Professional Documents
Culture Documents
Baigiang Chuong2
Baigiang Chuong2
TINH LUYỆN
TRONG LÒ PLASMA
(Plasma Refinement)
TS. NGUYỄN NGỌC HÀ
Nội dung
2.1 Mở đầu
2.2 Nguyên lý
2.3 Đặc điểm và phạm vi sử dụng
2.4 Lò plasma
2.5 Một số vấn đề về công nghệ
Phạm vi sử dụng
• Nấu luyện các mác thép được hợp kim hoá bằng
nitơ với hàm lượng cao nhưng vẫn bảo đảm sít chặt
• Nấu luyện các hợp kim cacbon thấp, ít ôxy và hydrô
• Tinh luyện tạp phi kim khỏi thép khi kết hợp với xỉ
• Nấu lại các kim loại và hợp kim quý do bảo đảm độ
sạch cao và cháy hao ít
1-miệng rót
2-plasmatron
3-bộ phận làm kín
dùng cát
4-cuộn cảm ứng
5-điện cực
Đặc điểm
• Kim loại không bị nhiễm bẩn bởi cacbon của điện
cực, ôxy và hydrô từ khí quyển lò
• Thỏi đúc sít chặt, chất lượng bề mặt tốt
• Tốc độ nấu luyện cao do tập trung được năng lượng
lớn, mất mát nhiệt do bức xạ thấp
• Dòng plasma có thể phối hợp với khí (thí dụ nitơ)
để hợp kim hoá thép
• Kim loại ít bị bay hơi hơn so với lò hồ quang
1. Điện cực
2. Plasmatron
3. Kim loại lỏng
4. Khuôn có nước làm
nguội
5. Thỏi đúc
• Khi dùng hồ quang trực tiếp thì cần điện thế cao và
lượng khí thấp
• Hồ quang gián tiếp thì lại cần cường độ dòng điện
cao
• Điện thế của ống plasma phụ thuộc vào kích thước
ống, dòng hồ quang, tỉ lệ dòng và khoảng cách từ
đầu ống đến vật liệu
• Với cùng một lượng khí, cường độ hồ quang tăng
khi tăng độ co thắt.
• Sự co thắt hồ quang tăng khi giảm kích thước miệng
ống hay tăng tỉ lệ dòng khí