Professional Documents
Culture Documents
CHUONG3. OXH Khu 2021
CHUONG3. OXH Khu 2021
PHẢN ỨNG
OXY HÓA – KHỬ
PHẢN ỨNG OXY HOÁ – KHỬ
I. NHẬN BIẾT CHẤT OXY HOÁ, CHẤT KHỬ
b. Sự tương đồng giữa phản ứng oxy hóa - khử và phản ứng axit
– baz
-ne
Các chất oxy hóa và khử trong mỗi bán phản ứng tạo
thành một cặp OXH - K liên hợp.
Quá trình khử: aOXH1 + ne ⇌ cKh1
Quá trình oxy hóa: bKh2 – ne ⇌ dOXH2
Trong một phản ứng oxy hóa- khử luôn có hai quá
trình OXH và Khử
Sự tương đồng giữa phản ứng oxy
hóa - khử và phản ứng acid – base
Phản ứng acid – base:
- nH+
aAc1 + bBase2 ⇌ cBase1 + dAc2 Ka, Kb
+ nH+
Phản ứng oxy hóa - khử:
+ne
OXH / Kh
0
aOXH1 + bKh2 ⇌ cKh1 + dOXH2
-ne
Nhận biết chất OXH, Kh
Nếu một chất có nhiều mức OXH thì:
•Chất ở mức OXH cao nhất chỉ có tính OXH,
không có tính khử.
•Chất ở mức OXH thấp nhất chỉ có tính khử,
không có tính OXH.
•Chất ở các mức OXH trung gian có thể thể hiện
cả tính OXH và tính khử.
II. CƯỜNG ĐỘ OXY HOÁ – KHỬ
Cường độ của chất OXH/Khử phụ thuộc vào:
•Bản chất của chất OXH/Khử: Nếu chất
OXH/Khử ở mức OXH càng kém bền sẽ càng dễ chuyển về
mức OXH bền hơn.
b. Các nguyên tố họ s
c. Các nguyên tố họ p
d. Các nguyên tố họ d
e. Các nguyên tố họ f
Các kim loại kiềm và kiềm thổ không tham gia phản
ứng OXH – K.
200
150
100
Series1
50
0
-50 P As Sb Bi
Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn
+3 +4 +5 +6 +7 +6 +5 +4 +3 +2
• Ví dụ 2:
Cấu hình electron của ion Cr3+ trong Cr2O3 là (n-1)d3
Trong một phân nhóm phụ từ trên xuống dưới
mức oxy hóa cao nhất bền dần.
Toùm laïi, hôïp chaát caøng beàn vöõng thì khaû naêng
hoaït ñoäng hoùa hoïc caøng keùm.
Ảnh hưởng của môi trường phản ứng
Đối với rất nhiều phản ứng, môi trường acid làm tăng
mạnh tính oxy hóa của chất oxy hóa và môi trường base
làm tăng mạnh tính khử của chất khử.
Trong trường hợp này, khái niệm acid – base hiểu theo
nghĩa tổng quát nhất.
a) Ảnh hưởng của Acid – base Bronsted – Lawry đến tính
oxy hóa khử:
2
Ví dụ 1: Thế khử của ion SO 4 tăng nhanh khi chuyển từ
môi trường base sang môi trường acid:
2
pH = 0 : SO 4 + 2H+ + 2e = H2SO3 + H2O o = +0,17V
2 2
pH = 14: SO 4 +H2O + 2e = SO 3 + 2OH = -0,93V
- o
2
c) Ảnh hưởng của acid – base Usanovich.
Khi hoàn nguyên phospho từ quặng phosphorit ở 15000C,
trong thành phần phối liệu có cát. Cát đóng vai trò acid
Usanovic làm tăng tính oxy hóa của P(V):
2Ca3(PO4)2 + 10C + 6SiO2 = 6CaSiO3 + 10CO + P4
Trong phản ứng này SiO2 tác dụng với photphorit tạo
calcisilicat, giải2phóng phospho oxide.
So sánh khả năng phản ứng khi sử dụng cát (SiO2) và khi
không sử dụng cát SiO2 trong phản ứng hoàn nguyên
quặng phosphorite
Các số liệu nhiệt tạo thành chuẩn và entropy chuẩn của các
chất ở 250C
SiO2 CaO
Ca3(PO4)2 C CaSiO3 CO P4
(thạch (lập
(đơn tà) (graphite) (tam tà) (khí) (trắng) phương)
anh)
0t,298
-4105 0 -912 -1635 -110 0 -635
(kJ/mol)
S0298
+241 +6 +41 +82 +198 +164 +43
(J/mol.K)
Phản ứng không sử dụng cát:
2Ca3(PO4)2 + 10C = 6CaO + 10CO + P4
H 0pu , 298 (635 6 110 10 0) (0 4105 2) 3300 kJ
S0pu , 298 (6 43 198 10 164) (2 241 10 6) 1860J / K
G 0pu ,1773 H 0pu , 298 1773 S0pu , 298 2,22kJ
Phản ứng có sử dụng cát:
2Ca3(PO4)2 + 10C + 6SiO2 = 6CaSiO3 + 10CO + P4
H 0pu , 298 (1635 6 110 10 0) (0 4105 2 912 6) 2772kJ
S0pu , 298 (6 82 198 10 164) (2 241 10 6 6 41) 1848J / K
G 0pu ,1773 H 0pu , 298 1773 S0pu , 298 504,5kJ
Nhận xét: Khi sử dụng cát thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn rất nhiều vì
cát đóng vai trò acid làm tăng khả năng oxy hóa của phosphorite
2. Định lượng cường độ chất OXH, Khử
Phương trình Nernst:
RT OXH 0.059 OXH
0 ln 0 lg
nF Kh n Kh
Quy ước về dấu của φ (theo châu Mỹ): nói lên khả năng
xảy ra của quá trình điện cực. ∆G = –nFφ
Phản ứng được xét là phản ứng khử.
