Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 58

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA: ĐIỆN TỬ

TÊN MÔN HỌC: XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ


TÊN BÀI HỌC : KHÁI NIỆM CHUNG
THÔNG TIN VÀ LƯỢNG TIN
TUẦN : 19/10/2021-25/10/2021
Giảng viên: Đặng Thị Hương Giang
Email: dthgiang@uneti.edu.vn
I. Mục tiêu tuần 1

1. Hiểu rõ các nội dung sau


- Các khái niệm khái niện về tín hiệu và hệ thống
- Hệ thống Tuyến tính bất biến
- Sơ đồ hệ thống
- Tương quan giữa các tín hiệu

2. Thực hiện được các nội dung:

- Phép tích chập


- Xây dựng sơ đồ hệ thống
- Tính tương quan giữa các tín hiệu
II. Yêu cầu tuần 1
- Hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm chương 1

III. Thời gian đăng nhập và trả lời câu hỏi trong tuần 1
- Từ ngày 19/10/2021- đến hết ngày 25/10/2021

IV. Quy định lớp học


- Hàng tuần đăng nhập hệ thống học bài
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập đầy đủ
- Khi cần trao đổi, thắc mắc thì vào nhóm. Cô sẽ trả
lời trong vòng 48h
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
BÀI GIẢNG
Môn: XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ
Giảng viên: Đặng Thị Hương Giang
Chương 1: TÍN HIỆU & HỆ THỐNG RỜI RẠC

1.1 KHÁI NIỆM TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG

1.2 TÍN HIỆU RÒI RẠC

1.3 HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH BẤT BIẾN

1.4 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH HỆ


SỐ HẰNG

1.5 SƠ ĐỒ THỰC HIỆN HỆ THỐNG

1.6 TƯƠNG QUAN CÁC TÍN HIỆU


1.1 KHÁI NIỆM TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG
1.1.1 TÍN HIỆU
a. Khái niệm tín hiệu
- Tín hiệu là biểu hiện vật lý của thông tin

Tín hiệu được biểu diễn một hàm theo một hay nhiều biến số độc lập.
Ví dụ :

− Tín hiệu âm thanh, tiếng nói là sự thay đổi áp suất không khí
theo thời gian
− Tín hiệu hình ảnh là hàm độ sáng theo 2 biến không gian và
thời gian
− Tín hiệu điện là sự thay đổi điện áp, dòng điện theo thời gian
b. Phân loại tín hiệu
 Theo các tính chất đặc trưng:
- Tín hiệu xác định & tín hiệu ngẫu nhiên
Tín hiệu xác định: biểu diễn theo một hàm số

Tín hiệu ngẫu nhiên: không thể dự kiến trước hành vi


- Tín hiệu tuần hoàn & tín hiệu không tuần hoàn
Tín hiệu tuần hoàn: x(t)=x(t+T)=x(t+nT)
Tín hiệu không tuần hoàn: không thoả tính chất trên
- Tín hiệu nhân quả & không nhân quả
Tín hiệu nhân quả: x(t)=0 : t<0
Tín hiệu không nhân quả: không thoả tính chất trên
- Tín hiệu thực & tín hiệu phức
Tín hiệu thực: hàm theo biến số thực
Tín hiệu phức: hàm theo biến số phức
- Tín hiệu năng lượng & tín hiệu công suất
Tín hiệu năng lượng: 0<E<∞
Tín hiệu công suất: 0<P<∞
- Tín hiệu đối xứng (chẵn) & tín hiệu phản đối xứng (lẽ)
Tín hiệu đối xứng: x(-n)=x(n)
Tín hiệu phản đối xứng: -x(-n)=x(n)
 Theo biến thời gian:
 Tín hiệu liên tục: có biến thời gian liên tục
 Tín hiệu rời rạc: có biến thời gian rời rạc

