Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

Viêm ổ răng khô

i ALVEOLAR
OSTEITIS
Tổ 3 – Lớp RHM16
NỘI DUNG
01 02 03
ĐỊNH NGHĨA LÂM SÀNG VÀ BỆNH CĂN
VÀ TỔNG QUAN CẬN LÂM SÀNG

04 05 06
CÁC YẾU TỐ ĐIỀU TRỊ KẾT LUẬN
NGUY CƠ VÀ PHÒNG NGỪA
01
Định nghĩa

VIÊM Ổ RĂNG
KHÔ LÀ GÌ?
“ Là sự xuất hiện cơn đau hậu phẫu ở trong
và xung quanh ổ răng nhổ, cường độ đau gia
tăng từ trung bình đến dữ dội ở bất kỳ thời
điểm nào giữa ngày thứ nhất và ngày thứ ba
sau nhổ, đi kèm với sự tiêu cục máu đông
một phần hay hoàn toàn, có hoặc không
chứng hôi miệng.”
( I. R. Blum, 2002 )
Tổng quan Sơ đồ: Theo 1 nghiên cứu vào năm 2005 của hiệp hội NK Cộng
hòa nam phi về tỷ lệ mắc viêm ổ răng khô trên 14000 BN

 Là một trong những biến chứng 2%


Maxillary - Incisors and canines

14%
thường gặp sau nhổ răng Maxillary - Premolars
26%
Maxillary - First molars
 Crawford, 1896
27% 27% 5% Maxillary - Second molars
 Răng sau hàm dưới Maxillary - Third molars

(Răng khôn hàm dưới: 25 – 30%) 12% Mandibular - Incisors and canines

Mandibular - Premolars
 Nữ > nam (2 – 4 lần)
46% 17% Mandibular - First molars
5%
Mandibular - Second molars

19% Mandibular - Third molars

Distribution of dry socket by tooth type and location


http://www.scielo.org.za/scielo.php?script=sci_arttext
&pid=S0011-85162016000400006
Lâm sàng
 Khởi phát đau: sau nhổ 2 – 4 ngày
 Đau dữ dội kiểu mạch đập, lan đến
vùng trước tai và thái dương
 Ổ răng có mùi hôi
 Vị khó chịu trong miệng
 Ít đáp ứng với thuốc giảm đau thông
thường
Lâm sàng
 Ổ răng: hốc xương rỗng,
lộ xương ổ răng
nhạy cảm, chạm vào đau
 Có/không còn cục máu đông
 Không có dấu hiệu nhiễm trùng
Một số hình ảnh lâm sàng

i
Cận lâm sàng
Chụp phim XQ
 Không thấy bất
thường về xương
 Phiến cứng rõ nét
Sinh bệnh học
• Chưa rõ
• Giả thuyết tiêu sợi
huyết của Birn (1963)

https://dentistryexplorer.com/a-case-of-dry-socket-alveolar-
osteitis/?
fbclid=IwAR2R0ON6BiLtHJ5hePof5B6VpydhBGmyQz2P2b
M1bQeZZygNJLBA0QEPa1Y
Yếu tố nguy cơ

1. Phương pháp nhổ răng/ 2. Ảnh hưởng cơ học 3. Hút thuốc lá


phẫu thuật lên cục máu đông
Yếu tố nguy cơ

4. Thuốc ngừa thai và 5. Sự tưới máu 6. Vệ sinh răng miệng


Kỳ kinh nguyệt tại chỗ giảm kém
Yếu tố nguy cơ

7. Bơm rửa, nạo ổ răng 9. Nhổ một răng VS


quá mức 8. Tiền sử viêm ổ răng Nhổ nhiều răng
Yếu tố nguy cơ

10. Tuổi tác 11. Bệnh toàn thân


Điều trị
Là bệnh lý tự giới hạn, không di chứng
 Nguyên tắc điều trị: Điều trị giảm đau trong thời gian
lành thương ( 10 – 40 ngày )
 Không dùng kháng sinh toàn thân và nạo lại ổ răng
Chụp phim X- 1
quang kiểm tra

0.2% 3
Chlorhexidine ấm

4
Điều trị ZOE +
butamben +
iodoform
5

NSAIDs nếu 6
không có CCĐ

7
8
Denise C. Bowe et al 2011
The Royal College of Surgeons in England 1997
9
Điều trị

