Professional Documents
Culture Documents
La Localisation Du Temps
La Localisation Du Temps
3 SO SÁNH
- diễn tả thời gian không xác định: danh từ chỉ thời gian (dtctg) + nay/đó/nãy/ấy/kia
Ví dụ:
+ Mình sẽ vào thư viện ngày kia.
+ Ban nãy tớ mới thấy Ngọc đi qua đây.
+ Tớ còn nhớ năm ấy, chúng ta đã rất hạnh phúc cùng nhau.
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G VIỆT
- diễn tả thói quen hay sự lặp lại: nhiều lần, mỗi + danh từ chỉ t.gian, danh từ chỉ thời
gian + nào, điệp các danh từ chỉ thời gian, điệp các danh ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ:
+ Thanh nhiều lần vi phạm nội quy của nhà trường nên bị giáo viên chủ nhiệm
mời phụ huynh.
+ Sáng nào Minh cũng dậy sớm tập thể dục.
+ Hôm nào đi học Hà cũng nói chuyện trong lớp.
+ Lúc nào Tú cũng quên mang đồ dùng học tập.
+ Ba mẹ em tập thể dục vào mỗi buổi sáng.
+ “Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ, ruột đau chín chiều”
+ Ngày nào cũng như ngày nào, Hân phải đợi mẹ nhắc mới chịu làm bài.
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G VIỆT
- diễn tả thời gian cụ thể: danh từ chỉ thời gian mang ý nghĩa thời đoạn
như ngày,giờ, phút, thứ, tuần, tháng, năm… kết hợp với số từ.
Ví dụ: 5 giờ sáng, 8 tuần, tháng thứ bảy, phút thứ mười, năm 1998, …
Lưu ý: các tổ hợp từ như một lúc, một hồi, một dạo là những cụm từ cố định,
biểu thị ý nghĩa chỉ một khoảng thời gian ngắn hoặc thời gian bị mất quãng.
Ví dụ: Sau sự cố va chạm, mất một lúc Ngân mới ổn định được tinh thần để
lái xe tiếp.
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G VIỆT
Phó từ diễn tả thời gian
Các phó từ thường dùng để bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian cho hành động của
chủ ngữ: đang (đương), đã, vừa, mới, sẽ, đồng thời, bỗng, thoạt, thoắt, ngay, sau,
trước, lâu, …
Ví dụ:
+ Minh sẽ đi du học nước ngoài.
+ Thuận vừa uống nước.
+ Cô ấy mới mua chiếc váy đó.
+ Tuấn làm đồng thời hai việc một lúc.
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G VIỆT
Các phó từ chỉ thời gian phiếm chỉ hay thời gian không xác
định: bấy giờ, sau này,
sau đấy, mai này, mai sau, sau đó…
Ví dụ:
+ Sau đó không ai còn nhìn thấy anh ấy nữa.
+ Mai này lớn lên Tú muốn trở thành phi hành gia.
+ Ai biết được chuyện sau này sẽ ra sao?
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G VIỆT
Các phó từ chỉ thói quen: mãi mãi, luôn luôn, mấy khi, đôi khi, thỉnh thoảng,
thường xuyên, lâu lâu…
Ví dụ:
+ Hương luôn luôn đánh răng trước khi đi ngủ.
+ Lâu lâu Vi lại sang nhà Bảo chơi.
Các phó từ diễn tả sự nối tiếp nhau: đầu tiên, mới đầu, ban đầu, sau đó,
tiếp theo, tiếp nữa, cuối cùng, …
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G VIỆT
- Định vị về thời gian (la localisation) : à ce moment-là, en ce moment, tout à l’heure, tout
de suite, ect.
Ex: Attendez un peu! Le docteur vous recevra tout à l’heure.
Le réveil a sonné et je me suis levée tout de suite.
En ce moment, on parle beaucoup de la politique européenne.
Van Gogh a peint dans le midi de la France. À ce moment-là, il travaillait avec son ami
Gauguin
- Thời đoạn (La durée) : toute la semaine, toute la journée, ect.
Ex: Elle attendait son appel toute la journée. .
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G PHÁP
- Sự lặp lại, sự. thường xuyên (La répétition et l’habitude) : tout le temps, chaque fois, tous les jours, les
jours de la semaine, l’article défini + la partie d’une journée (le matin, l’après-midi, le soir) = chaque + la
partie d’une journée, le + le jour dans la semaine (le mardi, le samedi,ect.), par + jour/semaine/mois, sur +
nombre, ect.
Các trạng từ diễn đạt sự định vị thời gian, sự nối tiếp, thời lượng, sự lặp lại,
thói quen, tính đồng thời.
- Định vị thời gian (la localisation) : hier, aujourd’hui, demain, après-demain, alors, maintenant,
auparavant, dorénavant, ect.
Ex: Il a plu hier; il pleut aujourd'hui; il pleuvra demain.
Le jardin est définitivement fermé. Dorénavant, tous les élèves seront interdits d’y
venir.
- Chỉ tiến độ (la succession) : puis, d’abord, ensuite, enfin, ect.