Liên tục Rời rạc


Tương tự Lượng tử Lấy mẫu Số
Biến Liên tục Liên tục Rời rạc Rời rạc
Hàm Liên tục Rời rạc Liên tục Rời rạc
xa(t) xa(nTs)

t n
0 0 Ts 2Ts …
Tín hiệu tương tự Tín hiệu rời rạc

xq(t) xd(n)
9q
8q 9q
7q 8q
6q 7q
5q 6q
4q 5q
3q 4q
2q 3q
q t 2q
q n
0 0 Ts 2Ts …
Tín hiệu lượng tử Tín hiệu số
1.1.2 HỆ THỐNG TÍN HIỆU

a. Định nghĩa
- Ký hiệu hệ thống vào ra
Hệ thống
x
y

b. Phân loại các hệ thống xử lý tín hiệu rời rạc

 Các hệ thống xử lý tín hiệu:


 Hệ thống tương tự: Tín hiệu vào và ra là tương tự
 Hệ thống rời rạc: Tín hiệu vào và ra là rời rạc
 Hệ thống số: Tín hiệu vào và ra là tín hiệu số
1.2 TÍN HIỆU RỜI RẠC

1.2.1 BIỂU DIỄN TÍN HIỆU RỜI RẠC

 Tín hiệu rời rạc được biểu diễn bằng một dãy các giá trị với
phần tử thứ n được ký hiệu x(n).

Tín hiệu liên tục Lấy mẫu Tín hiệu rời rạc
xa(t) t = nTs xs(nTs)  x(n) Ts=1
Với Ts – chu kỳ lấy mẫu và n – số nguyên

 Tín hiệu rời rạc có thể biểu diễn bằng một trong các dạng:
hàm số, dãy số & đồ thị.
 Hàm số: x(n )   ( 0 .5 ) n
: 0n3

0 : n còn lại
 1 1 1
 Dãy số: x(n )  1, , ,   - Gốc thời gian n=0
 2 4 8 

 Đồ thị: x(n)
1

0.5
0.25
0.125
n
-1 0 1 2 3 4
1.2.2 MỘT SỐ DÃY RỜI RẠC CƠ BẢN

 Dãy xung đơn vị: (n)


1
1 : n  0
 ( n)   n
0 :n còn lại -2 -1 0 1 2
 Dãy nhảy bậc đơn vị: u(n)
1 : n  0 1
u( n)   n
0 : n  0
-2 -1 0 1 2 3
 Dãy chữ nhật: rectN(n)
1
rect N ( n )  1 : 0  n  N - 1
0 : n còn lại n
-2 -1 0 1 N-1 N
 Dãy dốc đơn vị: r(n)
3
n : n  0 2
r ( n)  
0 : n  0 1 n
 Dãy hàm mũ thực: -2 -1 0 1 2 3

a n : n  0
e( n)  
0 : n  0
 Dãy sin:
s(n)
s( n)  sin( 0 n) 1
0=2/8
n
0 1 2 3 4

-1
 Dãy mũ phức :
x(n) = exp[( + j)n]=e( +j)n =en.ej  n
Nhờ công thức Euler ta có :
x(n) = e n[cos( n) + j sin( n)]
công thức Euler  

 
1.2.3 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TÍN HiỆU
 
x1( n )  1, 2, 3
x ( n )   2,3, 4 

Cho 2 dãy:
2

 
a. Cộng 2 dãy:

Cộng các mẫu 2 dãy với nhau x1( n )  x2 ( n )  3, 5, 7



tương ứng với chỉ số n

b. Nhân 2 dãy:

Nhân các mẫu 2 dãy với nhau tương


ứng với chỉ số n
 
x1( n ).x2 ( n )  2, 6, 12

1.2.3 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TÍN HiỆU

Cho dãy: 
x ( n)  1, 2,3


 
c. Dịch: x(n) ->y(n)= x(n-no)

n0>0 – dịch sang phải


n0<0 – dịch sang trái
 
x(n  1)  1,2,3 ; x(n  1)  1,2, 3
 

d. Gập tín hiệu: x(n) ->x(-n)

Lấy đối xứng qua


trục tung
 

 
x(n)  1, 2,3  x(n)  3, 2,1

1.2.4 NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT TÍN HiỆU

- Năng lượng của dãy được định nghĩa là


 2

Ex   x n 
n  

Ở đây | | là modul
Ví dụ :
Hãy tính năng lượng của dãy u(n) và rectN(n).
Giải :  2  2

Eu ( n )   u n
n  
  u  n   1  1  ...
2 2

n0
2
 1  
 lân 1

 2

Erect N   rect  n 
n  
N N
- Công suất trung bình của dãy x(n) được định nghiã :
N 2
1
Px  lim  x n 
N  2 N  1 n   N

