Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1 (Official)
CHƯƠNG 1 (Official)
CHƯƠNG 1 (Official)
(Microeconomic)
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thành Đô
Email: thanhdo289@apd.edu.com
Tel: 0906044975
Giới thiệu về môn học
• Tên môn học: Kinh tế vi mô 1
• Số tín chỉ: 03 (45 tiết/15 buổi)
• Phân bổ thời gian:
- Nghe giảng lý thuyết: 25 tiết
- Làm bài tập trên lớp: 10 tiết
- Thảo luận, hoạt động theo nhóm: 10 tiết
- Tự học: 120 giờ
Tài liệu học tập:
• Tài liệu chính:
- GT Nguyê n lý kinh tế họ c vi mô , Khoa Kinh tế họ c, Bộ mô n
KTH, Trườ ng ĐH KTQD, NXB Lao độ ng – XH, Chủ biên:
PGS.TS Vũ Kim Dũ ng (kèm sách hướng dẫn thực hành
KTHVM)
- Hướ ng dẫ n thự c hà nh KTVM, Khoa Kinh tế họ c, Bộ mô n KTH,
Trườ ng ĐH KTQD, NXB Lao độ ng – XH, Chủ biên: PGS.TS Vũ
Kim Dũ ng - PGS.TS Phạ m Vă n Minh
- Bà i tậ p KTVM , Khoa Kinh tế họ c, Bộ mô n KTH, Trườ ng ĐH
KTQD, NXB Lao độ ng – XH, Chủ biên: PGS.TS Vũ Kim Dũ ng -
PGS.TS Phạ m Vă n Minh
Tài liệu tham khảo:
- Kiểm tra điều kiện: 20% bài trắc nghiệm 20 câu trong 30 phút; >=4 điểm
- Điểm đánh giá chuyên cần: 20% đi học đầy đủ 8đ, nghỉ, muộn => trừ; phát biểu, trả lời tốt
=> cộng 0,5-1, cộng vào điểm kiểm tra; >= 5 điểm
- Thi KTHP: 60% trắc nghiệm ABCD 40 câu trong 60 phút thi trên máy
Chú ý:
- Điểm đánh giá dựa trên chuyên cần và tham gia xây dựng bài trên lớp
- Đi học đầy đủ, tối thiểu 80%, nghỉ quá 3 buổi sẽ bị cấm thi
• Chương 5: Sản xuất – Chi phí – Lợi nhuận (Lý thuyết về hành vi người sản
xuất)
• Chương 6: Cấu trúc thị trường (thị trường CTHH; Độc quyền)
Sau khi học xong chương này bạn cần nắm được:
- Kinh tế học là gì, tại sao kinh tế học lại quan trọng?
- Thảo luận về tầm quan trọng của việc nghiên cứu kinh tế học.
- Giải thích mối liên hệ giữa năng suất lao động và chuyên môn
hóa.
SỰ LỰA CHỌN
Sản xuất
Biện như thế
Chứng
Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai?
nào?
Kinh tế học nghiên cứu sự ra quyết định của các chủ thể
trong điều kiện khan hiếm về nguồn lực:
• Cá nhân: quyết định làm bao nhiêu, tiết kiệm và chi tiêu như thế
nào, và mua hàng hóa, dịch vụ nào?
• Doanh nghiệp: sản xuất bao nhiêu sản phẩm, cần thuê bao nhiêu
nhân viên…
• Chính phủ: cần phân chia ngân sách cho quốc phòng, giáo dục, y
tế, bảo vệ môi trường, mua sắm công… như thê nào
Vấn đề khan hiếm
• Những nhu cầu cần thiết cho cuộc sống con người:
- Thức ăn
- Chỗ ở
- Quần áo
- Đi lại
- Giải trí
Tại sao chúng ta không tự sản xuất
ra những thứ chúng ta cần?
