Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 63

THỐNG KÊ ỨNG DỤNG

TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH

Anderson Sweeney Williams


Slide được soạn bởi
John Loucks
St. Edward’s University

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
1
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Chương 4
Giới thiệu về Xác suất
 Phép thử, quy tắc đếm,
và cách tính xác suất
 Biến cố và xác suất của biến cố
 Các quan hệ cơ bản của xác suất

 Xác suất có điều kiện


 Định lý Bayes

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
2
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Sự không chắc chắn

Các
Các nhà
nhà qu
quảảnn tr
trịị th ường
thườ ng đđưưaa ra
ra các
các quy
quyếếtt đđịịnh
nh ddựựaa
trên
trên các
các phân
phân tích
tích vvềề ssựự không
không ch chắắcc ch
chắắnn nh
nhưư sau
sau
Khả năng doanh thu sẽ giảm nếu chúng ta
tăng giá là bao nhiêu?

Khả năng một dây chuyền lắp ráp mới sẽ làm


tăng năng suất lao động là bao nhiêu?

Cơ hội để một khoản đầu tư có thể sinh lợi


là bao nhiêu?

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
3
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất

Xác
Xác su suấấtt là
là m
mộộtt con
con ssốố đođo llườ
ường
ng kh
khảả năng
năng m
mộộtt bi
biếếnn
ccốố (s
(sựự ki
kiệện)n) có
có th
thểể xxảảyy ra.
ra.

Xác
Xác su
suấấtt luôn
luôn có
có giá
giá tr
trịị ttừừ 00 đđếếnn 1.
1.

Xác
Xác su suấấtt càng
càng ggầầnn 00 thì
thì bi
biếếnn ccốố càng
càng ítít có
có kh
khảả năng
năng
xxảảyy ra.
ra.

Xác
Xác su suấấtt ggầầnn 11 hàm
hàm ýý rrằằng
ng bi
biếếnn ccốố ggầầnn nh
nhưư ch
chắắcc ch
chắắnn
ssẽẽ xxảảyy ra.
ra.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
4
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất là con số đo lường khả năng xảy ra

Chiều tăng khả năng xảy ra

0 0,5 1
Xác suất:

Khả năng xảy ra Biến cố hầu


Biến cố rất
hoặc không xảy ra như chắc
ít khi
của biến cố chắn sẽ
xảy ra.
là như nhau. xảy ra

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
5
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép thử thống kê

Trong
Trong th
thốống
ng kê,kê, thu
thuậậtt ng
ngữữ phép
phép th
thửử rrấấtt khác
khác vvớớii
phép
phép th
thửử ccủủaa khoa
khoa hhọọcc vvậậtt lý.
lý.

Trong
Trong phépphép th
thửử th
thốống
ng kê,
kê, xác
xác su
suấấtt quy
quyếếtt đđịịnh
nh các
các
kkếếtt qu
quảả..

Ngay
Ngay ccảả khi
khi phép
phép th
thửử đđượ
ượcc llặặpp llạạii m
mộộtt cách
cách chính
chính
xác,
xác, m
mộộtt kkếếtt qu
quảả hoàn
hoàn toàn
toàn khác
khác có có th
thểể xxảảyy ra.
ra.


Vì lý
lý do
do này,
này, phép
phép ththửử th
thốống
ng kê
kê đôi
đôi khi
khi đđượ
ượcc ggọọii là

phép
phép th
thửử ng
ngẫẫuu nhiên
nhiên..
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
6
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép thử và không gian mẫu

Phép
Phép thử thử là
là quá
quá trình
trình ttạạoo ra
ra nh
nhữững
ng kkếếtt qu
quảả mà
mà ttậậpp
hhợợpp kkếếtt qu
quảả này
này đã
đã đđượ
ượcc xác
xác đđịịnh
nh tr ướcc đó.
trướ đó.

Không
Không gian gian mmẫẫuu ccủủaa mmộộtt phép
phép th
thửử là
là ttậậpp hhợợpp ttấấtt ccảả
các
các kkếếtt qu
quảả có
có th
thểể xxảảyy ra
ra ccủủaa phép
phép th
thửử đó.
đó.