- Năng lượng của dãy x(n) trong khoảng hữu hạn –N ≤ n ≤ N được định
nghĩa là : N 2

E xN   x n 
n N
 2

- Vậy ta có: E x  lim E xN Ex   x n 


N  n  

Và: 1
Px  lim E xN
N  2N 1

- Dãy năng lượng :Nếu năng lượng của dãy x(n) là hữu hạn ( tức là 0 <
Ex < ∞, thì x(n) gọi là dãy năng lượng.
- Dãy công suất :Nếu Px là hữu hạn ( tức là 0 < Px <∞ ), thì x(n) gọi là
dãy công suất.
Ví dụ :Hãy tính công suất trung bình của dãy u(n) và rectN(n).

-Giải 1 N
1 N
N 1 1
Pu
lim 
=N  2 N  1 n N
| u (n) |  lim
2
N  2 N  1

n N
1  lim
N  2 N  1

2
N 2
1 M
lim
N  2 N  1
 | rect M (n) |  lim
N  2 N  1
0
PrectM = n N

Từ trên ta thấy rằng ErectM(n) là dãy năng lượng,


còn u(n) là dãy công suất.
TÓM LẠI:

Năng lượng dãy x(n):


 x( n) Nếu ∞>Ex>0 thì x(n) gọi là tín
2
Ex 
n  
hiệu năng lượng

Công suất trung bình dãy x(n):


N
1

2
Px  Lim x ( n)
N  ( 2 N  1)
n N

Nếu ∞>Px>0 thì x(n) gọi là tín


hiệu công suất
Bài tập: Cho x( n )  rect10 ( n ); y( n )  u( n  3 )
Các tín hiệu trên tín hiệu nào là công suất, năng lượng?

 9

 x ( n)   rect10 ( n )  10
2 2
Ex  x(n)- năng lượng
n   n 0

1 9 10

2
Px  Lim rect10 ( n)  Lim 0
N   ( 2 N  1) n  0 N   ( 2 N  1)

 

 y( n )  u( n  3 )
2 2
Ey    y(n)- công suất
n   n  3

1 N
N 4 1

2
Py  Lim u( n  3 )  Lim 
N  ( 2 N  1 ) N  ( 2 N  1 ) 2
n  3
1.3. CÁC HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH BẤT BIẾN

1.3.1.Hệ thống tuyến tính


a. Khái niệm
- Ký hiệu hệ thống
vào ra
Hệ thống
x(n)
y(n)

- Kích thích đáp ứng : Dãy vào được gọi là dãy kích thích (hoặc kích
thích), dãy ra được gọi là đáp ứng của hệ thống với kích thích đang
khảo sát.
- Đặc trưng của của hệ thống T : Một hệ thống xử lý số được đặc trưng
bởi một toán tử T làm nhiệm vụ biến đổi dãy vào x(n) thành dãy ra
y(n). Chúng ta có thể sử dụng 2 loại kíx(n) T sau đây :
hệu toán tử
y(n)
T[x(n)] = y(n) hoặc
Có thể biểu diễn hệ thống này bằng sơ đồ:

Hệ thống
Kích thích Đáp ứng
x(n) y(n)

Ví dụ :
Nếu T là toán tử trễ, ta sẽ có :
Hệ thống
Kích thích (Bộ trễ n0 mẫu) Đáp ứng
x(n) y(n)= T[x(n)] = x(n-n0)

T[x(n)] = x(n-n0) = y(n)


b. Hệ thống tuyến tính

Với hệ thống tuyến tính, toán tử T phải thoả mãn nguyên ly xếp
chồng, vì T đặc trưng cho một hệ thống tuyến tính nên:
T[ax1(n) + bx2(n)] = aT[x1(n)] + bT[x2(n)] = ay1(n) + by2(n)
- a và b là hai hằng số bất kỳ.
- y1(n) là đáp ứng của kích thích x1(n).
- y2(n) là đáp ứng của kích thích x2(n).
Ví dụ 1.3.1.2 :
Xét toán tử trễ T :
T[x(n)] = x(n-n0) = y(n)
T[ax1(n) + bx2(n)] = ax1(n-n0) + bx2(n-n0).
aT[x1(n)] + bT[x2(n)]=ax1(n-n0) + bx2(n-n0).
T[ax1(n) + bx2(n)]=aT[x1(n)] + bT[x2(n)]
Vậy hệ thống được đặc trưng bởi toán tử T là hệ thống tuyến tính.
C. ĐÁP ỨNG XUNG CỦA HỆ THỐNG