Ex: D’abord, le professeur lira le texte, puis il expliquera let mots difficiles, enfin, il les traduira
en français.
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G PHÁP
4. Giới từ chỉ thời gian :
“Les prépositions sont des mots ou des groupes de mots invariables qui servent à
relier un élément de la phrase à un autre. Ce sont alors de simples outils grammaticaux
qui n’ont pas de sens particulier”. [1]
MỘT SỐ GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG PHÁP
LORS DE/ AU MOMENT DE
Diễn đạt khái niệm đồng thời
Ex: Lors de la réunion, le directeur a féliciter les étudiants
brillants.
Au moment de la remise de prix, il a renouvelé ses compliments
envers ces bons éléments.
DÈS
Chỉ mốc thời gian bắt đầu một sự việc.
Ex: Nous commencerons dès son arrivée.
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G PHÁP
AVANT
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một mốc quy chiếu. Có thể sử dụng danh từ đi sau avant ; infinitif đi sau
avant de. Khi đứng một mình, avant là trạng từ.
Ex: Avant de partir en vacances, on prépare notre valise.
Avant peut être employé seul, sans nom ni verbe à l’infinitif, dans ce cas avant est un adverbe.
Avant, j’étais maladroite et pleurnicharde. Maintenant, je suis scrupuleuse et confidante.
APRÈS
Diễn tả một sự việc diễn ra sau một mốc quy chiếu. Có thể sử dụng danh từ hoặc động từ ở infinifif passé đi
sau après.
Ex: Je visiterai ma grand-mère après ce semestre.
Après peut être employé seul, sans nom ni verbe à l’infinitif, dans ce
cas, après est un adverbe.
Après avoir discuté longues heures ensemble, nous avons
décidé de terminer notre contrat.
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G PHÁP
DEPUIS
Diễn đạt mốc thời gian mà tại thời điểm đó một hành động bắt đầu và kéo dài. Depuis còn có
thể diễn đạt khoảng thời gian từ khi một hành động khởi đầu cho đến mốc quy chiếu. Tại mốc
thời gian này, sự việc sẽ được xem là chưa kết thúc. Khi đứng một mình, depuis là một trạng từ
Ex: J'étudie le français depuis deux ans.
Depuis qu'il est parti, les choses ont beaucoup changé.
PENDANT & POUR
Diễn đạt khoảng thời gian kéo dài của một hành động hoặc một sự việc. Pendant diễn đạt
khoảng thời gian diễn ra một hành động hoặc một sự việc.
Ex: La bibliothèque ferme pendant les vacances.
Pour diễn đạt một khoảng thời gian dự kiến diễn ra một hành động hoặc khoảng thời gian dự
kiến sẽ xảy ra sự việc.
Ex: Lan est absente du bureau pour 3 heures.
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G PHÁP
EN
Diễn đạt khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành một hành
động hoặc sự việc.
Ex: Il a mangé deux croissants en une minute !
DANS
Diễn đạt khoảng thời gian giữa thời điểm phát ngôn với mốc
thời gian diễn ra sự việc, hành động
Ex: Dépêchez-vous, le film commence dans cinq minutes.
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G PHÁP
5. Các liên từ này bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ thời
gian (Les conjonction de subordination de temps)
PENDANT QUE/
Khi hành động ở mệnh đề chính xảy ra đồng thời với mệnh đề phụ
TANDIS QUE/ ALORS
QUE Ex : Lan pris la moto, de son frère pendant qu’il déjeunait.
Khi hành động ở mệnh đề chính xảy ra đồng thời với mệnh đề phụ. Động từ được chia ở
LE TEMPS QUE subjonctif
Ex: Les spectateurs ont droit à un entracte le tempsqu’on fasse des changements de décors.
Một sự việc dược diễn đạt được xem là ở hiện tại nhưng nó có thể xảy ra đồng thời hoặc trước
MAINTENANT QUE sự việc được diễn đạt ở mệnh đề chính
Ex : Maintenant que les enfants sont à l’école, Lan peut se reposer un peu.
Diễn đạt một hành động mang tính chất lặp đi lặp lại trong thời gian. Những sự việc được diễn đạt
À CHAQUE FOIS QUE trong mệnh đề phụ được xem như là xảy ra đồng thời với sự việc ở mệnh đề chính.
Ex : À chaque fois que les saisons changent, je suis enrhumé.
QUAND/ LORSQUE/ AU Diễn đạt một hành động xảy ra đồng thời với hành động trong mệnh đề chính
MOMENT QUE Ex: Quand je suis à côté de toi, je n’ai peur de rien.
AU FUR ET À MESURE
QUE/ À MESURE QUE
2. TRI NHẬN CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN T
Diễn đạt một hành động xảy ra đồng thời, cùng tiến độ với hành động trong mệnh đề chính
Ex : Au fur et à mesure qu’elle grandit, elle comprend mieux le problème.