Nếu quá trình khử xảy ra trên điện cực: φ > 0.
Nếu quá trình khử không xảy ra trên điện cực: φ < 0.
Ví dụ: Zn2+ + 2e → Zn φ0 = –0,763V
Cu2+ + 2e → Cu φ0 = +0,337V
φ: tính OXH ; tính khử
Thế khử và cường độ chất OXH, Khử
• Thế khử cho biết độ mạnh của chất oxy hóa
và chất khử liên hợp với nó. Thế khử càng lớn,
chất oxy hóa càng mạnh và chất khử liên hợp
càng yếu và ngược lại.
Tổng quát, các yếu tố làm thay đổi G (G = -nFφ) đều ảnh
hưởng đến thế O-K (E0 hay 0).
0.059 [ClO4 ]
0.36 lg (V )
n [ClO3 ][OH ]2
Phương trình Nernst cho Mn
ẢNH HƯỞNG CỦA pH VỚI CÁC HỢP CHẤT CỦA Mn
III. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
1. GIẢN ĐỒ LATIMER
2. GIẢN ĐỒ FROST
Cu+2 + 2e Cu X3
_______________________
2Al + 3Cu+2 = 2Al+3 + 3Cu
Thiếu O bên nào, thêm H2O bên đó, bên kia thêm H+
Ví duï:
KMnO4 KNO2 H 2 SO4 MnSO4 KNO3 K 2 SO4 H 2O
MnO4 5e 8 H Mn 2 4 H 2O
X2
NO2 2e H 2O NO3 2 H X5
Thiếu O bên nào thêm OH– bên đó, bên kia là H2O.
Ví duï:
ClO 3 6e 3H 2 O Cl 6OH X1
3 2
ClO 2Cr 10OH Cl 2CrO 5 H 2O
3 4
NO 2 2e H 2 O NO 3 2H X3
Nước có thể tham gia phản ứng oxy hóa – khử với
vai trò là chất khử của O (-2) và vai trò chất oxy
hóa của H(+1).
Trong điều kiện cụ thể, chất nào có thế khử lớn
hơn thế khử của cặp O2/H2O thì có khả năng oxy
hóa được nước. Trái lại, chất nào có thế khử nhỏ
hơn thế khử cặp H2O/H2 thì có khả năng khử được
nước.
Điều kiện ổn định của chất khử trong dung dịch nước
Chất khử
Ở điều kiện không tiêu chuẩn, thế khử của cặp 2H+/H2 ở 25oC được
tính theo công thức Nernst:
0,059 pH2
0
lg 2
0,0259 lg p H 2 0,059pH
2 [H 2 ]
Tính oxy hóa của nước trong các điều kiện pH khác nhau được thể
hiện qua thế khử :
Môi trường acid : (pH = 0) 2H+ + 2e H2 = 0,000V
Môi trường base: (pH =14)
2H2O + 2e H2 + 2OH- = -0,83V
Môi trường trung tính: (pH = 7)
2H2O + 2e H2 + 2OH- = - 0,41V
Như vậy chất nào có thế khử lớn hơn các giá trị thế khử cho trên ở
điều kiện pH xét là chất bền trong dung dịch nước.
Chất oxy hóa
Ở điều kiện không tiêu chuẩn thế khử của cặp O2/H2O ở 25oC
được tính theo công thức Nernst:
4
0,059 [ H ] pO2
0
lg
4 [ H 2 O ]2
Tính khử của nước ở các môi trường khác nhau thể hiện qua thế khử:
Môi trường acid: (pH = 0)
O2(k) + 4H+ + 4e 2H2O = 1,23V
Môi trường base: (pH = 14)
O2 (k) + 2H2O + 4e 4OH- = 0,401V
Môi trường trung tính (pH = 7):
O2(k) + 4H+ + 4e 2H2O = 0,815V
Như vậy chất nào có thế khử nhỏ hơn thế khử cho trên ở điều kiện pH
xét là chất bền trong dung dịch nước.
Ví dụ: Xét xem chất nào trong các chất sau về
phương diện nhiệt động hóa học có thể bền trong
dung dịch nước (không có mặt không khí):
CoCl3, CrSO4, FeCl3 , KMnO4, Na2SO3.
Biết rằng chúng đều tan nhiều trong nước.
Thế khử tiêu chuẩn trong môi trường acid: