Professional Documents
Culture Documents
Tao Bon
Tao Bon
TIỆN BÍ
I. ĐẠI CƯƠNG
1. ĐỊNH NGHĨA:
Tiện bí ( táo bón ) là một loại chứng bệnh mà
triệu chứng đặc trưng trên lâm sàng là đại tiện
khó khăn, thời gian cho mỗi lần đi đại tiện hoặc
khoảng cách giữa các lần đại tiện kéo dài.
21/12/10 中医内科学课件
I. ĐẠI CƯƠNG
Điều trị:
Khổ hàn tả hạ: Đại thừa khí thang
Ôn lí thông hạ : Đại hoàng phụ tử thang
Dưỡng âm nhuận hạ : Ma tử nhân thang
Lý khí thông hạ : Hậu phác tam vật thang
2. BỆNH NGUYÊN
có tính nhiệt
Sau nhiệt bệnh, dư nhiệt
-
BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ
1. Biện chứng về hư thực:
Hư:
- Đại tiện: Chất phân không khô, bài xuất không ra, không có lực tống phân.
- Triệu chứng kèm theo: Tuổi cao, cơ thể hư nhược, bệnh lâu ngày, người mới
sinh, tâm quý đoản khí, lưng gối mỏi yếu, triều nhiệt đạo hãn.
- Luỡi mạch: lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng
Thực:
- Đại tiện: phân cứng, đại tiện khó xuống.
- Triệu chứng kèm theo: Tuổi trẻ khí thịnh, bụng đau trướng đầy, ợ hơi, mặt
đỏ miệng hôi,
- Lưỡi mạch: rêu lưỡi dày.
-
6. NGUYÊN TẮC
THÔNG HẠ
ĐIỀU TRỊ
Triệu chứng chính : Đại tiện khô kết, bài xuất không ra, bụng
trướng đầy.
Triệu chứng kèm theo : Ngực sườn đầy tức, ợ hơi nấc, không
muốn ăn, sôi bụng trung tiện, đại tiện không thoải mái.
Lưỡi mạch : Rêu lưỡi trắng mỏng, hoặc vàng mỏng; hoặc vàng
nhờn; Mạch huyền hoãn hoặc huyền sác hoặc huyền khẩn.
2. KHÍ BÍ ( Khí cơ uất trệ )
Pháp điều trị : Thuận khí đạo trệ, giáng nghịch thông tiện
Phương thuốc :
1. Lục ma ẩm gia giảm ( Chứng trị chuẩn thằng ):
Tân lang 8g ; Chỉ thực 8g; Đại hoàng 8g;
Mộc hương 8g; Ô dược 8g; Trầm hương 8g
Ý nghĩa: Mộc hương, Ô dược hành khí; Đại hoàng, Binh lang, Chỉ
thực, Trầm hương phá khí, hành trệ). Nếu uống vào mà tiêu được,
bỏ Đại hoàng, Binh lang, dùng Ma Nhân Hoàn để nhuận trường.
2. Tân lang ô dược hoàn ( Thuốc Nam châm cứu ):
( Tân lang 40g ; Chỉ thực 30g; Ô dược 30g; Vỏ rụt 40g; Lá muồng trâu
200g; Vừng 100g; Đường 200g)
Cách làm: Muồng trầu giã lấy nước cốt, giã lần nữa cho thêm ít nước,
vắt lấy nước thứ 2, hợp lại nấu sôi vài dạo, cho đường, cô thành cao
lỏng, các vị khác tán nhỏ mịn trộn với cao, luyện viên bằng hạt đậu
xanh, mỗi sáng hoặc đi ngủ uống 6 -10 viên, đi ỉa nhuận thì thôi.
Ý nghĩa: Ô dược hành khí; Binh lang, Chỉ thực phá khí, hành
trệ.Muồng trầu để phá khí hành trệ, Vừng, đường để nhuận hạ bổ trung.
3. LÃNH BÍ (Âm hàn tích trệ )
Triệu chứng chính: Đại tiện khô sáp, khó bài xuất, bụng trướng
,
Triệu chứng kèm theo: Thích ấm sợ lạnh, tứ chi không ấm, hoặc
nấc nôn mửa
Lưỡi mạch: Chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng nhờn; Mạch trầm
khẩn hoặc trầm trì.
Pháp điều trị: Ôn lý tán hàn, thông tiện chỉ thống
Phương thuốc : Đại hoàng phụ tử thang gia giảm. ( Đại
hoàng; Thục Phụ tử; Tế tân; Đương quy, Can khương…)
21/12/10
B. HƯ BÍ
1. KHÍ HƯ TIỆN BÍ
Triệu chứng chính: Tuy muốn đại tiện, nhưng lúc đi phải rặn,
không có lực, khó bài xuất.