Laser trị liệu Mô sợi huyết giàu tiểu cầu


Thuốc tê thoa tại chỗ cường độ thấp (PRF – plasma-rich fibrin)
Điều trị
Laser cường độ thấp

Chuyển hóa tế bào Chống viêm rõ rệt

Vi tuần hoàn Thúc đẩy lành


thương

Giảm đau Phòng ngừa




Chlorhexidine
• Súc miệng bằng CHX 0,12 – 0,2% trước và sau nhổ răng
Phòng ngừa
Giảm sang chấn, tránh lây nhiễm trong vùng phẫu thuật
• Đường rạch gọn, banh vạt nhẹ nhàng
• Lấy sạch mảnh vụn mô + Bơm rửa thật sạch sau PT

Mô sợi huyết giàu tiểu cầu


(PRF – plasma rich fibrin)

Kháng sinh toàn thân: Không nên dùng


Kháng sinh tại chỗ (gelatin tẩm tetracyline): Không nên dùng
Phòng ngừa
Tác động:
• Giảm số lượng vi sinh vật.
Chlorhexdine • Rút ngắn tiến trình viêm.
• Gia tăng sự lành thương.
• Phòng ngừa viêm ổ răng khô.

(Fabio Rodríguez Sánchez, Carlos Rodríguez Andrés, Iciar Arteagoitia Calvo, Does Chlorhexidine
Prevent Alveolar Osteitis After Third Molar Extractions? Systematic Review and Meta-Analysis, 2017)
ỨNG DỤNG FIBRIN GIÀU TIỂU
CẦU (PRF) TRONG ĐIỀU TRỊ VÀ
DỰ PHÒNG VIÊM Ổ RĂNG KHÔ
PRP PRF

PLATELET RICH FIBRIN: Leukocytes 0-50% >65%

PRF? GFs Nhanh, ồ ạt 7-10 ngày

•  Được phát triển bởi Choukroun


và cs (2001) tại Pháp
• Thế hệ thứ 2 của tiểu cầu đậm
đặc
• Thúc đẩy quá trình lành thương
của mô mềm và mô cứng
• PRF là một khung fibrin hoàn
toàn tự thân, chứa lượng lớn tiểu
cầu và các cytokines bạch cầu
PRF ON DRY SOCKET
(ALVEOLAR OSTEITIS)
• Giảm viêm
• Giảm đau27% 27%
• Nhanh lành thương
• Sharma 2017, Paul
2019  so sánh PRF
với ZOE 46%

Visual analogue scale (VAS) for pain at 1st, 3rd, 7th, and 14th day. Values are
presented as mean. (Group A: platelet-rich fibrin, Group B: zinc oxide eugenol)
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31106135/
Fig. 1. A. Photograph Showing Prepared Platelet Rich Fibrin (Prf). B. Intraoral Photograph Showing Dry Socket In Right
Mandibular First Molar Region. C. Intraoperative Photograph Showing Placement Of Prf Into Dry Socket. D.
Intraoperative Photograph Showing Closure Of Socket With A 3-0 Mersilk Suture. E. Intraoral Photograph Showing
Healed Socket After 1 Week.
J Korean Assoc Oral Maxillofac Surg. 2017 Jun;43(3):160-165.
https://doi.org/10.5125/jkaoms.2017.43.3.160
Dự phòng
Tác động của fibrin giàu tiểu cầu đối
với sự phục hồi của phẫu thuật răng
hàm thứ ba: Tổng quan hệ thống và
phân tích tổng hợp

https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31345203/
Tài liệu tham khảo
SÁCH PHẪU THUẬT MIỆNG – GÂY TÊ NHỔ RĂNG TẬP 1 – Bộ y tế
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31106135/
https://www.slideshare.net/SheetalKapse/dry-socket-50442956
https://en.wikipedia.org/wiki/Alveolar_osteitis
https://www.nature.com/articles/sj.bdj.2014.550
https://www.semanticscholar.org/paper/Dry-Socket-Etiology%2C-Diagnosis%2C-and-Clinical-Mamoun/c8
5fe84be66723e78371ff
https://doi.org/10.5125/jkaoms.2017.43.3.160
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28770156/
https://doi.org/10.5125/jkaoms.2017.43.3.160
Cảm ơn thầy cô
i và các bạn đã
lắng nghe

You might also like