Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

BÀI TẬP LỚN: BẢO TRÌ HỆ THỐNG

ĐÊ` TÀI:

HARD DISK STORAGE


Sinh viên thực hiện: Vũ Quang Đức - CNTT6
GV hướng dẫn: Thầy Nguyễn Thanh Toàn
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ HARD DISK STORAGE

1. Hard disk storage là gì?


 Hard disk storage là tên tiếng anh của ổ cứng lưu trữ máy
tính, là thiết bị có dung lượng lớn dùng để lưu trữ dữ liệu, phần
mềm của máy tính bao gồm các hệ điều hành, các chương trình
ứng dụng, các file âm thanh, văn bản...

 Ổ cứng là loại bộ nhớ "không thay đổi" (non-volatile), có


nghĩa là chúng không bị mất dữ liệu khi ngừng cung cấp nguồn
điện cho chúng.

 Ổ cứng là một thiết bị rất quan trọng trong hệ thống bởi


chúng chứa dữ liệu thành quả của một quá trình làm việc của
những người sử dụng máy tính. Những sự hư hỏng của các thiết
bị khác trong hệ thống máy tính có thể sửa chữa hoặc thay thế
được, nhưng dữ liệu bị mất do yếu tố hư hỏng phần cứng của ổ
cứng thường rất khó lấy lại được.
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ HARD DISK STORAGE

2. Lịch sử phát triển:


Ổ đĩa cứng đầu tiên ra đời vào năm 1955, với một kích thước vô cùng
khổng lồ, mang tên IBM Model 350. Nó chỉ có dung lượng 2,52 GB, và
nặng tới 250 kg, có giá tới 40 000 USD.
Trong lịch sử phát triển của ổ cứng, những cải tiến về dung lượng là
không ngừng, nhưng phải mất tận 50 năm sau, dung lượng ổ cứng mới đạt
tới 1 TB. Năm 1990, ổ đĩa cứng thông thường (HDD) chỉ có dung lượng
40 MB, cao cấp hơn một chút thì có thể tăng lên 100 MB, cao nhất là 1GB.
Năm 2010, thời điểm đánh dấu cho cuộc cách mạng về dung lượng ổ
cứng, với sự xuất hiện của HDD WD Caviar Green 2TB. Tính đến nay,
dung lượng ổ cứng đã đạt đến một con số đáng nể là 20TB, gấp 20 triệu
lần so với chiếc ổ cứng đầu tiên.
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ HARD DISK STORAGE

Song song với đó, năm 1983, SSD (ổ cứng thể rắn ) được nghiên
cứu và cho ra mắt đi kèm với phiên bản Sharp PC-5000. Ổ lưu trữ
SSD này có dung lượng chỉ vỏn vẹn 128Kb. Đến năm 1996, ổ cứng
SSD với công nghệ bộ nhớ flash được ra đời và nó giải quyết được
những vấn đề của HDD truyền thống. Nhưng mặt khác, giá thành lại
quá cao nên chưa được ưa chuộng.
Từ năm 2009, công nghệ ngày càng hiện đại, dữ liệu ngày càng
có kích thước lớn, SSD dần được phát triển và mở rộng hơn với nhiều
loại hình đa dạng có dung lượng 128GB – 1TB. SSD dần được sử
dụng rộng rãi, mặc cho giá cả của SSD lúc này tương đối cao hơn so
với HDD.
Sau 66 năm, ngày nay, SSD đang rất phổ biến với mọi người
dùng máy tính, bởi nó đã làm được nhiều điều vượt trội về cả kích cỡ,
tốc độ, dung lượng lẫn giá cả. Chiếc SSD có dung lượng lớn nhất thế
giới hiện nay đang là 100GB, đây là một dấu mốc lớn lịch sử của ổ
cứng đối với thế hệ công nghệ tương lai !
II.PHÂN LOẠI ,CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

1. Phân loại ổ cứng:


 Ổ cứng hiện nay có 2 loại chính:

 HDD (Hard Disk Drive)


