Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 35

Tymoczko • Berg • Stryer

Biochemistry:
A Short Course
Third Edition

CHAPTER 24
Glycogen
Degradation

© 2015 W. H. Freeman and Company


Chapter 24 Outline
•Glycogen
Glycogen is alàhighly
một homopolyme phân nhánh
branched homopolymer cao củapresent
of glucose glucose
in có
all
trong tất cả các mô.
tissues.
•TheCác cửa hàng
largest storeslớn nhất củaare
of glycogen glycogen là trong
in liver and gan và cơ bắp.
muscle.
•TheGan phá
liver vỡ glycogen
breaks và giải phóng
down glycogen glucoseglucose
and releases vào máu để cung
to the bloodcấp
to
provide energycho
năng lượng for the
nãobrain and red
và hồng cầu.blood cells.
•Muscle
Các cửaglycogen stores arecơmobilized
hàng glycogen bắp đượctohuy provide
động energy
để cungforcấpmuscle
năng
contraction.
lượng cho sự co cơ.
Figure 24.1 Glycogen.
A) Các đơn vị glucose được nối bởi các
liên kết α-1,6 được hiển thị dưới
dạng các đường thẳng. Các đầu
không khử của phân tử glycogen tạo
thành bề mặt của hạt glycogen. Tại
lõi của phân tử glycogen là protein
glycogenin. Sự biến tính diễn ra ở bề
mặt này.
B) Một mặt cắt ngang của một phân tử
glycogen. Glycogenin được xác định
là G.
• Glycogen
Glycogen phosphorylase
phosphorylase degradeslàm thoáifrom
glycogen hóa
theglycogen
nonreducingtừends
các ofđầu không
the glycogen
molecule.
khử của phân tử glycogen.
• ThePhosphorylase
phosphorylase catalyzes
xúc táca cho
phosphorolysis
phản ứngreaction that yields glucose
phosphorolysis tạo ra1-phosphate.
glucose 1-
Glucose 1-phosphate is converted in glucose 6-phosphate by phosphoglucomutase.
phosphate.
• Glucose 1-phosphate được chuyển đổi trong glucose 6-phosphate
bởi phosphoglucomutase.
Figure 24.2 Glycogen structure.
Trong cấu trúc này của hai nhánh bên ngoài của một phân tử glycogen, phần dư ở đầu không khử màu
được thể hiện bằng màu đỏ và phần dư bắt đầu một nhánh được hiển thị bằng màu xanh lá cây. Phần
còn lại của phân tử glycogen được đại diện bởi R.
• Glycogen
Glycogenphosphorylase cannot cleave
phosphorylase near branch
không thể points
phânand cắtcangần
only cleave
các điểm
α-1,4-glycosidic bonds.
nhánh và chỉ có thể phân tách các liên kết α-1,4-glycosid.
A transferase shifts a small oligosaccharide near the branch point to a nearby
• chain,
Mộtthereby
transferase
making thechuyển
glucose một oligosacarit
moieties nhỏphosphorylase.
accessible to the gần điểm nhánh
A sang
debranching enzyme gần
một chuỗi (α-1,6-glucosidase)
đó, do đó làm then cleaves
cho các thegốc
α-1,6glucose
bond at the
có thể
branch point, releasing a free glucose.
tiếp cận được với phosphorylase.
• Một enzyme bóc vỏ (α-1,6-glucosidase) sau đó cắt liên kết α-
1,6 tại điểm nhánh, giải phóng glucose tự do.
Phosphoglucomutase
Phosphoglucomutasetạo forms
thành
glucose
glucose
6-phosphate
6-phosphatefromtừglucose
glucose
1-phosphate
1-phosphate với
with việc
the use
sử of
dụng
a glucose
glucose 1,trung
6-bisphosphate
gian 1,6-
bisphosphate.
intermediate.
Figure 24.4 The reaction catalyzed by phosphoglucomutase.
Một nhóm phosphoryl được chuyển từ enzyme sang cơ chất, và một
nhóm phosphoryl khác được chuyển trở lại để khôi phục enzyme về
trạng thái ban đầu.
• Glucose
Glucose 6-phosphatase
6-phosphatase tạofree
generates raglucose
glucosefromtự glucose
do từ glucose 6-phosphate
6-phosphate in liver.
Thetrong gan. is released into the blood for use by other tissues such as the
free glucose
• brain
Glucose
and redtự docells.
blood được giải phóng vào máu để sử dụng cho các mô
Glucose
khác 6-phosphatase is absent
như não và hồng in most other tissues.
cầu.
• Glucose 6-phosphatase không có ở hầu hết các mô khác
Enzim
The key
điềuregulatory
hòa chínhenzyme
cho sựforthoái
glycogen
biến
glycogen
degradation
là glycogen
is glycogen
phosphorylase
phosphorylase.