Phân công và chuyên môn hóa lao động
(division of labor) – Adam Smith
• Phân công lao động là cách mà hàng hóa và dịch vụ được tạo ra
từ các công đoạn khác nhau bằng các lao động chuyên biệt (thay
vì một người làm tất cả các công đoạn)
• Chuyên môn hóa là tiền đề cho sản xuất dây chuyền (Henry Ford
là cha đẻ)
• https://www.youtube.com/watch?v=5WBF6Qah2P4
Tại sao phân công lao động làm tăng năng suất?
• Phân công lao động sinh ra chuyên môn hóa theo mức độ cá nhân,
mức độ khu vực
• Chuyên môn hóa giúp tiết kiệm thời gian, tăng tính sáng tạo trong
các khâu sản xuất.
• Cho phép tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô giúp tiết giảm chi
phí đơn vị sản phẩm.
Thương mại và thị trường
• Sự chuyên môn hóa cần thương mại và thị trường để tồn tại và
phát triển.
• https://www.youtube.com/watch?v=Meo0s54s1sw
Vai trò của việc nghiên cứu kinh tế?
• Lý giải gốc rễ của các vấn đề lớn của xã hội ngày nay như: biến
đổi khí hậu, nghèo đối, chiến tranh, xung đột… đều có khía cạnh
kinh tế.
• Hiểu được rõ hơn các vấn đề liên quan tới chính sách hàng ngày.
Kinh tế học
(Economic)
Kinh tế Vĩ Mô Kinh tế Vi mô
• Lạm phát (Inflation) • Cung, cầu hàng hóa, dịch vụ (supply, demand)
• Thất nghiệp (Unemployment) • Độ co giãn của cung cầu (Elasticity)
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) • Tối đa hóa lợi ích (Max Utility)
• Tăng trưởng (Growth) • Tối đa hóa lợi nhuận (Max Profit)
• Tỉ giá hối đoái (Exchange rate) • Cấu trúc thị trường hàng hóa, dịch vụ (Market
• Chính sách tài khóa (Fiscal Policy) Structure)
• Chính sách tiền tệ (Monetary Policy)
Mối quan hệ kinh tế vi mô và vĩ mô
• Tình hình “sức khỏe” chung của nền kinh tế giúp doanh nghiệp quyết
định có nên tăng quy mô sản xuất hay không?
• Việc mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước góp
phần tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
1.3. Mô hình chu chuyển Nền kinh tế
• Nền KT là một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho
các mục đích sử dụng khác nhau. Cơ chế này nhằm giải quyết
3 về đề kinh tế cơ bản, đó là sx cái gì, sx ntn, sx cho ai?
• Mô hình nền kinh tế mô tả sự tác động qua lại của các chủ thể
kinh tế thông qua thị trường hàng hóa và thị trường yếu tố sản
xuất.
1.3. Mô hình đơn giản về nền kinh tế
Hàng hóa, Hàng hóa,
dịch vụ Thị trường dịch vụ
hàng hóa, dịch vụ tiêu
dùng
Tiền Tiền
(Chi tiêu) (Doanh thu)
Thuế Thuế
Hộ gia đình, cá Chính Doanh nghiệp
thể Trợ cấp Phủ Trợ cấp
Yếu Yếu
tố Tiền Tiền tố
sản (Thu nhập) (Chi phí) sản
xuât Thị trường yếu tố sản xuất
xuất đầu vào
Mục tiêu của các chủ thể trong nền kinh tế
Hộ gia đình Ràng buộc
Tối đa hóa lợi ích
(người tiêu dùng) Ngân sách
Ràng buộc
Chính Phủ Tối đa hóa phúc lợi
Ngân sách,
nguồn lực
Hộ gia đình
• Đóng vai trò là người bán trên thị trường yếu tố sản
xuất, người mua trên thị trường hàng hóa, dịch vụ.
• Mục tiêu: tối đa hóa lợi ích trong điều kiện ràng buộc về
ngân sách.
Doanh nghiệp
• Đóng vai trò là người bán trên thị trường hàng hóa dịch
vụ; người mua trên thị trường yếu tố sản xuất.