K
Kếếtt qu
quảả ccủủaa m
mộộtt phép
phép th
thửử đđượ
ượcc ggọọii là
là đi
điểểm
mmmẫẫuu..

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
7
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép thử và không gian mẫu

Phép thử Các kết quả có thể xảy ra


Tung đồng xu Ngửa, sấp
Kiểm tra sản phẩm Có lỗi, không có lỗi
Gọi điện tiếp thị SP Bán được, không bán được
Tung một con xúc xắc 1, 2, 3, 4, 5, 6
Chơi một trận đá bóng Thắng, thua, hòa

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
8
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép thử và không gian mẫu

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley


Bradley đầu tư vào hai cổ phiếu, Markley Oil
và Collins Mining. Bradley xác định các khả năng có
thể xảy ra với hai khoản đầu tư này sau ba tháng như
sau:

Lãi và lỗ của các khoản đầu tư


sau 3 tháng (1000 USD)
Markley Oil Collins Mining
10 8
5 -2
0
-20
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
9
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm cho phép thử nhiều bước

 Nếu một phép thử gồm một chuỗi k bước, trong đó có


bước 1 có n1 kết quả có khả năng xảy ra, bước 2 có n2
kết quả có khả năng xảy ra, và tiếp tục như thế. Khi đó,
tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử là (n1)(n2) . . . (nk).

 Dạng biểu diễn thích hợp cho phép thử nhiều bước là
biểu đồ hình cây.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
10
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm cho phép thử nhiều bước
 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley
Các khoản đầu tư của Bradley có thể xem như là
một phép thử 2 bước. Nó liên quan đến 2 loại cổ
phiếu, mỗi cổ phiếu có một số kết quả đầu ra

Markley Oil: n1 = 4
Collins Mining: n2 = 2
Tổng số kết quả có
thể có của phép thử : n1n2 = (4)(2) = 8

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
11
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biểu đồ hình cây

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley


Markley Oil Collins Mining Các kết quả
(Bước 1) (Bước 2) của phép thử
Lãi 8 (10, 8) Lãi $18,000
(10, -2) Lãi $8,000
Lãi 10 Lỗ 2
Lãi 8 (5, 8) Lãi $13,000

Lỗ 2 (5, -2) Lãi $3,000


Lãi 5
Lãi 8
(0, 8) Lãi $8,000
Hòa vốn
(0, -2) Lỗ $2,000
Lỗ 20 Lỗ 2
Lãi 8 (-20, 8) Lỗ $12,000
Lỗ 2 (-20, -2) Lỗ $22,000
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
12
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm bằng tổ hợp

 Số tổ hợp khi lấy cùng lúc n phần tử


từ tập hợp N phần tử.
Một quy tắc đếm thứ hai cho phép chúng ta đếm số
kết quả có khả năng xảy ra của một phép thử khi
chọn n phần tử từ một tập hợp gồm N phần tử.

 N N!
CnN   
 n  n !(N  n )!

Trong đó: N! = N(N - 1)(N - 2) . . . (2)(1)


n! = n(n - 1)(n - 2) . . . (2)(1)
0! = 1

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
13
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc đếm cho chỉnh hợp

 Số chỉnh hợp khi lấy cùng lúc n phần tử


từ tập hợp N phần tử
Cách đếm thứ ba để đếm số kết quả thí nghiệm khi
lấy n phần tử từ tập hợp N phần tử khi thứ tự lựa
chọn là quan trọng.

 N N!
PnN  n !  
 n  (N  n )!

Trong đó: N! = N(N - 1)(N - 2) . . . (2)(1)


n! = n(n - 1)(n - 2) . . . (2)(1)
0! = 1
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
14
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Cách tính xác suất

Yêu cầu cơ bản khi tính xác suất

1.
1. Xác
Xác su
suấấtt tính
tính đđượ
ượcc ccủủaa mmộộtt kkếếtt ququảả phép
phép th
thửử bbấấtt
kỳ
kỳ đđềềuu ph
phảảii nh
nhậậnn giá
giá trtrịị ttừừ 00 đđếếnn 1.
1.