• Phosphorylase tồn tại ở hai dạng: dạng b ít hoạt động hơn và dạng tích cực
hơn.
Phosphorylase exists in two forms: a less active b form and a more active a form.
•TheMột hình
a form thức
differs fromkhác
the với hình
b form thức
in that b trong
a serine đó ismột
residue dư lượng serine được
phosphorylated.
phosphoryl
Both the a form hóa.
and the b form display RT equilibrium.
•In the b form,
Cả dạng a the T stateb isđều
và dạng favored
hiểnwhile in thethái
thị trạng a form, the R state
cân bằng RT. is favored.
• Ở dạng b, trạng thái T được ưa chuộng trong khi ở dạng, trạng thái R được ưa
thích.
•A key
Vairole
tròofchính củais gan
the liver là duyadequate
to maintain trì lượngblood
glucose
levels trong máu đầy đủ.
of glucose.
•As Kết quảthe
a result, là,default
trạngstate
tháiofmặc
liverđịnh của phosphorylase
phosphorylase is the a form ingan
the là một dạng ở
R state.
In essence,
trạng tháiliverR.phosphorylase is prepared to generate blood glucose unless signaled
•otherwise.
Về bản chất, phosphorylase gan được chuẩn bị để tạo đường huyết
Glucose is a negative regulator of liver phosphorylase, facilitating the transition from the
trừ khi
R state cóTtín
to the hiệu khác.
state.
•Liver
Glucose là chất
phosphorylase andđiều hòa
muscle âm tính của
phosphorylase phosphorylase gan, tạo điều
are isozymes.
kiện cho việc chuyển từ trạng thái R sang trạng thái T.
• Phosphorylase gan và phosphorylase cơ là các isozyme.
Figure 24.5 Structures of phosphorylase a and phosphorylase b.
Phosphorylase a được phosphoryl hóa trên serine 14 của mỗi tiểu đơn vị. Sửa đổi này ủng hộ cấu trúc của trạng thái R
hoạt động nhiều hơn. Một tiểu đơn vị được hiển thị bằng màu trắng, với các vòng xoắn và vòng quan trọng cho quy định
được hiển thị bằng màu xanh và đỏ. Các tiểu đơn vị khác được hiển thị màu vàng, với các cấu trúc điều tiết thể hiện bằng
màu cam và màu xanh lá cây. Phosphorylase b không bị phosphoryl hóa và tồn tại chủ yếu ở trạng thái T. Lưu ý rằng các vị
trí xúc tác bị chặn một phần ở trạng thái T.
Figure 24.6 Phosphorylase
regulation.
Cả phosphorylase b và
phosphorylase a đều tồn tại ở
trạng thái cân bằng giữa trạng thái
R hoạt động và trạng thái T ít hoạt
động. Phosphorylase b thường
không hoạt động vì trạng thái cân
bằng ủng hộ trạng thái T.
Phosphorylase a thường hoạt
động vì trạng thái cân bằng ủng hộ
trạng thái R. Ở trạng thái T, trang
hoạt động bị chặn một phần bởi
cấu trúc quy định. Trang web đang
hoạt động không bị cản trở ở
trạng thái R. Cấu trúc quy định
được hiển thị trong màu xanh và
màu xanh lá cây.
Figure 24.7 The allosteric regulation of muscle phosphorylase.
Một điện tích năng lượng thấp, được biểu thị bằng nồng độ AMP
cao, ủng hộ quá trình chuyển sang trạng thái R.
• InTrong
muscle,cơthe
bắp, dạng
default mặc
form of định của phosphorylase
the phosphorylase là dạng
is the b form b ởT state.
in the trạng
thái energy
When T. is needed, as signaled by an increase in the concentration of
• AMP,
Khi the
cầnphosphorylase
năng lượng,bindsnhư AMP,
đượcwhich
báo stabilizes
hiệu bởithe sựRgia
state.
tăng nồng độ
The T state
AMP, of the phosphorylase
phosphorylase is stabilized
liên kết với AMP, giúp ổn by ATP