 SSD (Solid State Drive)
 Ngoài ra ít thông dụng hơn còn có:

 Hybrid HD(ổ cứng lai)


 SSHD (Solid State Hybrid Drive)
• Ổ cứng di động
II.PHÂN
II.PHÂNLOẠI
LOẠIVÀ
,CẤU
CẤU
TẠO
TẠO
VÀCỦA
NGUYÊN
HARDLÝ
DISK
HOẠT
STORAGE
ĐỘNG

 HDD (Hard Disk Drive)


• HDD (Hard Disk Drive) là ổ cứng truyền thống, nguyên lý
hoạt động cơ bản là có một đĩa tròn làm bằng nhôm (hoặc
thủy tinh, hoặc gốm) được phủ vật liệu từ tính. Giữa ổ đĩa có
một động cơ quay để để đọc/ghi dữ liệu, kết hợp với những
thiết bị này là những bo mạch điện tử nhằm điều khiển đầu
đọc/ghi đúng vào vị trí của đĩa từ kể trên khi đang quay để
giải mã thông tin.
• HDD có tốc độ quay 5400 vòng/phút hoặc cao hơn là 7200
vòng/phút (số vòng quay càng cao thì ổ cứng hoạt động nhanh
hơn ), ngoài ra HDD cũng có nhiều thế hệ để đánh giá khả
năng xử lý như trước thì có Sata 1(150 MB/s), cao hơn có
Sata 2 (tốc độ đọc/ghi 200 MB/s), Sata 3 (tốc độ đọc/ghi 6
GB/s).
II.PHÂNLOẠI
II.PHÂN LOẠIVÀ
,CẤU TẠO
CẤU VÀCỦA
TẠO NGUYÊN
HARDLÝ HOẠT
DISK ĐỘNG
STORAGE

 CẤU TẠO CỦA HDD:


1. Cụm đĩa: Bao gồm toàn bộ các
đĩa, trục quay và động cơ
• 1 hoặc nhiều Đĩa từ
• Trục quay: Truyền chuyển động
cho đĩa từ.
• Động cơ: Được gắn đồng trục với
trục quay và các đĩa.

2. Cụm đầu đọc


• Đầu đọc (head): Đầu đọc/ghi dữ
liệu
• Cần di chuyển đầu đọc (head
arm hoặc actuator arm).
II.PHÂN
II.PHÂNLOẠI
LOẠIVÀ CẤU
,CẤU TẠO
TẠO VÀCỦA HARDLÝ
NGUYÊN DISK STORAGE
HOẠT ĐỘNG

3.Cụm mạch điện


• Mạch điều khiển
• Mạch xử lý dữ liệu
• Bộ nhớ đệm (cache hoặc buffer)
• Đầu cắm nguồn cung cấp điện cho ổ đĩa cứng.
• Đầu kết nối giao tiếp với máy tính.
• Các cầu đấu thiết đặt (tạm dịch từ jumper)

4.Vỏ đĩa cứng


• Phần đế chứa các linh kiện gắn trên nó
• Phần nắp đậy lại để bảo vệ các linh kiện bên
trong.
II.PHÂNLOẠI
II.PHÂN LOẠIVÀ
,CẤU TẠO
CẤU VÀCỦA
TẠO NGUYÊN
HARDLÝ HOẠT
DISK ĐỘNG
STORAGE

5. Đĩa từ:
• Đĩa từ (platter): Đĩa thường cấu tạo bằng nhôm
hoặc thuỷ tinh, trên bề mặt được phủ một lớp vật
liệu từ tính là nơi chứa dữ liệu.