Biểu diễn tín hiệu theo các xung đơn vị

Ví dụ 1.3.1: Cho dãy: },{)(54321nx



x( n )  1,2 ,3,4 ,5


Hãy biểu diễn x(n) theo các xung đơn vị
x (n)  1 (n  2)  2 (n  1)  3 (n)  4 (n  1)
 5 (n  2)
x (n)  x (2) (n  2)  x (1) (n  1)  x (0) (n)
 x (1) (n  1)  x (2) (n  2)

Tổng quát: x ( n)   x( k ) ( n  k )
k  
Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính
x(n) y(n)=T[x(n)]
T
(n-k) hk(n)=T[(n-k)]

 Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính là đáp ứng khi tín hiệu
vào là dãy xung đơn vị, ký hiệu hk(n)

Với x ( n)   x(k ) (n  k ) , suy ra:


k  

   
y( n)  T  x( n)  T   x( k ) ( n  k )   x ( k )T  ( n  k )
k   k 

y( n )   x( k )h ( n )
k  
k

x(n) hk(n) y( n )   x( k )h ( n )
k  
K

hk(n) đặc trưng hòan tòan cho hệ thống tuyến tính và là hàm
của 2 biến k và n


y( n )   x( k )h
k  
K (n)
1.3.2. Hệ thống tuyến tính bất bíên

a. Định nghĩa
Nếu y(n) là đáp ứng với kích thích x(n), thì hệ thống
tuyến tính gọi là bất biến khi y(n-k) là đáp ứng của kích
thích x(n-k), ở đây k là số nguyên dương hoặc âm.
Nếu biến số là thời gian, thì ta nói hệ thống bất biến
theo thời gian.
Ví dụ  :
Hệ thống y(n) = 2x(n) + 3x(n-1)
Có y(n-k) = 2x(n-k) + 3x(n-1-k)
 hệ thống tuyến tính bất biến.
b) Tích chập

- Khi hệ thống của chúng ta là hệ thống tuyến tính và


bất biến, thì ta có quan hệ sau :
T[δ(n)] = h(n)
T[δ(n-k)] = h(n-k) = hk(n)
 
 y n   x ( k ) h ( n)   x ( k ) h( n  k )
k
k   k  

Như vậy, hk(n) là đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính.
Còn h(n) là đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất
biến, lúc này h(n) sẽ không phụ thuộc vào k, tức là nếu
biến là thời gian thì ở mọi thời điểm khác nhau đáp ứng
xung của hệ thống tuyến tính bất biến luôn là h(n). Đến
đây ta có thể nói rằng đáp ứng xung h(n) sẽ đặc trưng
hoàn toàn cho một hệ thống tuyến tính bất biến.
h(n)
x(n) y(n)

ta có quan hệ sau: y  n  
 x ( k ) h( n  k )  x ( n) * h( n)
k  

Quan hệ này được gọi là tích chập của x(n) và h(n)


được ký hiệu bởi dấu *.
Chú ý :
Tích chập này chỉ đúng với hệ thống tuyến tính
bất biến, vì nó được định nghĩa chỉ cho hệ này.
 
Ví dụ 1.3.2: Cho 2 dãy x ( n)  {2,3,4} và h( n)  {1, 2,3}
 
Hãy tìm y(n) = x(n)*h(n)

 Đổi biến số n->k: x ( k )  {2,3,4} và h( k )  {1, 2,3}


 
 Gập h(k) qua trục tung: h(  k )  {3, 2,1}

 Xác định h(n-k):
x(k) h(-k) h(1-k)
3 3 3
n n n
-1 0 1 2 3 -2 -1 0 1 2 -1 0 1 2 3

h(2-k) h(3-k) h(-1-k)