Các hành động ở mệnh đề chính và mệnh đề phụ diễn ra song song. Hành động ở mệnh đề chính phụ
TANT QUE/ AUSSI thuộc vào hành động ở mệnh đề phụ
LONGTEMPS QUE Ex: Tant qu’il pleut, nous ne pouvons pas sortir.
Je m’en souviendrai aussi longtemps que je vivrai.
Mệnh đề phụ diễn đạt một hành động xảy ra trước hoặc đã hoàn thành so với hành động được diễn đạt
DÈS QUE/ AUSSITÔT
trong mệnh đề phụ
QUE/ SITÔT QUE/ À
Ex: Dès qu’elle avait reçu le carton d’invitation, elle s’est fait faire une jolie robe de bal.
PEINE … QUE/ APRÈS QUE
Auusitôt qu’il était parti, son mère s’est évanouie.
Hành động ở mệnh đề phụ xảy ra sau hành động ở mệnh đề chính. Động từ ở mệnh đề phụ phải được chia
AVANT QUE ở subjonctif và thường đi kèm với ne không mang nghĩa phủ định (ne explétif).
Ex : Avant qu’il ne soit trop tard, dites- moi toute la vérité.
Hành động ở mệnh đề phụ đánh dấu một thời điểm kết thúc hành động ở mệnh đề chính. Động từ ở mệnh
D’ICI À CE QUE/ EN đề phụ phải được chia ở subjonctif.
ATTENDANT QUE Ex : D’ici à ce que Lan ait trouvé sa moto, tout le monde
est privé de sortie.
CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾN
G PHÁP
passé
Au subjonctif imparfait présent
plus-que-parfait
Au conditionnel Passé Présent
À l’impératif passé présent
MODES
IMPERSONNELS
À l’infinitif infinitif passé infinitif présent
SO SÁNH
ĐIỂM GIỐNG NHAU
- Trong tiếng Pháp và tiếng Việt đều có các danh từ, danh ngữ, phó từ, giới từ
và liên từ dùng để diễn tả thời gian.
Danh từ chỉ thời gian kết hợp với đơn vị chỉ thời gian để diễn tả khoảng thời gian xác
Danh từ và danh
định.
ngữ diễn tả thời
gian
Ví dụ: Elle se lève à 7h du matin.
Cô ấy thức dậy lúc 7 giờ sáng.
- Đều có vai trò bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian cho hành động của chủ ngữ.
Ví dụ: Il a plu hier; il pleut aujourd'hui; il pleuvra demain.
Hôm nay trời đang mưa. Hôm qua trời đã mưa rồi, chắc là mai trời sẽ mưa
Phó từ diễn tả thời
tiếp.
gian
- Đều có thể dùng để diễn đạt thói quen.
Ví dụ: Je ne suis jamais à l'heure, toujours en retard.
Tú luôn luôn đi trễ, chưa bao giờ đến đúng giờ cả.
ĐIỂM KHÁC NHAU
Danh từ không có các điệp từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
PHÁP Attendez un peu! Le docteur vous recevra tout à l’heure.
Le réveil a sonné et je me suis levée tout de suite.
Chaque matin, elle travaille son violon au parc.
Danh từ chỉ thời gian có thể điệp từ để diễn tả sự lặp lại của
thời gian: sáng sáng, trưa trưa, chiều chiều, tối tối, ngày
ngày, v.v…
VIỆT Ví dụ :
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
(Tây tiến – Quang Dũng)
ĐIỂM KHÁC NHAU
Danh từ chỉ thời gian trong tiếng Pháp khi thêm phụ tố -eé
mang ý nghĩa diễn tả khoảng thời gian (la durée).
PHÁP Ví dụ: an (năm) année (trong năm)
soir (tối) soirée (buổi tối)
matin (sáng) matinée (buổi sáng)
Trong tiếng Việt không có phụ tố vì tiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập.
VIỆT
ĐIỂM KHÁC NHAU
Danh từ chỉ ngày, tháng và các buổi trong ngày khi thêm mạo từ xác định
ở trước hoặc thêm adjectif indéfini “chaque” sẽ mang ý nghĩa diễn tả thói
PHÁP quen.
Ví dụ: Je vais à l’école le lundi, le mardi et le vencredi.
Dans cette école, le matin (chaque matin) est consacré à
l’enseignement général et l’après-midi (chaque après midi) au sport.
Để diễn đạt thói quen, ta chỉ cần thêm từ “mỗi” trước các danh từ chỉ
thời gian.
Tính từ chỉ số khi đứng sau đại từ “en” mang ý nghĩa chỉ số năm.
PHÁP Ví dụ: Elle est née en 1998.
PHÁP Phó từ (trạng từ) không diễn đạt thời gian phiếm chỉ.
- Có thể dùng để diễn tả một khoảng thời gian liên tục.
VIỆT - Có thể diễn đạt thời gian phiếm chỉ hoặc thời gian không xác định.
Ví dụ: Bấy giờ cô ấy mới nhận ra mình bị mất ví tiền.
- Không diễn đạt một khoảng thời gian liên tục.
NGUỒN THAM KHẢO