6. Track
• Trên một mặt làm việc của các đĩa chia ra nhiều
vòng tròn đồng tâm tạo thành các track.
7. Cylinder
• Tập hợp các track cùng bán kính (cùng
số hiệu trên) ở các mặt đĩa khác nhau
thành các cylinder
II.PHÂNLOẠI
II.PHÂN LOẠIVÀ
,CẤU TẠO
CẤU VÀCỦA
TẠO NGUYÊN
HARDLÝ HOẠT
DISK ĐỘNG
STORAGE

8. Sector
• Trên track chia thành những phần nhỏ bằng các đoạn
hướng tâm thành các sector. Các sector là phần nhỏ
cuối cùng được chia ra để chứa dữ liệu.
• Theo chuẩn thông thường thì một sector chứa dung
lượng 512 byte.
• Số sector trên các track là khác nhau từ phần rìa đĩa
vào đến vùng tâm đĩa, các ổ đĩa cứng đều chia ra hơn
10 vùng mà trong mỗi vùng có số sector/track bằng
nhau.
II.PHÂN
II.PHÂNLOẠI
LOẠIVÀ CẤU
,CẤU TẠO
TẠO VÀCỦA HARDLÝ
NGUYÊN DISK STORAGE
HOẠT ĐỘNG

SSD Hitachi Travelstar 7K60 2,5".


Khu vực Số sector / track Số byte/track Tốc độ truyền dữ liệu
(MBps)
0 720 368.640 44,24
1 704 360.448 43,25
2 696 356.352 42,76
3 672 344.064 41,29
4 640 327.680 39,32
5 614 314.368 37,72
6 592 303.104 36,37
7 556 284.672 34,16
8 528 270.336 32,44
9 480 245.760 29,49
10 480 245.760 29,49
11 456 233.472 28,02
12 432 221.184 26,54
13 416 212.992 25,56
14 384 196.608 23,59
15 360 184.320 22,12
II.PHÂNLOẠI
II.PHÂN LOẠIVÀ
,CẤU TẠO
CẤU VÀCỦA
TẠO NGUYÊN
HARDLÝ HOẠT
DISK ĐỘNG
STORAGE

9. Trục quay: là trục để gắn các đĩa từ lên nó, chúng được
nối trực tiếp với động cơ quay đĩa cứng. Trục quay có nhiệm
vụ truyền chuyển động quay từ động cơ đến các đĩa từ.

10. Đầu đọc/ghi :


• Đầu đọc đơn giản được cấu tạo gồm lõi ferit (trước đây
là lõi sắt) và cuộn dây (giống như nam châm điện).

11. Cần di chuyển đầu đọc/ghi:


• Cần di chuyển đầu đọc/ghi là các thiết bị mà đầu đọc/ghi
gắn vào nó. Cần có nhiệm vụ di chuyển theo phương song
song với các đĩa từ ở một khoảng cách nhất định, dịch
chuyển và định vị chính xác đầu đọc tại các vị trí từ mép
đĩa đến vùng phía trục quay.
II.PHÂN
II.PHÂNLOẠI
LOẠIVÀ CẤU
,CẤU TẠO
TẠO VÀCỦA HARDLÝ
NGUYÊN DISK STORAGE
HOẠT ĐỘNG

Nguyên lý hoạt động của HDD:


1. Giao tiếp với máy tính:
• Toàn bộ cơ chế đọc/ghi dữ liệu chỉ được thực hiện khi máy tính (hoặc các thiết bị sử dụng ổ đĩa cứng)
có yêu cầu truy xuất dữ liệu hoặc cần ghi dữ liệu vào ổ đĩa cứng. Việc thực hiện giao tiếp với máy tính
do bo mạch của ổ đĩa cứng đảm nhiệm.
• Cơ chế đọc và ghi dữ liệu ở ổ đĩa cứng không đơn thuần thực hiện từ theo tuần tự mà chúng có thể
truy cập và ghi dữ liệu ngẫu nhiên tại bất kỳ điểm nào trên bề mặt đĩa từ.