Triệu chứng kèm theo: Sau đại tiện mệt mỏi, ra mồ hôi, đoản khí,
mặt trắng bệch, tinh thần mệt mỏi, tứ chi mỏi mệt, ngại nói.
Lưỡi mạch: Lưỡi bệu nhạt, hoặc lưỡi có vết hằn răng, rêu lưỡi
trắng mỏng; Mạch tế nhược.
B. HƯ BÍ
1. KHÍ HƯ TIỆN BÍ
Pháp điều trị: Bổ khí kiện tỳ, nhuận trường thông tiện.
Phương thuốc:
1. Hoàng kỳ thang gia giảm (Chính trị chuẩn thằng):
Hoàng kỳ 20g, Trần bì 10g Ma nhân 10g , Mâ ̣t ong 3 thìa.
gia : Đẳng sâm, Bạch truâ ̣t, Hoài sơn, Cam thảo… Sắc, vớt bọt, chắt
ra, cho mật ong, uống lúc đói trước bữa ăn.
Trường hợp rặn nhiều mà lòi dom ra, thêm Thăng ma, Sài hồ để
thăng đề.
2. Bổ trung ích khí gia giảm:
Hoàng kỳ 12g; Bạch truật 12g; Đảng sâm 12g; Đương quy 8g; Trần bì 6g;
Cam thảo 6g; Sài hồ 12g; Thăng ma 12g; Nhục thung dung 8g; Bá tử nhân
8g; Vừng đen 8g;
B. HƯ BÍ
1. KHÍ HƯ TIỆN BÍ
Phương thuốc:
3. Rễ vú bò vừng hoàn ( Thuốc Nam châm cứu ) :
Tử tô ( sao ) 40 g; Vừng ( sao chin ) 40g;
Rễ cây vú bò 40g tẩm mật sao vàng; Trần bì ( sao ) 20g;
Đường vừa đủ .
Làm thuốc viên, mỗi lần uống 8 -12 g;
Ý nghĩa: Rễ vú bò, Hoàng kỳ, Sâm, Cam thảo để bổ khí.Trần
bì, Tử tô để lý khí, giáng khí.Ma nhân, Vừng, Mật để nhuận
tràng.
2. HUYẾT HƯ TIỆN BÍ
Triệu chứng chính: Đại tiện khô kết, khó rặn, sắc mặt trắng bệch.
Triệu chứng kèm theo: Hoa mắt chóng mặt, tấm quý đoản khí, mất ngủ
hay quên, hoặc miệng khô tâm phiền, triều nhiệt đạo hãn, ù tai, lưng
gối mỏi yếu
Lưỡi mạch: Chất lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng, hoặc chất lưỡi đỏ, rêu ít;
Mạch tế hoặc tế sác.
2. HUYẾT HƯ TIỆN BÍ
21/12/10
3. ÂM HƯ TIỆN BÍ
21/12/10
4. DƯƠNG HƯ TIỆN BÍ
Triệu chứng chính: Đại tiện sáp rít, khó khăn.
Triệu chứng kèm theo: Sắc mặt trắng bệch, tứ chi không ấm, thích
nóng sợ lạnh, tiểu tiện trong dài, hoặc bụng lạnh đau, cự án, hoặc
lưng gối mỏi yếu.
Lưỡi mạch: Chất lưỡi nhạt, rêu trắng hoặc mỏng nhờn; Mạch trầm trì
hoặc trầm huyền.
4. DƯƠNG HƯ TIỆN BÍ
- Tiện bí lâu ngày: Chướng bụng, buồn nôn; thất miên phiền
táo; trĩ , nứt hậu môn…
- Tiên lượng bệnh thường dễ khỏi, nếu biện chứng điều trị tốt,
đa phần khỏi hoàn toàn.Nếu như bệnh nhân tuổi cao sức yếu,
sau mắc bệnh, sau sinh gây táo bón, cần điều trị lâu dài.
21/12/10
V. DỰ PHÒNG
Chế độ ăn uống đủ nước, giàu chất xơ, tránh ăn uống đồ cay
nóng, chú ý những thực phẩm hỗ trợ tốt cho quá trình tiêu hoá
như: sữa chua, hoa quả chín...
Tập thể dục thường xuyên: tập nhiều phần cơ bụng, tránh ngồi
nhiều không vận động.Duy trì tinh thần thoải mái, tránh lo phiền.
21/12/10
转归预后