Professional Documents
Culture Documents
Chương 1. Đcsvn Ra Đời Và Đấu Tranh Giành Gq (30 -45)
Chương 1. Đcsvn Ra Đời Và Đấu Tranh Giành Gq (30 -45)
Chương 1. Đcsvn Ra Đời Và Đấu Tranh Giành Gq (30 -45)
1930), nội dung cơ bản, giá trị lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và quá trình Đảng
lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng DT giành chính quyền (1930-1945).
Về tư tưởng:
Cung cấp cơ sở lịch sử, góp phần củng cố niềm tin của thế hệ trẻ vào con đường cách mạng giải phóng
dân tộc và phát triển đất nước-sự lựa chọn đúng đắn, tất yếu, khách quan của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
Về kỹ năng:
Từ việc nhận thức lịch sử thời kỳ đầu dựng Đảng, góp phần trang bị cho sinh viên phương pháp nhận
thức biện chứng, khách quan về quá trình Đảng ra đời và vai trò lãnh đạo của Đảng trong cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc, xác lập chính quyền cách mạng.
CẤU TRÚC CHƯƠNG I
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh Chính trị đầu tiên
của Đảng (tháng 2/1930)
II. Lãnh đạo quá trình giành chính quyền (1930 – 1945)
Chủ nghĩa đế
quốc ra đời
a. Hoàn cảnh
Phong trào GPDT Việt Nam
quốc tế cuối XIX
đầu thế kỷ XX
Cách mạng Tháng
Mười Nga và Quốc
Tế cộng sản
Phù hợp với xu thế và nội dung của thời đại (Tình hình thế giới)
Tình hình Việt Nam dưới sự thống
7
trị của thực dân Pháp.
b. Chuẩn bị về tư tưởng,
a. Quá trình Nguyễn Ái Quốc
chính trị và tổ chức cho sự ra
lựa chọn con đường CM
đời của Đảng
Vai trò của Nguyễn Ái Nguyễn Tất Thành đã lựa chọn
Quốc đối với CM Việt sang các nước phương Đông hay
phương Tây? Vì sao Người có sự
Nam?
lựa chọn đó?
4
1
2
3
11
Hoàn cảnh lịch sử triệu tập Hội nghị:
1 2 3
4 5 6
Trần Phú 01/05/1904
Câu 1. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp
giữa các yếu tố nào?
ĐÁP ÁN: C
Câu 2. Từ ngày 3 đến ngày 7-2-1930, Hội nghị hợp nhất
ba tổ chức cộng sản đã họp ở đâu?
ĐÁP ÁN: C
Câu 3: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị
hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3- 2- 1930) thể hiện như thế nào?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là
Đảng Cộng sản Việt Nam, truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê-nin vào Việt Nam.
B. Soạn thảo Cương lình chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê-nin vào Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là
Đảng Cộng sản Việt Nam và soạn thảo Cương lình chính trị đầu tiên để Hội nghị
thông qua
ĐÁP ÁN: D
Câu 4: Đáp án nào dưới đây không phải là yếu tố tác
động dẫn đến sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Thủ tiêu hết thứ quốc trái; tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của
TBĐQCN Pháp để giao cho CP công nông binh quản lý;
Kinh tế - Tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm của công chia
cho dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo;
- Mở mang CN và NN; thi hành luật ngày làm tám giờ.
2. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự
kết hợp chủ nghĩa mác-lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
3. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam,trở
thành nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng
Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác
4.Đảng cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên được
thông qua đã được quy luật khách quan của xã hội Việt Nam đáp ứng
nhu cầu cơ bản và cấp bách của xã hội, phù hợp với xu thế của thời
đại,định hướng chiến lược đúng đắn cho tiến trình phát triển của cách
mạng Việt Nam.
5.sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh
chính trị đầu tiên đã khẳng định sự lựa chọn con
đường cách mạng cho dân tộc Việt Nam là con
đường cách mạng vô sản.
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh
giành chính quyền (1930 – 1945)
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và
khôi phục phong trào 1932 - 1935
9/1930, phong trào CM phát triển đến đỉnh cao với những
hình thức đấu tranh ngày càng quyết liệt. Chính quyền Xô
viết Nghệ Tĩnh ra đời, trở thành đỉnh cao của phong trào
Diễn biến: CM.
Cuối năm 1930, thực dân Pháp đàn áp các phong trào đấu
tranh. Đầu năm 1931, hàng nghìn chiến sĩ cộng sản, hàng
vạn người yêu nước bị bắt, bị giết hoặc bị tù đày
KQ, ý nghĩa: Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa lịch sử quan trọng đối
với cách mạng Việt Nam, đã “khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực
lãnh đạo cách mạng của giai cấp vô sản mà đại biểu là Đảng CS”.
Luận cương chính trị (10/1930)
HN 14 đến 30/10/1930 tại Hương Cảng, Trung Quốc, do Trần Phú chủ trì.