2. Đọc và ghi dữ liệu trên bề mặt đĩa


• Sự hoạt động của đĩa cứng cần thực hiện đồng thời hai chuyển động: Chuyển động
quay của các đĩa và chuyển động của các đầu đọc.
• Sự quay của các đĩa từ được thực hiện nhờ các động cơ gắn cùng trục (với tốc độ rất
lớn: từ 3600 rpm cho đến 15.000 rpm) chúng thường được quay ổn định tại một tốc độ
nhất định theo mỗi loại ổ đĩa cứng.
Nguồn: Google
II.PHÂN
II.PHÂNLOẠI
LOẠIVÀ
,CẤU
CẤU
TẠO
TẠO
VÀCỦA
NGUYÊN
HARDLÝ
DISK
HOẠT
STORAGE
ĐỘNG

SSD(Solid State Drive)


• SSD là viết tắt của Solid State Drive là ổ đĩa bán dẫn hay ổ đĩa điện
từ. Là một trong 2 loại ổ cứng máy tính phổ biến nhất hiện nay, bên
cạnh ổ đĩa truyền thống HDD. SSD được ra đời nhằm mục đích
phát huy và cải thiện những tính năng vốn được xem là lỗi thời của
ổ cứng truyền thống.
II.PHÂN LOẠI ,CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
 Phân loại SSD:

SSD 2.5’’ SATA SSD mSATA

SSD M.2 SATA SSD M.2 NVMe PCIe


II.PHÂN
II.PHÂNLOẠI
LOẠIVÀ CẤU
,CẤU TẠO
TẠO VÀCỦA HARDLÝ
NGUYÊN DISK STORAGE
HOẠT ĐỘNG

 Phân loại SSD:


Ổ cứng SSD Chuẩn giao tiếp Tốc độ đọc/ghi Ưu điểm
(xấp xỉ)

SSD 2.5’’ SATA SATA III 560MB/s - 530MB/s Dễ nâng cấp từ ổ HDD cũ

Cổng giao tiếp được thu


SSD mSATA SATA revision 3.0 550MB/s – 520MB/s nhỏ gọn

Mỏng nhẹ, phù hợp với


SSD M.2 SATA M.2 SATA III 550MB/s – 450MB/s
laptop

1500 up to 7000MB/s
SSD M.2 NVMe Tốc độ nhanh nhất, tối ưu
NVMe PCIe -
PCIe 500 up to 5100MB/s nhất hiện nay
II.PHÂNLOẠI
II.PHÂN LOẠIVÀ
,CẤU TẠO
CẤU VÀCỦA
TẠO NGUYÊN
HARDLÝ HOẠT
DISK ĐỘNG
STORAGE

 Cấu tạo của SSD:


• Trái với HDD gồm các bộ
phận có tính chuyển động thì
SSD lại gồm những bộ phận
tĩnh. Cấu tạo SSD gồm 2 phần
chính là các chíp nhớ NAND
Flash và Controler (bộ điều
khiển).
• Các chipset trên SSD được bố
trí và hàn chết trên bảng mạch
và có khoảng từ 10-60 NAND
Flash trên đó. Ngoài ra nó còn
có bộ điều khiển vi mô, hiệu
chỉnh và module giao diện
flash
II.PHÂN LOẠI ,CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

 Nguyên lý hoạt động của SSD:


II.PHÂN LOẠI ,CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

 Ưu điểm của SSD là gì?

• Tốc độ đọc/ghi cực kỳ cao so với chuẩn HDD truyền thống


• Nhỏ gọn, tương thích với đa số các dòng máy tính hay laptop hiện nay
• Được trang bị công nghệ mới nên sử dụng ổn định, ít gặp lỗi hơn HDD
• Tiết kiệm điện năng và ít tỏa nhiệt
• Dễ dàng nâng cấp ổ cứng.
II.PHÂN LOẠI ,CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

 Nhược điểm của SSD là gì?