• Chính phủ tác động đến các thành viên còn lại bằng các
chính sách thích hợp (thuế, trợ cấp) để điều tiết sản xuất
và phân phối lại thu nhập
• Mục tiêu: Tối đa hóa phúc lợi xã hội trong điều kiện
ràng buộc về ngân sách, luật pháp…
1.4. Các mô hình (cơ chế quản lý) nền kinh tế
• Ưu điểm:
- Phân phối đồng đều hơn, tránh phân biệt giàu nghèo
• Nhược điểm:
- Quan liêu, tham nhũng => Không đáp ứng nhu cầu chính xác cho người tiêu dùng
- Bao cấp không khuyến khích sản xuất của từng cá nhân
• Các vấn đề kinh tế cơ bản do thị trường (cung - cầu) quyết định. Thị trường được dẫn
dẵt bởi các quyết định của các cá thể (bàn tay vô hình).
• Ưu điểm:
- Tôn trọng quy luật lưu thông của hàng hóa (tự điều chỉnh, cân bằng thị trường)
• Nhược điểm:
- Tiêu diệt những nhà sản xuất nhỏ => độc quyền
• Cả Chính phủ và thị trường đều tham gia giải quyết các vấn
đề kinh tế cơ bản.
• Hiện nay hầu hết các nước trên thế giới đều áp dụng cơ chế
hỗn hợp. Tại Việt Nam, nền kinh tế thị trường theo định
hướng Xã hội chủ nghĩa
Ma trận các cơ chế kinh tế
Tham khảo bảng xếp hạng mức độ “thị trường”
của các nền kinh tế
• Index of Economic Freedom – The Heritage Foundation
1.5. Phân biệt KTH Thực chứng và KTH chuẩn tắc
Định Kinh tế học thực chứng cố gắng đưa ra Kinh tế học Chuẩn tắc liên quan đến
nghĩa các phát biểu có tính khoa học về hành các đánh giá của cá nhân về nền kinh
vi kinh tế. Các phát biểu thực tế phải là như thế này, hay chính sách
chứng nhằm mô tả nền kinh tế vận kinh tế phải hành động ra sao dựa
hành như thế nào và tránh các đánh trên các mối quan hệ kinh tế.
giá.
B
4
C
3
D
2
E
1
F
0
0 4 8 12 16 20
Bánh Mỳ
Câu hỏi
• Độ dốc của đường ngân sách của An phụ thuộc vào những
biến nào?
• Để thu thêm được một số lượng hàng hóa bằng nhau, xã hội
ngày càng phải hy sinh ngày càng nhiều hàng hóa khác.
• Quy luật chi phí cơ hội tăng dần thường được minh họa bởi
đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility
Frontier - PPF)
Ví dụ: Nền kinh tế đang sản xuất 2 sản phẩm là X và Y, với nguồn lực
và công nghệ hiện có như bảng sau:
Sản phẩm A B C D E F
X – Lương thực 0 1 2 3 4 5
Y – Quần Áo 15 14 12 9 5 0
Yêu cầu:
- Xác định chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 1 đơn vị
hàng hóa X (OC)
- Biểu diễn chi phí cơ hội trên đồ thị (OXY)
Tính chi phí cơ hội của sx sản phẩm X – quần
áo và vẽ đường PPF
• OC1 = |YB – YA | = |14 – 15| = 1
• OC2 = |YC – YB | = |12 – 14| = 2
• OC3 = |YD – YC | = |9 – 12| = 3
• OC4 = |YE – YD | = |5 – 9| = 4
• OC5 = |YF – YE | = |0 – 5| = 5
4. Đường giới hạn khả năng sản xuất
• Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) là đường mô tả tất cả các kết hợp
hàng hóa dịch vụ X và Y mà nền kinh tế có thể sản xuất với ràng buộc về
các nguồn lực sản xuất và công nghệ hiện tại. Đường PPF thể hiện sự
khan hiểm của các nguồn lực và quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
Đường PPF
Các giả định cho đường PPF
• Số lượng và chất lượng của các nguồn lực cung cấp là cố định
• Công nghệ là cố định
• Mọi nguồn lực đều được sử dụng, mỗi nguồn lực đều được sử
dụng hiệu quả
Đặc điểm của đường PPF
- PPF mô tả tấ t cả cá c kết hợ p hà ng hó a X, Y mà nền KT có thể sả n xuấ t
đượ c vớ i nguồ n lự c hữ u hạ n, cô ng nghệ nhấ t định.