0 < P(Ei) < 1 với mọi i

Trong đó:
Ei là kết quả thứ i của phép thử
và P(Ei) là xác suất của kết quả Ei

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
15
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Cách tính xác suất

Yêu cầu cơ bản khi tính xác suất

2.
2. TTổổng
ng xác
xác su
suấấtt ccủủaa ttấấtt ccảả các
các kkếếtt qu
quảả có
có th
thểể có
có ccủủaa
phép
phép th
thửử ph
phảảii bbằằng
ng 1. 1.

P(E1) + P(E2) + . . . + P(En) = 1

trong đó:
n là số kết quả có thể có của phép thử

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
16
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Cách tính xác suất

Phương pháp cổ điển


Xác suất được tính dựa trên giả định rằng các kết quả
có thể có của phép thử là đồng khả năng

Phương pháp tần suất


Xác suất được tính dựa trên kết quả các phép thử hoặc
dữ liệu trong quá khứ

Phương pháp phán đoán


Xác suất được tính dựa trên sự phán đoán

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
17
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp cổ điển

 Ví dụ: tung một con xúc xắc


Nếu một phép thử có n kết quả có khả năng xảy
ra, thì theo theo phương pháp cổ điển, xác suất
xảy ra từng kết quả là 1/n.

Phép thử: tung một con xúc xắc


Không gian mẫu: S = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
Xác suất: Mỗi điểm mẫu có khả năng xảy
ra là 1/6

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
18
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp tần suất

 Ví dụ: Cửa hàng cho thuê dụng cụ Lucas


Cửa hàng Lucas muốn tính xác suất của số máy
đánh bóng xe mà họ cho thuê mỗi ngày. Dữ liệu lưu
trữ của văn phòng về tình hình cho thuê của 40 ngày
trước đó được thể hiện thành bảng tần số như sau.
Số máy đánh
Số ngày
bóng được thuê
0 4
1 6
2 18
3 10
4 2
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
19
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp tần suất

 Ví dụ: Cửa hàng cho thuê dụng cụ Lucas


Mỗi xác suất được tính bằng cách chia tần số (số
ngày ứng với từng trường hợp theo số máy cho thuê)
cho tổng số ngày.

Số máy đánh
Số ngày
bóng được thuê Xác suất
0 4 0,10
1 6 0,15
2 18 0,45 4/40
3 10 0,25
4 2 0,05
40 1,00
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
20
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp phán đoán

 Khi các điều kiện kinh tế hoặc các tình huống thay đổi
nhanh chóng khiến cho việc tính xác suất chỉ dựa vào
dữ liệu quá khứ là không phù hợp.

 Chúng ta có thể dùng bất kỳ dữ liệu nào, kể cả kinh


nghiệm và trực giác, nhưng giá trị của xác suất nên thể
hiện được mức độ tin tưởng của chúng ta vào khả năng
kết quả phép thử có thể xảy ra.
 Xác suất tốt nhất thường được tính bằng cách kết hợp
giữa phương pháp cổ điển, phương pháp tần suất với
phương pháp phán đoán.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
21
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phương pháp phán đoán

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley


Một nhà phân tích đưa ra các mức xác suất sau đây.

Kết quả phép thử Tiền lãi/lỗ Probability


(10, 8) Lãi $18.000 0,20
(10, -2) Lãi $8.000 0,08
(5, 8) Lãi $13.000 0,16
(5, -2) Lãi $3.000 0,26
(0, 8) Lãi $8.000 0,10
(0, -2) Lỗ $2.000 0,12
(-20, 8) Lỗ $12.000 0,02
(-20, -2) Lỗ $22.000 0,06

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
22
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biến cố và xác suất của biến cố

Biến cố là tập hợp các điểm mẫu.

Xác suất của một biến cố bằng tổng xác suất của các
điểm mẫu thuộc biến cố đó.