•SSD có giá thành khá cao so với HDD nên ít người có thể tiếp
cận được.
•SSD có dung lượng thấp hơn khi so sánh với HDD, tuy nhiên vấn
đề dung lượng ngày càng được cải thiện và nâng cao.
II.PHÂN LOẠI ,CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

 Hybrid HD(ổ cứng lai):


• Là sự kết hợp giữa HDD và SSD
• Hoạt động theo nguyên tắc, khi người dùng sử dụng máy tính, hệ thống sẽ kiểm tra những ứng dụng
hay dữ liệu nào được sử dụng nhiều hơn sẽ được lưu vào SSD, còn lại sẽ lưu vào HDD. Nói ngắn
gọn hơn thì HDD dùng để lưu trữ dữ liệu cần, còn SSD lưu trữ dữ liệu thường xuyên sử dụng nhằm
giúp CPU truy xuất nhanh hơn khi làm việc.
II.PHÂN LOẠI ,CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

 SSHD (Solid State Hybrid Drive)


• Là ổ lưu trữ lai thể rắn. Thực chất nó là loại ổ cứng được kết hợp giữa các phiến đĩa của HDD dùng để
lưu trữ và những con chip NAND Flash giống SSD dùng để truy xuất dữ liệu.
• SSDH khác với Hybrid HDD ở chỗ dung lượng của những con chip NAND flash thường chỉ đạt 4 hoặc 8
GB, trong khi Hybrid HDD có thể có dung lượng SSD cao hơn (16GB hoặc 32 GB).
II.PHÂN LOẠI ,CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

 Ổ cứng di động
• Ổ cứng di động cấu tạo tương đương một chiếc ổ
cứng bình thường (HDD, SSD) nhưng là một thiết
bị ngoại vi, được gắn ngoài máy tính, kết nối với
máy tính qua các cáp kết nối

• Ngoài việc đóng vai trò lưu trữ, truyền tải dữ liệu
đến/ đi tốc độ cao, nó còn có độ bền cao cùng
thời gian sử dụng dài nếu được bảo quản tốt.

• Ưu điểm:
 Lưu trữ dữ liệu an toàn
 di chuyển mang đi dễ dàng
 dung lượng cao nhưng giá thành rẻ.
III. SẢN XUẤT VÀ ỨNG DỤNG Ổ CỨNG(HDD VÀ SSD)

1. Các hãng sản xuất:


Hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất:
 IBM
 Seagate
 Western
 Toshiba
 Fujitsu
 Samsung
 Corsair
 Gigabyte
 Kingston
III. SẢN XUẤT VÀ ỨNG DỤNG Ổ CỨNG(HDD VÀ SSD)

2. Ứng dụng của ổ cứng:


• Ổ đĩa cứng được sử dụng như một vật thiết
yếu trên các máy tính như: máy tính cá
nhân, máy tính xách tay, máy chủ, máu
tạm,điện thoại…Có thể thay thế các hệ
thống sao lưu dữ liệu dự phòng trước đây
như: băng từ...
• Được ví như một chiếc két sắt của ngành
đồ họa, phát triển phần mềm...
• Áp dụng được trên cả các thiết bị kĩ thuật
số nhỏ bé như: smartphone, máy ảnh, máy
chơi game, tai nghe...
• Phục vụ cho những phương tiện và thiết bị
gia dụng mới ra đời
IV. MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG VỀ Ổ CỨNG.

 Chọn đúng cổng kết nối, dây cáp.


 Hạn chế tác động mạnh vào ổ cứng khi bảo trì.
 Không tự ý can thiệp khi có sự cố, đặc biệt đối với HDD.
V. TỔNG QUAN.

Hiện nay, tuy SSD đang dần khẳng định vị thế, tuy nhiên HDD vẫn đang
là ổ cứng rất phổ biến nhất mặc dù tốc độ xử lí chậm hơn, tốn nhiều điện năng
và tỏa ra lượng nhiệt lớn nhưng nó lại có ưu điểm là có dung lượng lớn và giá
thành thấp.Phù hợp với nhưng người không có nhu cầu về tốc độ xử lý cao.
Hơn nữa hiện này các dòng máy đời mới đang cho phép chạy song song HDD
và SSD.Vì thế, HDD vẫn sẽ là ổ cứng được trọng dụng nhất trong một khoảng
thời gian nữa nhưng về lâu dài khi công nghệ ngày càng phát triển thì chi phí
để sản xuất các loại ổ cứng khác sẽ giảm xuống và chúng sẽ dần thay thế vị trí
của ổ cứng truyền thống HDD.

You might also like