3 3 3

n n n
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 -3 -2 -1 0 1
x ( k )  {2,3,4} và h( k )  {1, 2,3}
 
h(  k )  {3, 2,1} n>0 dịch

sang phải
h(1  k )  {3,2,1} h( 1  k )  {3,2, 1}
  n<0 dịch
h( 2  k )  {0,3,2,1} h( 2  k )  {3,2,1, 0}
  sang trái

h(3  k )  {0,0,3,2,1}


 Nhân các mẫu 2 dãy x(k) & h(n-k) và cộng lại được y(n)
y( 0)   x ( k )h(0  k )  7 
k y( 1)   x( k )h( 1  k )  2
y(1)   x ( k )h(1  k )  16 k

k y ( 2)   x ( k )h( 1  k )  0
y( 2)   x ( k )h( 2  k )  17 k 
k
y ( n)  {2, 7,16,17,12}
y(3)   x ( k )h(3  k )  12 
k
d. Các tính chất của tích chập

- Tích chập có tính chất giao hoán


y(n)  x(n) * h(n)  h(n) * x(n)
 
  x ( k ) h( n  k )   h( k ) x ( n  k )
k   k  

x(n) y(n) h(n) y(n)


h(n) = x(n)

Hệ thống TTBB Hệ thống TTBB


Chứng minh tính chất giao hoán

y ( n)   x ( k ) h( n  k )
k  
k :   l : 
Thay biến n-k = l  k = n-l k :   l : 
 
  x(n  l )h(l )   h(l ) x(n  l )
l   l  

 y ( n)  h( n) * x ( n)
Chú ý : Tích thường cũng có tính giao hoán, vì
vậy chúng ta có thể viết :
 
y ( n )  x ( n ) * h( n )   x ( k ) h( n  k )   h( n  k ) x ( k )
k   k  
 
 h( n) * x ( n)   h ( k ) x ( n  k )   x ( n  k ) h( k )
k   k  
Tích chập có tính kết hợp

y(n) = x(n)*[h1(n)*h2(n)] = [x(n)*h1(n)]*h2(n)


x(n) y(n) x(n)
h1(n) h2(n) h2(n) h1(n)

y1(n) y1(n)
x(n) y(n) x(n) y(n)
h1(n)*h2(n) h2(n)*h1(n)

1

x( n)   h1 (n) * h2 (n)   x(k ) h (n  k ) * h (n  k )
1 2
k  
Chứng minh: 

 x(k ) h ( n  k ) * h1 (n  k )
2
k  

  
  x( k )   h2 (l ) * h1   n  k   l  
k   l   

  
    x( k )h1   n  l   k  h2 (l )
l    k   
  x( n) * h1 ( n) * h2 ( n)
Tích chập có tính phân phối

y (n)  x(n) *  h1 (n)  h2 (n)   x(n) * h1 (n)   x(n) * h2 (n)

h1(n)
x(n) y(n) x(n) y(n)
 h1(n)+h2(n)

h2(n)


x(n) *  h1 (n)  h2 (n)   x(k ) h (n  k )  h (n  k )
1 2
k  

Chứng minh  
  x(k )h (n  k )   x(k )h
k  
1
k  
2 (n  k )

  x (k ) * h1 (n)   x(n) * h2 ( n)


Ví dụ
-Cho ba hệ thống tuyến tính bất biến h1(n), h2(n) và h3(n) được
ghép nối theo sơ đồ sau :

h1(n)

+ h3(n)

h2(n)

1  n víi 0  n  2 1

h1 n   2 h2 (n)   (n  1)  u (n  2)  u (n  6)
2

0 víi n cßn l¹i h3 (n)  rect11 (n)

- Hãy tính h(n) của hệ tổng quát.