Nếu chúng ta xác định được tất cả các điểm mẫu của
một phép thử và xác suất tương ứng của từng điểm
mẫu, chúng ta luôn tính được xác suất của các biến cố.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
23
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biến cố và xác suất của biến cố

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


M = {(10, 8), (10, -2), (5, 8), (5, -2)}
P(M) = P(10, 8) + P(10, -2) + P(5, 8) + P(5, -2)
= 0,20 + 0,08 + 0,16 + 0,26
= 0,70

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
24
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biến cố và xác suất của biến cố

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi


C = {(10, 8), (5, 8), (0, 8), (-20, 8)}
P(C) = P(10, 8) + P(5, 8) + P(0, 8) + P(-20, 8)
= 0,20 + 0,16 + 0,10 + 0,02
= 0,48

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
25
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Một số quan hệ xác suất cơ bản

Có một vài quan hệ xác suất cơ bản có thể được dùng


để tính xác suất của biến cố mà không đòi hỏi biết xác
suất của tất cả các điểm mẫu.

Phần bù của một biến cố

Phép hợp hai biến cố

Phép giao hai biến cố

Các biến cố xung khắc từng đôi

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
26
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phần bù của một biến cố

Phần bù của biến cố A là biến cố bao gồm tất cả các điểm


mẫu thuộc không gian mẫu nhưng không thuộc A.

c
Ph
Phầầnn bù
bù ccủủaa bi
biếếnn ccốố A
A ký
ký hi
hiệệuu là
là A
Ac..

Không gian
Biến cố A Ac mẫ u S

Biểu đồ
Venn

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
27
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép hợp hai biến cố

Hợp của hai biến cố A và B là biến cố chứa tất cả các


điểm mẫu thuộc A hoặc thuộc B hoặc cả hai.

H
Hợợpp ccủủaa hai
hai bi
biếếnn ccốố A
A và
và BB ký
ký hi
hiệệuu là A B
là A B

Không gian
Biến cố A Biến cố B mẫ u S

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
28
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép hợp hai biến cố

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi
hoặc khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
(hoặc cả hai)
M C = {(10, 8), (10, -2), (5, 8), (5, -2), (0, 8), (-20, 8)}
P(M C) = P(10, 8) + P(10, -2) + P(5, 8) + P(5, -2)
+ P(0, 8) + P(-20, 8)
= 0,20 + 0,08 + 0,16 + 0,26 + 0,10 + 0,02
= 0,82

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
29
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép giao của hai biến cố

Giao
Giao ccủủaa hai
hai bi
biếếnn ccốố A
A và
và BB là
là ttậậpp hhợợpp ttấấtt ccảả các
các đi
điểểm
m
thu
thuộộcc ccảả A
A và
và B.
B.

Giao
Giao ccủủaa bi
biếếnn ccốố A
A và
và BB đđượ
ượcc ký
ký hi
hiệệuu là
là A 
A  

Không gian
Biến cố A Biến cố B mẫ u S

Phần giao của A và B


© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
30
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Phép giao của hai biến cố

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil
và Collins Mining cùng có lãi
M C = {(10, 8), (5, 8)}
P(M C) = P(10, 8) + P(5, 8)
= 0,20 + 0,16
= 0,36

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
31
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc cộng xác suất

Quy tắc cộng xác suất cho phép tính xác suất xảy ra biến
cố A, hoặc biến cố B, hoặc cả hai biến cố A và B.

Công thức của quy tắc cộng xác suất:

P(A B) = P(A) + P(B) - P(A  B

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
32
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc cộng xác suất

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi
hoặc khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
Biết rằng: P(M) = 0,70, P(C) = 0,48, P(M C) = 0,36
Vì vậy: P(M  C) = P(M) + P(C) - P(M  C)
= 0,70 + 0,48 - 0,36
= 0,82
(Kết quả này giống với kết quả đã tính trước đó
bằng định nghĩa xác suất.)
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
33
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Các biến cố xung khắc

Hai
Hai bi
biếếnn ccốố đđượ
ượcc ggọọii là
là xung
xung kh
khắắcc nnếếuu chúng
chúng
không
không cócó chung
chung bbấấtt kỳ kỳ đi
điểểm
mmmẫẫuu nào.
nào.

Hai
Hai bi
biếếnn ccốố là
là xung
xung kh khắắcc nnếếuu khi
khi m mộộtt bi
biếếnn ccốố này
này xxảảyy ra
ra
thì
thì bi
biếếnn ccốố còn
còn llạạii không
không th thểể xxảảyy ra.
ra.

