Professional Documents
Culture Documents
Slide - XLTHS (Tuan 1)
Slide - XLTHS (Tuan 1)
Slide - XLTHS (Tuan 1)
KHOA: ĐIỆN TỬ
TUẦN : 11/10/2021-18/10/2021
Giảng viên: Đặng Thị Hương Giang
Email: dthgiang@uneti.edu.vn
I. Mục tiêu tuần 1
III. Thời gian đăng nhập và trả lời câu hỏi trong tuần 1
- Từ ngày 11/10/2021- đến hết ngày 18/10/2021
Tín hiệu được biểu diễn một hàm theo một hay nhiều biến số độc lập.
Ví dụ :
− Tín hiệu âm thanh, tiếng nói là sự thay đổi áp suất không khí
theo thời gian
− Tín hiệu hình ảnh là hàm độ sáng theo 2 biến không gian và
thời gian
− Tín hiệu điện là sự thay đổi điện áp, dòng điện theo thời gian
b. Phân loại tín hiệu
Theo các tính chất đặc trưng:
- Tín hiệu xác định & tín hiệu ngẫu nhiên
Tín hiệu xác định: biểu diễn theo một hàm số
t n
0 0 Ts 2Ts …
Tín hiệu tương tự Tín hiệu rời rạc
xq(t) xd(n)
9q
8q 9q
7q 8q
6q 7q
5q 6q
4q 5q
3q 4q
2q 3q
q t 2q
q n
0 0 Ts 2Ts …
Tín hiệu lượng tử Tín hiệu số
1.1.2 HỆ THỐNG TÍN HIỆU
a. Định nghĩa
- Ký hiệu hệ thống vào ra
Hệ thống
x
y
Tín hiệu rời rạc được biểu diễn bằng một dãy các giá trị với
phần tử thứ n được ký hiệu x(n).
Tín hiệu liên tục Lấy mẫu Tín hiệu rời rạc
xa(t) t = nTs xs(nTs) x(n) Ts=1
Với Ts – chu kỳ lấy mẫu và n – số nguyên
Tín hiệu rời rạc có thể biểu diễn bằng một trong các dạng:
hàm số, dãy số & đồ thị.
Hàm số: x(n ) ( 0 .5 ) n
: 0n3
0 : n còn lại
1 1 1
Dãy số: x(n ) 1, , , - Gốc thời gian n=0
2 4 8
Đồ thị: x(n)
1
0.5
0.25
0.125
n
-1 0 1 2 3 4
1.2.2 MỘT SỐ DÃY RỜI RẠC CƠ BẢN
a n : n 0
e( n)
0 : n 0
Dãy sin:
s(n)
s( n) sin( 0 n) 1
0=2/8
n
0 1 2 3 4
-1
Dãy mũ phức :
x(n) = exp[( + j)n]=e( +j)n =en.ej n
Nhờ công thức Euler ta có :
x(n) = e n[cos( n) + j sin( n)]
công thức Euler
1.2.3 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TÍN HiỆU
x1 (n) 1, 2, 3
x (n) 2, 3, 4
Cho 2 dãy:
2
a. Cộng 2 dãy:
b. Nhân 2 dãy:
Cho dãy:
x ( n) 1, 2,3
c. Dịch: x(n) ->y(n)= x(n-no)
2. [Rect5(n)+rect3(n-2)].3
3. u(n+5)-u(-n)
1.2.4 NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT TÍN HiỆU
Ex x n
n
Ở đây | | là modul
Ví dụ :
Hãy tính năng lượng của dãy u(n) và rectN(n).
Giải : 2 2
Eu ( n ) u n
n
u n 1 1 ...
2 2
n0
2
1
lân 1
2
Erect N rect n
n
N N
- Công suất trung bình của dãy x(n) được định nghiã :
N 2
1
Px lim x n
N 2 N 1 n N
- Năng lượng của dãy x(n) trong khoảng hữu hạn –N ≤ n ≤ N được định
nghĩa là : N 2
E xN x n
n N
2
Và: 1
Px lim E xN
N 2N 1
- Dãy năng lượng :Nếu năng lượng của dãy x(n) là hữu hạn ( tức là 0 <
Ex < ∞, thì x(n) gọi là dãy năng lượng.
- Dãy công suất :Nếu Px là hữu hạn ( tức là 0 < Px <∞ ), thì x(n) gọi là
dãy công suất.
Ví dụ :Hãy tính công suất trung bình của dãy u(n) và rectN(n).