Giải: h(n) = [h1(n) + h2(n)]h3(n)

h1(n)
1
n  1 víi 0  n  5 0.5 
    
6 ví i 5  n  10 n
h n  
h2(n)
16 - n víi 11  n  15
    
0 ví i n cßn l¹i 
  
n
h1(n)+h2(n)
1     

 
n
h3(n)
1          

 
n
1.3.2 TÍNH NHÂN QUẢ & ỔN ĐỊNH CỦA HỆ TTBB

Định lý 1: Hệ thống TTBB là nhân quả  h(n)=0: n<0

Ví dụ 1.3.3: Xét tính nhân quả các hệ thống cho bởi:


a) y(n)=x(n-1)+2x(n-2) b) y(n)=x(n+1)+2x(n)+3x(n-1)

Thay x(n)=(n), ta được biểu thức h(n) các hệ:


a) h(n)= (n-1)+2(n-2)
Do h(n)=0: n<0 -> hệ nhân quả
b) h(n)=(n+1)+ (n)+3(n-1):
Do h(-1)=1 -> hệ không nhân quả
1.3.2 TÍNH NHÂN QUẢ & ỔN ĐỊNH CỦA HỆ TTBB

Định lý 2: Hệ thống TTBB là ổn định   h( n)  
n  

Ví dụ 1.3.4: Xét tính ổn định của hệ thống: h(n)=anu(n)

  
  u( n )  a
n
S h( n )  a n

n   n   n 0

 /a/< 1 -> S=1/(1-/a/) : hệ ổn định


 /a/ 1 ->S=∞: hệ không ổn định
1.4 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TTHSH
1.4.1 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH
N M
 ak (n) y( n  k )   br ( n)x( n  r )
k 0 r 0

Với: N – gọi là bậc của phương trình sai phân: N,M>0


ak(n), br(n) – các hệ số của phương trình sai phân

1.4.2 PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH HSH


N M
 ak y( n  k )   br x( n  r )
k 0 r 0

Với: ak , br – không phụ thuộc vào biến số n


1.4.3 GiẢI PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH HSH

 Tìm nghiệm của PTSP thuần nhất: yh(n)


 Tìm nghiệm riêng của PTSP: yp(n)
 Nghiệm tổng quát của PTSP: y(n) = yh(n) + yp(n)

a. Nghiệm của PTSP thuần nhất: yh(n)


Giả thiết n là nghiệm của PTSP thuần nhất:
N
 ak y( n  k )  0
k 0

Phương trình đặc trưng có dạng:


a0 N  a1 N 1    a N 1 1  a N  0
a. Nghiệm của PTSP thuần nhất (tt)
 Phương trình đặc trưng có nghiệm đơn 1, 2,… N

yh ( n)  A11n  A2 2n    AN  Nn

 Phương trình đặc trưng có nghiệm 1 bội r


yh ( n)  ( A0  A1n    Ar 1n r 1 )1n  A2 2n    AN  Nn

b. Nghiệm riêng của PTSP: yp(n)


 Thường chọn yp(n) có dạng giống với x(n)
Ví dụ 1.4.1: Giải PTSP: y(n)- 3y(n-1) + 2y(n-2) = x(n) (*)
với n0, biết y(n)=0: n<0 và x(n)=3n

 Tìm nghiệm của PTSP thuần nhất yh(n)


yh(n) là nghiệm của phương trình:
y(n) - 3y(n-1) + 2y(n-2) = 0
Phương trình đặc tính: 2 - 3 + 2 = 0 
1=1; 2=2
Þ yh(n) = (A11n + A22n )
 Tìm nghiệm riêng của PTSP yp(n)
Chọn yp(n) có dạng yp(n)=B3n , thay vào PTSP (*) :
B3n - 3B3n-1 +2 B3n-2 = 3n  B = 9/2
 Nghiệm tổng quát của PTSP:
y(n) = yh(n) + yp(n) = (A11n + A22n )+ 4.5 3n
 Nghiệm tổng quát của PTSP:
y(n) = (A11n + A22n )+ 4,5 3n
Dựa vào điều kiện đầu: y(n)=0: n<0:
Từ: y(n)= 3y(n-1) - 2y(n-2) + x(n) với x(n)=3n
 y(0)=3y(-1)-2y(-2)+30 =1=A1+A2+4.5 A1=0.5
 y(1)= 3y(0)-2y(-1)+31=6=A1+2A2+4,5.31 A2=- 4

Vậy: y(n) = 0.5 1n - 4 2n + 4,5 3n : n0


1.5 SƠ ĐỒ THỰC HIỆN HỆ THỐNG

1.5.1 HỆ THỐNG ĐỆ QUI & KHÔNG ĐỆ QUI


a. Hệ thống không đệ qui
 Hệ thống không đệ qui là hệ thống đặc trưng bởi PTSP
TTHSH bậc N=0
M
y (n)   br x (n  r ) : a0  1
r 0