Không gian
Biến cố A Biến cố B mẫ u S

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
34
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biến cố xung khắc

N
Nếếuu hai
hai bi
biếếnn ccốố A
A và
và BB xung
xung kh
khắắcc thì P(A 
thì P(A  B
B == 0.
0.

Quy
Quy ttắắcc ccộộng
ng vvớớii hai
hai bi
biếếnn ccốố xung
xung kh
khắắcc là:
là:

P(A B) = P(A) + P(B)

Không cần phải thêm


số hạng “- P(A  B”

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
35
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất có điều kiện

Xác suất của một biến cố khi cho trước thông tin rằng
một biến cố khác đã xảy ra gọi là xác suất có điều kiện.

Xác suất của A với điều kiện B được ký hiệu là P(A|B).

Công thức xác suất có điều kiện :

P( A  B)
P( A|B) 
P( B)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
36
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất có điều kiện

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
P(C | M ) = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
với điều kiện khoản đầu tư vào Markley
Oil có lãi
Biết rằng: P(M C) = 0,36, P(M) = 0,70
P(C  M ) 0,36
Vì vậy: P(C| M )    0,5143
P( M ) 0,70

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
37
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc nhân xác suất

Quy tắc nhân dùng để tính xác suất của phần giao
của hai biến cố.

Công thức của quy tắc nhân xác suất:

P(A B) = P(B)P(A|B)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
38
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc nhân xác suất

 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley


Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi
Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi
và Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
Biết rằng : P(M) = 0,70; P(C|M) = 0,5143
Vì vậy: P(M  C) = P(M)P(C|M)
= (0,70)(0,5143)
= 0,36
(Kết quả này giống với kết quả tính được bằng định
nghĩa xác suất của biến cố.)
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
39
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Bảng phân phối đồng thời

Collins Mining Tổng


Markley Oil Có lãi (C) Không có lãi (Cc) cộng

Có lãi (M) 0,36 0,34 0,70

Không có lãi (Mc) 0,12 0,18 0,30

Tổng cộng 0,48 0,52 1

Xác suất đồng thời


(xuất hiện trong
Xác suất biên
phần thân của bảng)
(xuất hiện trong phần lề
của bảng)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
40
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biến cố độc lập

NNếếuu xác
xác su suấấtt ccủủaa bi
biếếnn ccốố A
A không
không đđổổii bbởởii ssựự hi
hiệệnn hhữữuu
ccủủaa bi
biếếnn ccốố B,
B, chúng
chúng ta ta nói
nói hai
hai bi
biếếnn ccốố A
A và
và BB

là đđộộcc llậậpp..

Hai
Hai bi
biếếnn ccốố A
A và
và BB là
là đđộộcc llậậpp nnếếu:
u:

P(A|B)
P(A|B) == P(A)
P(A) hoặc P(B|A)
P(B|A) == P(B)
P(B)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
41
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc nhân với các biến cố độc lập

Quy tắc nhân cũng có thể được sử dụng để kiểm tra sự


độc lập của hai biến cố.

Công
Công th
thứứcc nhân
nhân ccủủaa hai
hai bi
biếếnn ccốố đđộộcc llậập:
p:

P(A B) = P(A)P(B)

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
42
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Quy tắc nhân với các biến cố độc lập
 Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley

Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi


Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi
Các biến cố M và C có độc lập hay không ?
Liệu P(M  C) = P(M)P(C) hay không?
Biết rằng: P(M  C) = 0,36, P(M) = 0,70, P(C) = 0,48
Ta có: P(M)P(C) = (0,70)(0,48) = 0,34
, không bằng 0,36
Vì vậy: M và C không phải là hai biến cố độc lập.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
43
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Độc lập và xung khắc

Đ
Đừừngng nhnhầầm m llẫẫnn gi
giữữaa khái
khái ni
niệệm
m bi
biếếnn ccốố xung
xung kh
khắắcc và

bi
biếếnn ccốố đđộộcc llậập.
p.

Hai
Hai bi
biếếnn ccốố vvớớii xác
xác susuấấtt xxảảyy ra
ra khác
khác 00 không
không th
thểể vvừừaa
xung
xung kh
khắắcc vvừừaa đđộộcc llậập.
p.