- Cá c điểm nằ m trê n đườ ng PPF thể hiệ n hiệ u quả sả n xuấ t, để sả n xuấ t
hà ng hó a X phả i giả m sả n xuấ t hà ng hó a Y
- Cá c điể m nằ m bên trong PPF: Khô ng hiệu quả , chưa sử dụ ng hết tà i
nguyê n
- Cá c điểm nằ m bê n ngoà i PPF: khô ng thể đạ t đượ c
- PPF là đườ ng cô ng lồ i ra ngoà i ứ ng vớ i OC tă ng dầ n (Thể hiện quy luật
chi phí cơ hội tăng dần)
5. Phân tích cận biên – PP lựa chọn tối ưu
Tổng lợi ích (TB): là toàn bộ lợi ích thu đựơc khi sản xuất hoặc tiêu dùng số lượng hàng
hóa nhất định.
Lợi ích cân biên (MB): là sự thay đổi của tổng lợi ích khi sản xuất hoặc tiêu dùng thêm
một đơn vị hàng hóa. Cách tính: MB = ΔTB/ΔQ. Khi TB = f(Q) => MB=TB’Q
Tổng chi phí (TC): là toàn bộ chi phí phát sinh khi sản xuất hoặc tiêu dùng số lượng
hàng hóa nhất định.
Chi phí cận biên (MC): là sự thay đổi của tổng chi phí để sản xuất hoặc tiêu dùng thêm
một đơn vị hàng hóa. Cách tính: MC = ΔTC/ ΔQ. Khi TC = f(Q) => MC=TC’Q
• Các thành viên kinh tế mong muốn
NB (Lợi ích ròng) = (TB – TC)max
• Q1 = 100 => TB1 = 1000; TC1 = 500
• Q2 = 150 => TB2 = 2000; TC2 = 1000
Phân tích cận biên – PP lựa chọn tối ưu
• Điều kiện cần tối đa hóa NB là: (NB)’Q= 0
• Như vậy: (TB – TC)’Q = 0 (TBQ)’ – (TCQ)’ = 0 MBQ – MCQ = 0
• Mức sản lượng tối ưu đạt được lợi ích dòng NB max khi:
MB(Q) = MC(Q)
- MB> MC thì mở rộng quy mô vì lợi ích tăng thêm của 1 đv tăng thêm lớn hơn chi phí
tăng thêm của đv đó.
- MB = MC Quy mô hoạt động là tối ưu
- MB<MC thì thu hẹp quy mô hoạt động vì lợi ích thu thêm của 1 đv tăng thêm nhỏ hơn
chi phí tăng thêm của đơn vị đó
=> Khi đưa ra quyết định về sự lựa chọn kinh tế các thành viên kinh tế luôn phải so sánh
giữa phần tăng thêm về ích lợi và phần tăng thêm về chi phí nhằm mục đích xác định một
mức sản lượng tối ưu,
Ví dụ: Lựa chọn tối ưu bằng phương pháp cận biên
Có các hàm tổng lợi tích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như
sau:
TB = 200 Q – Q2
TC = 200 + 20Q + 0,5 Q2
a. Xác định quy mô hoạt động để tối đa hóa tổng lợi ích (Max TB). Tính giá
trị của TB max.
b. Áp dụng nguyên tắc phân tích cận biên để xác định sản lượng có lợi ích
ròng (Max NB) lớn nhất. (MB = MC). Tính giá trị của NB max.
c. Hãy xác định hướng điều tiết sản lượng khi Q = 50 (so sánh MB và MC)
d. Hãy xác định hướng điều tiết sản lượng khi Q = 80 (so sánh MB và MC)