Professional Documents
Culture Documents
CH - NG 5 - Qu - N L - U T - Dài H - N Trong Doanh Nghi - P
CH - NG 5 - Qu - N L - U T - Dài H - N Trong Doanh Nghi - P
Ý nghĩa: phản ánh giá trị tăng thêm của chủ đầu tư khi
thực hiện dự án
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Các dự án độc lập: NPV > 0
Các dự án loại trừ nhau: NPVmax, > 0
NPV (tiếp)
Ưu điểm:
Phản ánh một cách cụ thể quy mô lãi/lỗ của dự án đầu tư
dưới dạng giá trị tuyệt đối (đvtt)
Có tính tới giá trị thời gian của tiền
Có tính tới toàn bộ dòng tiền trong các năm của dự án
NPV có tính chất cộng: NPV(A+B) = NPV(A) + NPV(B)
Nhược điểm:
Nhạy cảm với tỷ lệ chiết khấu.
Khó so sánh những dự án có vốn đầu tư hoặc thời gian khác
nhau.
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ / Tỷ lệ nội hoàn
(Internal rate of return – IRR)
Định nghĩa: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ chiết
khấu khiến giá trị hiện tại ròng của dự án bằng 0.
IRR = r │ NPV = 0
NPV = CF0 + + + … + = 0
Ý nghĩa: Cho biết tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của dự án.
Cách tính IRR
Cách 1: Phương pháp thử chọn
Bước 1: Lựa chọn một tỷ lệ chiết khấu r bất kỳ
và tính NPV tương ứng.
Bước 2: Điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu
+ Nếu NPV tính ở bước 1 dương: Tăng r;
+ Nếu NPV tính ở bước 1 âm: Giảm r
cho đến khi tìm được giá trị r thỏa mãn NPV = 0.
Tỷ lệ chiết khấu r này chính là IRR.
Cách tính IRR (tiếp)
Cách 2: Phương pháp trực tiếp (nội suy)
Bước 1: Chọn cặp tỷ lệ chiết khấu và thỏa mãn:
< và > 0 > .
Bước 2: Thay các giá trị trên vào công thức sau:
IRR ≈ +
Để hạn chế sai số: Nên lựa chọn sao cho | − | ≤ 5%.
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Dự án độc lập: IRR > tỷ lệ chiết khấu
Dự án loại trừ: IRR max, > tỷ lệ chiết khấu
Ưu điểm:
Có thể áp dụng để so sánh các dự án có quy mô vốn đầu tư
hoặc thời gian đầu tư khác nhau.
Việc tính toán IRR không phụ thuộc tỷ lệ chiết khấu.
Nhược điểm:
Không phản ánh cụ thể quy mô lãi/lỗ (giá trị tuyệt đối) của
dự án.
Có thể phát sinh mâu thuẫn với NPV trong trường hợp
thẩm định các dự án loại trừ nhau.
Hiện tượng IRR đa trị (dự án có nhiều IRR) → Khó lựa
chọn IRR để so sánh.
Khi nào IRR cho kết quả
mâu thuẫn với NPV?
NPV
NPVA
NPVB
NPVA
NPVB
r
r1 r* IRRA IRRB
Khi nào dự án
có nhiều hơn 1 nghiệm IRR?
Năm t 0 1 2 3 IRR
Định
nghĩa: Thời gian hoàn vốn là thời gian để
chủ đầu tư thu hồi đủ vốn đã đầu tư vào dự án
Ý nghĩa: Cho biết sau bao lâu thu hồi được
toàn bộ vốn đầu tư ban đầu.
Công thức:
PP = n +
PP (tiếp)
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Dự án độc lập: Chọn dự án có PP ngắn
hơn tiêu chuẩn đề ra.
Dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có PP
ngắn hơn tiêu chuẩn đề ra và ngắn nhất.
PP (tiếp)
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ tính toán.
Nhược điểm:
Bỏ qua giá trị thời gian của tiền.
Bỏ qua vai trò của các dòng tiền sau mốc
hoàn vốn.
Khó so sánh 2 dự án có vốn đầu tư hoặc
thời gian khác nhau
Xác định dòng tiền của dự án
NCF (EPV) rs
NCF (TIPV) × rd + × rs
Làm tăng và góp phần ổn định thu nhập của doanh nghiệp.
Tạo ra sự đa dạng trong hoạt động đầu tư, cân bằng về rủi
ro trong danh mục tài sản của doanh nghiệp và tăng tính
thanh khoản cho các tài sản
Các chứng khoán có thể được sử dụng như là các tài sản thế
chấp cho các khoản vay ngân hàng.
Tận dụng được lợi thế từ chính sách thuế.
Các chứng khoán có thể là nguồn dự trữ thứ cấp cho khả
năng thanh toán của doanh nghiệp cho tái cấu trúc lại tài
sản.
Cần được hoạch định thành chính sách đầu tư chứng khoán
cụ thể.
Phân loại đầu tư chứng khoán
Theo loại công cụ đầu tư: Đầu tư trái
phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp,
cổ phiếu của doanh nghiệp khác, …
Theo mục đích đầu tư: Đầu tư nhằm
hưởng lợi tức và đầu tư nhằm nắm quyền
quản lý, kiểm soát.
Phân tích, ra quyết định đầu tư chứng
khoán
Các phương pháp phân tích chủ yếu:
Phân tích cơ bản (Phân tích tài chính): Giúp cho
doanh nghiệp lựa chọn kết cấu danh mục đầu tư phù
hợp.
Phân tích kỹ thuật: Giúp cho các nhà quản lý lựa
chọn được thời điểm và chiến lược mua bán chứng
khoán tuỳ theo diễn biến của thị trường.
Với mục đích nắm quyền quản lý, kiểm soát, việc
phân tích được thực hiện chi tiết hơn đối với một
doanh nghiệp được dự định thôn tính, sáp nhập, do
đó chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích tài chính.
Tóm tắt nội dung chương 5
Đầu tư là hoạt động thực hiện các dự án đầu tư. Dự án đầu tư là một tập
hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương pháp và
phuơng tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn. Đầu tư góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tránh lãng phí
vốn.
Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án đầu tư là số chênh lệch giữa giá
trị hiện tại của các luồng tiền kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại
của vốn đầu tư. NPV phản ánh kết quả lỗ hay lãi của dự án theo giá trị hiện
tại sau khi đã tính đến chi phí vốn của cơ hội đầu tư.
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng 0.
IRR phản ánh khả năng sinh lời của dự án, chưa tính đến chi phí cơ hội của
vốn đầu tư.
Thời gian hoàn vốn (PP) của một dự án là độ dài thời gian để thu hồi vốn
đầu tư ban đầu. PP cho biết sao bao lâu thì thu hồi được vốn đầu tư.
Tóm tắt nội dung chương 5 (tiếp)
Để có thể tính toán được các chỉ tiêu thẩm định hiệu quả tài
chính dự án, trước hết cần ước lượng được các dòng tiền của dự
án, bao gồm dòng tiền đầu tư, dòng tiền từ HĐKD và dòng tiền
ròng.
Thẩm định tài chính dự án còn bao gồm đánh giá dự tính về
NPV, phân tích tình huống, phân tích độ nhạy và phân tích hòa
vốn.
Đầu tư chứng khoán là một hoạt động đầu tư đa dạng, rủi ro và
đặc trưng, đòi hỏi thực hiện phân tích cơ bản và phân tích kỹ
thuật để ra quyết định đầu tư phù hợp.