Professional Documents
Culture Documents
P2O5 hữu hiệu = PP khối lượng (NPK)
P2O5 hữu hiệu = PP khối lượng (NPK)
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH CÔNG NGHIỆP
II
NGUYÊN TẮC
III
HÓA CHẤT - THIẾT BỊ
IV
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN V
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Phương pháp dựa trên việc kết tủa ion photphat bằng hỗn hợp muối magie dưới
dạng magie amoni photphat và nung, cân kết tủa dạng Mg2P2O7
Becher 100ml, Erlen 250 ml BĐM 250 ml, 500 Các loại pipet Chén niken
250ml ml, 1 lít
Máy lắc Cân phân tích Lò nung giấy lọc băng Cối chày sứ
xanh
IV. Quy trình phân tích
1. Chuẩn bị mẫu:
a. Phân hủy bằng acid citric 2%
Cân 2g mẫu Nghiền nhỏ Thêm 1ml Thêm 25ml acid Chuyển cặn và Định mức Lọc qua giấy
(chính xác acid citric, citric, khuấy đều, nước tráng chày lọc băng
0,0001g) nghiền gạn vào bđm cối vào bđm. xanh. Bỏ dịch
250ml. Lắc 30 phút lọc đầu
Thực hiện nghiền và gạn 3 lần.
Toàn bộ lượng acid citric dùng
khoảng 200ml.
IV. Quy trình phân tích
1. Chuẩn bị mẫu:
a. Phân hủy bằng acid citric 2%
Cân 2.5g mẫu Nghiền nhỏ Thêm 20ml Để lắng cặn Lắc 30 phút Lọc qua giấy Định mức
(chính xác acid citric rồi gạn phần lọc băng xanh
0,0001g) 2%, nghiền dd trong vào vào bđm
bđm 250ml. 250ml khác
Cho vào bđm Lắc cho Đun trên bếp cách Lắc đều Để ổn nhiệt Định mức
đã dùng phân giấy lọc tan thủy ổn nhiệt ở tiếp 15ph
hủy mẫu thành sợi 60°C±1ᵒC