N
Nếếuu m mộộtt bi
biếếnn ccốố xung
xung khkhắắcc đđượượcc bi
biếếtt là
là đã
đã xxảảyy ra,
ra,
thì
thì bi
biếếnn ccốố còn
còn llạạii không
không th thểể xxảảyy ra;
ra; vì
vì vvậậyy xác
xác su
suấấtt
bi
biếếnn ccốố còn
còn llạạii xxảảyy ra
ra là
là bbằằng
ng 0; 0; (và
(và vìvì vvậậy,
y, chúng
chúng
không
không đđộộcc llậập).p).

Hai
Hai bi
biếếnn ccốố không
không xung
xung kh
khắắcc thì
thì có
có th
thểể đđộộcc llậậpp ho
hoặặcc
không
không đđộộcc llậập.
p.
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
44
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes

 Chúng ta thường bắt đầu các phân tích xác suất với
các xác suất tiên nghiệm.
 Sau đó, từ dữ liệu mẫu, từ báo cáo, hay từ kết quả thử
nghiệm sản phẩm, chúng ta có thêm thông tin.
 Với thông tin đã có, chúng ta tính toán cập nhật lại để
được các xác suất hậu nghiệm.
 Định lý Bayes cung cấp công thức để cập nhật lại các
xác suất tiên nghiệm.
Áp
Áp ddụụng
ng
Xác
Xác su
suấấtt Thông
Thông tin
tin Xác
Xác su
suấấtt
đđịịnh
nh lý

tiên
tiên nghi
nghiệệm m mmớớii hhậậuu nghi
nghiệệm m
Bayes
Bayes

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
45
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Một trung tâm mua sắm mới sẽ giúp cải thiện sự cạnh
tranh trong khu phố thương mại cho L. S.
Clothiers. Nếu trung tâm mua sắm mới được xây
dựng, người chủ sỡ hữu của L.S Clothiers cảm thất tốt
nhất là nên dời đến trung tâm mua sắm mới này.

Nhưng trung tâm mua sắm mới không thể xây dựng
trừ khi có giấy phép từ chính quyền địa phương. Ủy
ban Kế hoạch sẽ trình đề xuất chấp thuận hay bác bỏ
dự án này với chính quyền địa phương.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
46
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Prior Probabilities

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Gọi:
A11 = chính quyền địa phương chấp thuận dự án
A22 = chính quyền địa phương bác bỏ dự án

Sử dụng phương pháp phán đoán:

P(A11) = 0,7, P(A22) = 0,3

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
47
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Thông tin mới

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Ủy ban Kế hoạch đề xuất không ủng hộ dự án. Gọi B
là biến cố Ủy ban Kế hoạch đề xuất không ủng hộ dự
án

Biết rằng biến cố B đã xảy ra, L. S. Clothiers có nên


điều chỉnh lại xác suất mà chính quyền địa phương
sẽ chấp thuận hoặc bác bỏ dự án hay không?

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
48
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất có điều kiện

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Những thông tin quá khứ về sự đề xuất của Ủy ban kế
hoạch và phán quyết của chính quyền địa phương như
sau
P(B|A11) = 0,2 P(B|A
P(B|A22)) == 0,9
0,9

Vì vậy: P(BCC|A11) = 0,8 P(B


P(BCC|A
|A22)) == 0,1
0,1

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
49
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Biểu đồ hình cây

 Ví dụ: L. S. Clothiers

Chính quyền Ủy ban Kết quả


địa phương Kế hoạch phép thử

P(B|A1) = 0,2 P(A1  B) = 0,14


P(A1) = 0,7
c
P(B |A1) = 0,8 P(A1  Bc
) = 0,56

P(B|A2) = 0,9
P(A2  B) = 0,27
P(A2) = 0,3
c P(A2  Bc) = 0,03
P(B |A2) = 0,1

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
50
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes

 Để tìm xác suất hậu nghiệm của biến cố Ai biết rằng biến
bố B đã xảy ra, chúng ta áp dụng Định lý Bayes.