M
h( r )  br  y (n)   h(r )x (n  r ) L h(r )  M  1
r 0

 Hệ thống không đệ qui còn gọi là hệ thống có đáp ứng xung


độ dài hữu hạn – FIR (Finite Impulse Response)
 Hệ thống không đệ qui luôn luôn ổn định do:
 M
S   h(r )   br  
r 0 r 0

b. Hệ thống đệ qui
 Hệ thống đệ qui là hệ thống đặc trưng bởi PTSP TTHSH bậc
N>0
N M
 ak y(n  k )   br x (n  r )
k 0 r 0

 Hệ thống đệ qui còn gọi là hệ thống có đáp ứng xung độ dài


vô hạn – IIR (Infinite Impulse Response)
 Hệ thống đệ qui có thể ổn định hoặc không ổn định
Ví dụ 1.5.1: Xét tính ổn định của hệ thống cho bởi:
y(n) - ay(n-1) = x(n) , biết y(n)=0:n<0

h( n)  y (n) x ( n ) ( n )  h(n)  y (n)   (n)  ay(n  1)


 n=0 -> y(0) =(0) + y(-1) = 1
 n=1 -> y(1)= (1) + ay(0) = a
 n=2 -> y(2)= (2) + ay(1) = a2 h(n)  a n : n  0
 n=3 -> y(3)= (3) + ay(2) = a3
………….
 
 /a/< 1 -> S=1/(1-/a/): hệ ổn định
S   h(n)   a
n
:
n0 n 0
 /a/ 1 ->S=∞: hệ không ổn định
1.5.2 SƠ ĐỒ THỰC HIỆN HỆ THỐNG

a. Các phần tử thực hiện hệ thống

 Bộ trễ: x(n) D y(n)=x(n-1)

x1(n)
M
 Bộ cộng: x2(n) + y ( n)   x i ( n)
…… i 1

xM(n)


 Bộ nhân: x(n) y(n) = x(n)
b. Sơ đồ thực hiện hệ thống không đệ qui
M
y (n)   br x (n  r )  b0 x ( n)  b1 x (n  1)    bM x ( n  M )
r 0

b0
x(n) + y(n)
D
b1
+
D b2
+

D +
bM
Ví dụ 1.5.2: Hãy vẽ sơ đồ thực hiện hệ thống cho bởi:
y(n) = x(n) - 2x(n-1) + 3x(n-3)

x(n) + y(n)
D
-2
+
D

D
3
c. Sơ đồ thực hiện hệ thống đệ qui
M N
y (n)   br x (n  r )   ak y (n  k ) : a 0  1
r 0 k 1

b0
x(n) + + y(n)
D D
b1 - a1
+ +
D b2 - a2 D
+ +

D + + D
bM - aN
Ví dụ 1.5.3: Hãy vẽ sơ đồ thực hiện hệ thống cho bởi:
y(n) - 3y(n-1) + 2y(n-2) = 4x(n) - 5x(n-2)

y(n) = 4x(n) - 5x(n-2) + 3y(n-1) - 2y(n-2)

4
x(n) + + y(n)
D D
3
+
D
-5 -2 D
1.6 TƯƠNG QUAN CÁC TÍN HIỆU

 Nếu có mục tiêu:


y(n) = A x(n-n0) + (n)
 Nếu không có mục tiêu:
x(n) y(n) = (n)
y(n) Với: A - hệ số suy hao
(n) - nhiễu cộng

 Tương quan các tín hiệu dùng để so


sánh các tín hiệu với nhau
1.6.1 TƯƠNG QUAN CHÉO 2 TÍN HIỆU

 Tương quan chéo 2 dãy năng lượng x(n) & y(n) định nghĩa:

rxy (n)   x ( m ) y ( m  n)
m  

1.6.2 TỰ TƯƠNG QUAN TÍN HIỆU


 Tự tương quan của dãy x(n) được định nghĩa:

rxx (n)   x ( m ) x ( m  n)
m  

 Tự tương quan của dãy x(n) nhận giá trị lớn nhất tại n=0

You might also like