-Giải 1 N
1 N
N 1 1
Pu
lim
=N 2 N 1 n N
| u (n) | lim
2
N 2 N 1
n N
1 lim
N 2 N 1
2
N 2
1 M
lim
N 2 N 1
| rect M (n) | lim
N 2 N 1
0
PrectM = n N
x( n) Nếu ∞>Ex>0 thì x(n) gọi là tín
2
Ex
n
hiệu năng lượng
9
x ( n) rect10 ( n ) 10
2 2
Ex x(n)- năng lượng
n n 0
1 9 10
2
Px Lim rect10 ( n) Lim 0
N ( 2 N 1) n 0 N ( 2 N 1)
y( n ) u( n 3 )
2 2
Ey y(n)- công suất
n n 3
1 N
N 4 1
2
Py Lim u( n 3 ) Lim
N ( 2 N 1 ) N ( 2 N 1 ) 2
n 3
1.3. CÁC HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH BẤT BIẾN
- Kích thích đáp ứng : Dãy vào được gọi là dãy kích thích (hoặc kích
thích), dãy ra được gọi là đáp ứng của hệ thống với kích thích đang
khảo sát.
- Đặc trưng của của hệ thống T : Một hệ thống xử lý số được đặc trưng
bởi một toán tử T làm nhiệm vụ biến đổi dãy vào x(n) thành dãy ra
y(n). Chúng ta có thể sử dụng 2 loại kíx(n) T sau đây :
hệu toán tử
y(n)
T[x(n)] = y(n) hoặc
Có thể biểu diễn hệ thống này bằng sơ đồ:
Hệ thống
Kích thích Đáp ứng
x(n) y(n)
Ví dụ :
Nếu T là toán tử trễ, ta sẽ có :
Hệ thống
Kích thích (Bộ trễ n0 mẫu) Đáp ứng
x(n) y(n)= T[x(n)] = x(n-n0)
Với hệ thống tuyến tính, toán tử T phải thoả mãn nguyên ly xếp
chồng, vì T đặc trưng cho một hệ thống tuyến tính nên:
T[ax1(n) + bx2(n)] = aT[x1(n)] + bT[x2(n)] = ay1(n) + by2(n)
- a và b là hai hằng số bất kỳ.
- y1(n) là đáp ứng của kích thích x1(n).
- y2(n) là đáp ứng của kích thích x2(n).
Ví dụ 1.3.1.2 :
Xét toán tử trễ T :
T[x(n)] = x(n-n0) = y(n)
T[ax1(n) + bx2(n)] = ax1(n-n0) + bx2(n-n0).
aT[x1(n)] + bT[x2(n)]=ax1(n-n0) + bx2(n-n0).
T[ax1(n) + bx2(n)]=aT[x1(n)] + bT[x2(n)]
Vậy hệ thống được đặc trưng bởi toán tử T là hệ thống tuyến tính.
Xét toán tử T
Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính là đáp ứng khi tín hiệu
vào là dãy xung đơn vị, ký hiệu hk(n)
y( n) T x( n) T x( k ) ( n k ) x ( k )T ( n k )
k k
y( n ) x( k )h ( n )
k
k
x(n) hk(n) y( n ) x( k )h ( n )
k
K
hk(n) đặc trưng hòan tòan cho hệ thống tuyến tính và là hàm
của 2 biến k và n
y( n ) x( k )h
k
K (n)
1.3.2. Hệ thống tuyến tính bất bíên
a. Định nghĩa
Nếu y(n) là đáp ứng với kích thích x(n), thì hệ thống
tuyến tính gọi là bất biến khi y(n-k) là đáp ứng của kích
thích x(n-k), ở đây k là số nguyên dương hoặc âm.
Nếu biến số là thời gian, thì ta nói hệ thống bất biến
theo thời gian.
Ví dụ :
Hệ thống y(n) = 2x(n) + 3x(n-1)
Có y(n-k) = 2x(n-k) + 3x(n-1-k)
hệ thống tuyến tính bất biến.
b) Tích chập
Như vậy, hk(n) là đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính.
