Professional Documents
Culture Documents
SINH HỌC
SINH HỌC
SINH HỌC
Vai trò:
• Trong tiến hóa: Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
• Trong chọn giống: Xác định vị trí của gen trên NST
Đột biến số lượng -
đột biến đa bội • Khái niệm: • Cơ chế:
(lệch bội) - Tự đa bội là sự tăng số lượng - Trong giảm phân: Các tác nhân gây
các hệ gen (bộ NST cơ bản) của đột biến gây ra sự không phân li
một loài, nghĩa là số lượng NST của toàn bộ các cặp NST tạo ra các
tăng theo bội số nguyên của bộ
giao tử không bình thường (chứa
cơ bản và lớn hơn 2
cả 2n NST). Sự kết hợp giữa giao tử
• Phân loại: tự đa bội chẵn: không bình thường với giao tử bình
4n, 6n, 8n,… và tự đa bội lẻ: thường hoặc giữa các giao tử
3n, 5n, 7n,…
không bình thường với nhau sẽ tạo
ra các đột biến da bội SIN
- Trong nguyên phân: Trong lần
nguyên phân đầu tiên của hợp tử
(2n) tất cả các cặp NST không phân
li → thể tử bội (4n)
• Hậu quả:
- Do số lượng NST trong tế bào tăng lên lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp
các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ..
- Thể tự đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường (bất thụ)
- Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật .
• Vai trò:
- Trong sản xuất : Là nguyên liệu chọn giống. Các giống cây ăn quả không hạt thường là thể
đa bội lẻ (dưa hấu, nho…)
- Trong tiến hoá: Góp phần hình thành loài mới
Đột biến cấu trúc:
• Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST
là thay đổi số lượng, trình tự sắp
xếp gen trong NST -> thay đổi
hình dạng, kích thước, cấu trúc
NST.
• Phân loại: tự nhiên và nhân tạo
• Cơ chế phát sinh: 2 cơ chế
chính
- Do NST bị đứt gãy
- Do tiếp hợp, trao đổi chéo không
đều trong giảm phân)
Hậu quả:
- mất đoạn: làm giảm số lượng gen trong NST -> mất cân
bằng gen trong hệ gen -> gây giảm sức sống hoặc chết
=> nguy hiểm nhất.
- lặp đoạn: làm tăng số lượng gen trong NST -> làm tăng
cường hoặc giảm bớt biểu hiện tính trạng -> mất cân bằng
gen trong hệ gen -> gây hại cho cơ thể.
- đảo đoạn: làm thay đổi vị trí gen trong NST -> thay đổi
mức độ hoạt động của gen -> gây hại nhưng không làm
thay đổi vật chất di truyền -> ít ảnh hưởng đến sức sống
của cá thể nhất.
• cấu trúc lại hệ gen -> cách li sinh sản -> hình thành loài mới.
• tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc, tiến hóa.
• mất đoạn dùng để loại bỏ gen có hại; để xác định vị trí
• gen trên NST -> lập bản đồ gen người.
• lặp đoạn -> lặp gen -> tạo alen mới.
• đảo đoạn tạo sự đa dạng giữa các thứ, nòi trong 1 loài.
• chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong hình thành
loài mới.
• dùng dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn
(giảm sinh sản) cho cạnh tranh với dòng bình thường
-> giảm số lượng cá thể -> phòng trừ sâu hại.