P( Ai )P( B| Ai )
P( Ai |B) 
P( A1 )P( B| A1 )  P( A2 )P( B| A2 )  ...  P( An )P( B| An )

 Định lý Bayes có thể áp dụng được khi các biến cố cần


tính xác suất hậu nghiệm là xung khắc và hợp của chúng
là toàn bộ không gian mẫu.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
51
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất hậu nghiệm

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Biết rằng Ủy ban Kế hoạch đã đề xuất bác bỏ dự án,
chúng ta cập nhật các xác suất tiên nghiệm như
sau:

P( A1 )P( B| A1 )
P( A1 |B) 
P( A1 )P( B| A1 )  P( A2 )P( B| A2 )

(0,7)(0, 2)

(0,7)(0, 2)  (0,3)(0,9)
= 0,34

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
52
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Xác suất hậu nghiệm

 Ví dụ: L. S. Clothiers
Nếu Ủy ban Kế hoạch đã đề xuất bác bỏ dự án của L.S.
Clothiers, thì xác suất hậu nghiệm của việc chính
quyền địa phương sẽ chấp thuận dự án là 0,34; so với
xác suất tiên nghiệm là 0,70.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
53
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 1
Kẻ một bảng gồm ba cột như sau
Cột 1 - Các biến cố xung khắc ứng với xác suất hậu
nghiệm cần tính.
Cột 2 - Xác suất tiên nghiệm của biến cố.

Cột 3 - Xác suất có điều kiện

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
54
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 1
(1) (2) (3) (4) (5)
Xác suất Xác suất
Biến cố tiên nghiệm hậu nghiệm
Ai P(Ai) P(B|Ai)
A1 0,7 0,2
A2 0,3 0,9
1,0

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
55
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 2
Kẻ thêm cột thứ tư
Cột 4
Tính xác suất đồng thời của từng biến cố và thông tin
mới B bằng cách dùng quy tắc nhân xác suất.

Nhân xác suất tiên nghiệm ở cột 2 với xác suất có


điều kiện tương ứng ở cột 3.
Nghĩa là, P(Ai IB) = P(Ai) P(B|Ai).

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
56
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 2
(1) (2) (3) (4) (5)
Xác suất Xác suất Xác suất
Biến cố tiên nghiệm có điều kiện đồng thời
Ai P(Ai) P(B|Ai) P(Ai I B)
A1 0,7 0,2 0,14
A2 0,3 0,9 0,27
0,7 x 0,2
1

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
57
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Example: L. S. Clothiers
• Bước 2 (tiếp theo)
Chúng ta thấy rằng xác suất để chính quyền địa
phương chấp thuận dự án và Ủy ban kế hoạch không
ủng hộ dự án là 0,14.

Xác suất để chính quyền địa phương không bác bỏ


dự án và Ủy ban kế hoạch không ủng hộ dự án là 0,27.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
58
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 3
Cộng tổng các xác suất đồng thời của cột 4 .Tổng
xác suất của thông tin mới là P(B). Tổng tính được
là 0,14 + 0,27 cho thấy xác suất để Ủy ban Kế hoạch
không ủng hộ dự án là 0,41.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
59
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 3
(1) (2) (3) (4) (5)
Xác suất Xác suất Xác suất
Biến cố tiên nghiệm có điều kiện đồng thời
Ai P(Ai) P(B|Ai) P(Ai I B)
A1 0,7 0,2 0,14
A2 0,3 0,9 0,27
1,0 P(B) = 0,41

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
60
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Example: L. S. Clothiers
• Bước 4
Kẻ cột thứ 5:
C ột 5
Tính các xác suất hậu nghiệm bằng cách dùng
mối quan hệ cơ bản của xác suất có điều kiện.

P ( Ai  B )
P ( Ai | B ) 
P( B)

Xác suất đồng thời P(Ai I B) ở cột 4


và xác suất P(B) là tổng của cột 4.

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
61
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng

 Ví dụ: L. S. Clothiers
• Bước 4
(1) (2) (3) (4) (5)
Xác suất Xác suất Xác suất Xác suất
Biến cố tiên nghiệm hậu nghiệm đồng thời hậu nghiệm
Ai P(Ai) P(B|Ai) P(Ai I B) P(Ai |B)
A1 0,7 0,2 0,14 0,3415
A2 0,3 0,9 0,27 0,6585
1,0 P(B) = 0,41 1,0000
0,14/0,41
© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
62
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.
Hết Chương 4

© 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied
Slide
63
or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.

You might also like