định andthái
trạng glucose
R. 6-
• phosphate.
Trạng thái T của phosphorylase được ổn định bởi ATP và glucose 6-
phosphate.
Figure 24.8 The allosteric regulation of liver phosphorylase.
Sự liên kết của glucose với phosphorylase a làm dịch chuyển trạng thái cân bằng về trạng
thái T và làm bất hoạt enzyme. Do đó, glycogen không được huy động khi glucose đã dồi
dào. Cấu trúc quy định được hiển thị trong màu xanh và màu xanh lá cây.
• Muscle
Cơ bắp bao is composed
gồm một of số several
loại chấtfiber
xơ. types.
Loại I, hoặc
Type sợi
I, orcoslow
giật twitch
chậm,
fibers,
chủ yếurely
dựaprimarily
vào hô hấpon cellular
tế bào như
respiration
một phương
as a means
tiện tạoofATP.
generating
• Loại
ATP. IIb (loại IIx), hoặc sợi co giật nhanh, chủ yếu dựa vào quá trình
• lên
Typemen
IIb axit
(type
lactic
IIx),để
ortạo
fastATP.
twitch fibers, rely primarily on lactic acid
• Sợi
fermentation
loại IIa có đặc
for ATP
tínhgeneration.
sinh hóa trung gian giữa các loại sợi khác.
• Sợi
TypeloạiIIa
IIb rất
fibers
giàu have
glycogen
biochemical
phosphorylase.characteristics intermediate
between the other fiber types.
• Type IIb fibers are rich in glycogen phosphorylase.
•Phosphorylase
Phosphorylase exists tồn
in two
tạiforms:
ở hai adạng:
less active
dạngb bform and động
ít hoạt a morehơn
active
vàadạng tích
form.
cực hơn.
The a form differs from the b form in that a serine residue 14 is
•phosphorylated.
Dạng này khác với dạng b ở chỗ dư lượng serine 14 bị phosphoryl hóa.
•Phosphorylation
Phosphoryl hóa được kích
is stimulated thích
by the bởi hormone
hormones glucagonglucagon và epinephrine
and epinephrine
(adrenaline).
(adrenaline).
•Phosphorylation
Phosphoryl altershóa làmthe active site such
thay đổi vị tríthat
hoạtα helices
động that
sao partially
cho cácblock
vòng xoắn α
the active site in the b form are removed.
chặn một phần vị trí hoạt động ở dạng b được loại bỏ.
• Enzym chịu trách nhiệm chuyển đổi phosphoryl glycogen từ trạng thái
• The enzyme responsible for the conversion of glycogen phosphorylation
b không phosphoryl hóa sang trạng thái là phosphorylase kinase.
from the unphosphorylated b state to the a state is phosphorylase kinase.
• Phosphorylase kinase được kích hoạt bởi cả liên kết phosphoryl hóa và2+
• Phosphorylase kinase itself is activated by both phosphorylation and Ca
Ca 2+
.
binding.
•• Phosphorylase kinaseisbịphosphorylated
Phosphorylase kinase phosphoryl hóa bởi protein
by protein kinasekinase
A. A.
•• Tiểu
The δđơn vị δsubunit
(delta) (delta) of
của phosphorylase
phosphorylase là calcium
is the cảm biến calcicalmodulin.
sensor peaceodulin.
•• Phosphorylase kinaseishoạt
Phosphorylase kinase động tối
maximally đa when
active khi phosphoryl hóa và
phosphorylated andliên kết
bound
với calci
to calcium.
•Hers disease
Bệnh Hersresults from
là kết a deficiency
quả của sự in the liver
thiếu hụtisozyme of glycogen
isozyme gan của
phosphorylase.
glycogen phosphorylase.
•Glycogen
Glycogenaccumulates in the liver and hypoglycemia results, both
tích lũy trong gan và kết quả hạ đường huyết, cả hai
manifestations of the inability to mobilize glycogen.
biểu hiện của việc không thể huy động glycogen.
