Động từ số ít hoặc số nhiều (singular or plural Verb)

❖ CẤU TRÚC THE/ A NUMBER OF

⮚ Khi có The number of + Danh từ (mang nghĩa là Số lượng cái gì đó) thì động từ chia theo số ít.
VD:
• The number of car accidents decreases quickly. (Số lượng tai nạn ô tô giảm nhanh chóng.)
• The number of people joining this competition is 100. (Số lượng người tham gia cuộc thi này là 100)

⮚ Khi có A number of + Danh từ (mang nghĩa là Một số cái gì đó …) thì động từ chia theo số nhiều.  .
VD:
• A number of people are walking in the park. (Vài số người đang đi dạo trong công viên.)
• A number of answers have been given. (Một số câu trả lời đã được đưa ra.)
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp


Động từ số ít hoặc số nhiều (singular or plural Verb)
❖ KHI CHỦ NGỮ ĐƯỢC NỐI BỞI LIÊN TỪ “OR” HOẶC “NOR” THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THEO CHỦ NGỮ GẦN NHẤT VỚI
ĐỘNG TỪ
⮚ Cả ba cấu trúc:
Chủ ngữ (S1) or chủ ngữ (S2).
Either S1 or S2
Neither S1 nor S2 
=> đều có động từ chia theo chủ ngữ S2. 
VD:
• You or I am the winner of this game. (Bạn hoặc tôi là người chiến thắng ván chơi này.)
• Either my parents or my brother has to go to the supermarket. (Bố mẹ tôi hoặc anh trai tôi phải đi tới siêu thị.) 
• Neither Lily nor her friends have seen this movie before. (Cả Lily và bạn cô ấy đều chưa xem bộ phim này trước đây.) 

Tuy nhiên, khi chủ ngữ là cụm Either/Neither of  thì động từ luôn chia theo hình thức số ít.. 
VD:
• Neither of these cats is mine. (Không có con mèo nào trong số này là mèo của tôi.)
• Either of my parents is staying at home. (Một người trong bố mẹ tôi đang ở nhà.)
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

2. Các hình thức hòa hợp


Động từ số ít hoặc số nhiều (singular or plural Verb)

❖   KHI CHỦ NGỮ ĐƯỢC NỐI VỚI NHAU BỞI CÁC LIÊN TỪ (AS WELL AS, WITH, TOGETHER WITH,…) THÌ
ĐỘNG TỪ CHIA THEO CHỦ NGỮ THỨ NHẤT
VD:
• My father as well as the other people in my family is very humorous. (Bố tôi cũng như những người khác trong gia
đình tôi rất vui tính.) 
• My friends with their dog go to the park. (Các bạn của tôi cùng chó của họ đi ra công viên.) 
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

3. Bài tập về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ


Bài tập thực hành 1

Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây


1. Every candidate………. known the first three questions.
A. has  B. have  C. have to  D. must
2. Either Jack or his sister………breakfast each morning.
A. make  B. is making  C. makes  D. made
3. Time………when you’re having fun.
A. is flying  B. flies  C. fly  D. flied
4. Five kilometers……..not far.  
A. are  B. have  C. will be  D. is
5. Lara, together with ten friends, ………. planning a graduation party.
A. are  B. is C. has been  D. have been
6. Mathematics………..the science of quantity.
A. was  B. are  C. is  D. were
7. Measles………cured easily nowadays.
A. is  B. are  C. will be  D. have
8. The effects of stress…….very serious.
A. is  B. are  C. will  D. have
9. Neither of them…….in this company.
A. work  B. works  C. working D. have worked
10. The army…………. eliminated this section of the training test.
A. has  B. is having  C. are  D. have
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

3. Bài tập về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ


Bài tập thực hành 2

Chia động từ theo quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
is unemployed.
1. One-fifth of the people (be)_______
2. The English (be) ________
are independent people.
3. Money (make)__________
makes the world go around.
are not
4. There (be, not) ____________ any letters in the mailbox today.
has
5. Someone (have) ________ taken my pencil.
celebrate
6. Many nations around the world (celebrate)_____________ Earth day
7. The boy who won the two medals (be) ________ is a friend of mine.
8. My mom and my dad (go) ________ go to the market twice a week.
is
9. Two years (be) _______ not a long time. 
10. Gold, as well as platinum, (have) ________recently
has risen in price.
Bài 10: Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ

Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ Là Gì?

Bài tập về nhà

https://docs.google.com/document/d/17Awz5nedUxGswrAzRHGRGolTJnqkiQFN/edit?usp=sharing&ouid=105454277
402423498136&rtpof=true&sd=true
Note: copy ra word ra trước khi làm bài tập về nhà

You might also like