Còn h(n) là đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất
biến, lúc này h(n) sẽ không phụ thuộc vào k, tức là nếu
biến là thời gian thì ở mọi thời điểm khác nhau đáp ứng
xung của hệ thống tuyến tính bất biến luôn là h(n). Đến
đây ta có thể nói rằng đáp ứng xung h(n) sẽ đặc trưng
hoàn toàn cho một hệ thống tuyến tính bất biến.
h(n)
x(n) y(n)
ta có quan hệ sau: y n
x ( k ) h( n k ) x ( n) * h( n)
k
n n n
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 -3 -2 -1 0 1
x ( k ) {2,3,4} và h( k ) {1, 2,3}
h( k ) {3, 2,1} n>0 dịch
sang phải
h(1 k ) {3,2,1} h( 1 k ) {3,2, 1}
n<0 dịch
h( 2 k ) {0,3,2,1} h( 2 k ) {3,2,1, 0}
sang trái
h(3 k ) {0,0,3,2,1}
Nhân các mẫu 2 dãy x(k) & h(n-k) và cộng lại được y(n)
y( 0) x ( k )h(0 k ) 7
k y( 1) x( k )h( 1 k ) 2
y(1) x ( k )h(1 k ) 16 k
k y ( 2) x ( k )h( 1 k ) 0
y( 2) x ( k )h( 2 k ) 17 k
k
y ( n) {2, 7,16,17,12}
y(3) x ( k )h(3 k ) 12
k
d. Các tính chất của tích chập
y ( n) h( n) * x ( n)
Chú ý : Tích thường cũng có tính giao hoán, vì
vậy chúng ta có thể viết :
y ( n ) x ( n ) * h( n ) x ( k ) h( n k ) h( n k ) x ( k )
k k
h( n) * x ( n) h ( k ) x ( n k ) x ( n k ) h( k )
k k
Tích chập có tính kết hợp
y1(n) y1(n)
x(n) y(n) x(n) y(n)
h1(n)*h2(n) h2(n)*h1(n)
1
x( n) h1 (n) * h2 (n) x(k ) h (n k ) * h (n k )
1 2
k
Chứng minh:
x(k ) h ( n k ) * h1 (n k )
2
k
x( k ) h2 (l ) * h1 n k l
k l
x( k )h1 n l k h2 (l )
l k
x( n) * h1 ( n) * h2 ( n)
Tích chập có tính phân phối
h1(n)
x(n) y(n) x(n) y(n)
h1(n)+h2(n)
h2(n)
x(n) * h1 (n) h2 (n) x(k ) h (n k ) h (n k )
1 2
k
Chứng minh
x(k )h (n k ) x(k )h
k
1
k
2 (n k )
h1(n)
+ h3(n)
h2(n)
1 n víi 0 n 2 1
h1 n 2 h2 (n) (n 1) u (n 2) u (n 6)
2
0 víi n cßn l¹i h3 (n) rect11 (n)
h1(n)
1
n 1 víi 0 n 5 0.5
6 ví i 5 n 10 n
h n
h2(n)
16 - n víi 11 n 15
0 ví i n cßn l¹i
n
h1(n)+h2(n)
1
n
h3(n)
1
n
1.3.2 TÍNH NHÂN QUẢ & ỔN ĐỊNH CỦA HỆ TTBB
yh ( n) A11n A2 2n AN Nn
M
h( r ) br y (n) h(r )x (n r ) L h(r ) M 1
r 0
b. Hệ thống đệ qui
Hệ thống đệ qui là hệ thống đặc trưng bởi PTSP TTHSH bậc
N>0
N M
ak y(n k ) br x (n r )
k 0 r 0
x1(n)
M
Bộ cộng: x2(n) + y ( n) x i ( n)
…… i 1
xM(n)
Bộ nhân: x(n) y(n) = x(n)
b. Sơ đồ thực hiện hệ thống không đệ qui
M
y (n) br x (n r ) b0 x ( n) b1 x (n 1) bM x ( n M )
r 0
b0
x(n) + y(n)
D
b1
+
D b2
+
D +
bM
Ví dụ 1.5.2: Hãy vẽ sơ đồ thực hiện hệ thống cho bởi:
y(n) = x(n) - 2x(n-1) + 3x(n-3)
x(n) + y(n)
D
-2
+
D
D
3
c. Sơ đồ thực hiện hệ thống đệ qui
M N
y (n) br x (n r ) ak y (n k ) : a 0 1
r 0 k 1
b0
x(n) + + y(n)
D D
b1 - a1
+ +
D b2 - a2 D
+ +
D + + D
bM - aN
Ví dụ 1.5.3: Hãy vẽ sơ đồ thực hiện hệ thống cho bởi:
y(n) - 3y(n-1) + 2y(n-2) = 4x(n) - 5x(n-2)
4
x(n) + + y(n)
D D
3
+
D
-5 -2 D
1.6 TƯƠNG QUAN CÁC TÍN HIỆU
Tương quan chéo 2 dãy năng lượng x(n) & y(n) định nghĩa:
rxy (n) x ( m ) y ( m n)
m
Tự tương quan của dãy x(n) nhận giá trị lớn nhất tại n=0