• Glucagon (ở gan) và epinephrine (trong cơ bắp) khởi đầu dòng thác G-
Glucagon (in liver) and epinephrine (in muscle) initiate G-protein cascades that result in the
protein dẫn đến việc sản xuất cAMP.
production of cAMP.
• Calcium,
Canxi, được
releasedgiảiinphóng
muscletrong cơ bắp đểcontraction,
to stimulate kích thích initiates
sự co bóp,
the bắt đầu kích
activation of
hoạt phosphorylase
phosphorylase kinase. kinase.
• InỞliver,
gan,Casự2+
giải phóng
release Ca2+ được
is stimulated kích thích binding
by epinephrine bởi epinephrine liên kết receptor,
to the α-adrenergic với thụ
which activates a G-protein,
thể α-adrenergic, kíchinstigating the phosphoinositide
hoạt protein cascade.
G, kích thích dòng phosphoinositide.
Cyclic AMP activates protein kinase A, which phosphorylates and completes the activation
• phosphorylase
AMP tuần hoàn kích hoạt protein kinase A, giúp phosphoryl hóa và hoàn
kinase. Phosphorylase kinase converts glycogen phosphorylase b to the a
thành
form, quá trình
activating glycogen hoạt hóa phosphorylase kinase. Phosphorylase kinase
degradation.
chuyển đổi glycogen phosphorylase b thành dạng, kích hoạt sự thoái hóa
glycogen.
Figure 24.10 The
hormonal control
of glycogen
breakdown.
Phía bên trái của
hình minh họa cho
thấy phản ứng nội
tiết tố với việc nhịn
ăn. Glucagon kích
thích phân hủy
glycogen ở gan khi
đường huyết thấp.
Phía bên phải của
hình minh họa cho
thấy phản ứng nội
tiết tố để tập thể
dục. Epinephrine
tăng cường phân
hủy glycogen trong
cơ và gan để cung
cấp nhiên liệu cho
sự co cơ.
Figure 24.11 The regulatory
cascade for glycogen breakdown.
Suy thoái glycogen được kích thích
bởi liên kết hormone với các thụ thể
7TM. Liên kết nội tiết tố bắt đầu
một con đường dẫn truyền tín hiệu
phụ thuộc G-protein dẫn đến sự
phosphoryl hóa và kích hoạt
glycogen phosphorylase.
• Suy thoái
Glycogen glycogen
degradation bị tắt
is turned offbởi một số
by several cơ chế.
mechanisms.
•1. Hoạt động GTPase
The inherent GTPase vốn of
activity cóthe
của proteinrenders
G protein G làmthese
choproteins
các protein
inactive.này không
hoạt động.
2. Phosphodiesterase converts cAMP into AMP, which does not stimulate protein kinase A.
• Protein
3. phosphatase 1 removes
Phosphodiesterase chuyểnphosphoryl
đổi cAMP groups fromAMP,
thành phosphorylase
chất này kinase and kích
không
glycogen phosphorylase, thereby inactivating the enzymes.
thích protein kinase A.
• Protein phosphatase 1 loại bỏ các nhóm phosphoryl từ phosphorylase
kinase và glycogen phosphorylase, do đó làm bất hoạt các enzyme.
• The onsetđầu
Sự khởi of của
fatigue coincides
sự mệt with the
mỏi trùng depletion
với sự cạn kiệtof của
glycogen
dự trữ
reserves.
glycogen.
• However,
Tuy nhiên,it is not clear whether glycogen depletion is an actual cause
không rõ liệu sự suy giảm glycogen có phải là nguyên
of fatigue.
nhân thực sự gây ra mệt mỏi hay không.
Figure 24.12 Glycogen depletion as a result of exercise.
(A) Hàm lượng Glycogen của differus lateralis giảm khi
hàm của thời gian nỗ lực 80%.
(B) Tay đua xe đạp người Pháp Tony Gallopin suy sụp vì
kiệt sức sau khi giành chiến thắng trên sân khấu
phiên bản 2014 của Tour de France.

You might also like