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Luận cương chính trị tháng 10 -1930
Đường lối Tiến hành CMTS dân quyền và thổ Làm CMTS dân quyền, bỏ qua thời
địa cách mạng để đi tới XHCS kỳ TBCN, tiến thẳng lên XHCN.
Nhiệm vụ Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong Đánh đổ đế quốc và phong kiến( 2
nhiệm vụ khăng khít nhau )
kiến và tư sản phản cách mạng
Lực lượng
CN, ND, tiểu tư sản , trí thức. với Giai cấp công nhân và nông dân
phú nông, trung tiểu địa chủ và tư
sản DT thì lợi dụng hoặc trung lập
Lãnh đạo
họ. Đảng cộng sản Đông Dương
Đảng cộng sản Việt Nam, Đảng tiên Đảngtiên phong của giai cấp
phong của giai cấp công nhân công nhân
Vị trí - Cách mạng Đông Dương là một bộ
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
phận của cách mạng thế giới
Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng,
Đại hội Đảng lần thứ nhất (3/1935)
HN TW (3/1931) quyết định nhiều vấn đề thúc đẩy đấu tranh.
Khôi phục tổ chức 1932, công bố Chương trình hành động của ĐCS Đông
và phong trào Dương.
CM: 1934, thành lập Ban chỉ huy ở ngoài của ĐCS Đông Dương.
Đầu năm 1935, hệ thống tổ chức của Đảng được phục
hồi.
Dù còn nhiều hạn chế, nhưng ĐH I đã đánh dầu sự phục hồi hệ thống
tổ chức của Đảng và phong trào CM của quần chúng.
2. Phong trào dân chủ 1936 – 1939
Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh
Kẻ thù trước mắt Nhiệm vụ trước mắt Hình thức và phương pháp tổ chức Đoàn kết QT
Chống phát xít, - Đoàn kết với
- Đấu tranh công khai, nửa
chống chiến tranh, giai cấp CN và
Phản động công khai, hợp pháp, nửa hợp
chống phản động ĐCS Pháp.
thuộc địa và pháp, kết hợp với bí mật, bất
thuộc địa và tay sai; - Ủng hộ CP
tay sai hợp pháp.
đòi tự do, DC, cơm Mặt trận nhân
- Lập Mặt trận DC thống nhất.
áo và hòa bình dân Pháp
b. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Đấu tranh đòi quyền tự do, Đấu tranh Đấu tranh trên
dân sinh, dân chủ nghị trường lĩnh vực báo chí
Giải quyết MQH giữa mục tiêu chiến lược và mục tiêu trước
mắt.
XD một mặt trận thống nhất rộng rãi phù hợp với yêu cầu
Kinh nghiệm: của nhiệm vụ chính trị, phân hóa và cô lập kẻ thù nguy
hiểm nhất.
Kết hợp các hình thức tổ chức và phương pháp đấu tranh.
Cuộc vận động 1936 – 1939 đã làm cho trận địa và lực lượng CM được
mở rộng ở cả nông thôn và thành thị, là bước chuẩn bị cho thắng lợi
của CM Tháng Tám sau này.
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
a. Bối cảnh lịch sử b. Phong trào chống c. Cao trào d. Tổng khởi
và chủ trương chiến Pháp - Nhật, đẩy mạnh kháng nhật nghĩa giành
lược mới của Đảng chuẩn bị lực lượng cho cứu nước chính quyền
khởi nghĩa vũ trang
NỘI DUNG
Vai
Điềutrò của
kiện lịch HỘI
Nguyễn NGHỊ 11/1939
Ái–Quốc
sử (1939 1945):- Hồ ChíThế giớiHỘI
Minh trongNGHỊ
hoàn5/1941
Trongchỉnh
nước chủ
trương
Hoàn cảnhchuyển
- CTTGhướng chỉ
2 bùng nổ. đạo
Tình hìnhchiến
TG và lược
- CTTGcủa
bướcĐảng vàthứchuẩn
sang năm 3... bị tiến
lịch sử trong nước
tớicóKN
nhiều vũ
thaytrang
đổi. giành- Pháp
chính quyền:
– Nhật >< ND Đông Dương, vận mệnh
MÂU THUẪN DT nguy vong…
Slide 41 - Tổ chức, Phát
chủ– Nhật
trì, quyết định những vấn đề quan trọng của HNTW 8
Kẻ thù DÂN TỘC THỰC
Phát – DÂN
Nhật
(5/1941). Qua đoạn video trên, hãy phân tích
Nhiệm vụ Làm cho Đông Dương hoàn toàn độc CM giải phóng DT
chủ trương chuyển SÂU SẮC hướng chỉ đạo
- Chủ trươnglập…hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược: Đặt nhiệm vụ
giải
Khẩuphóng
hiệu DT
- Tạm
chiến
lên
gáchàng
lược
đầu
khẩu hiệu
của
CMvà
Đảng
cấp
ruộng
từĐoàn
đất.thiết-hơn
HNbao TW giờ
kết toàn hết.
dân, chống Nhật, Pháp, tranh lại
11/1939
Chủ đếntịchHN
trương TWđất,
chiến 8 (5/1941).
lược mới
độc củaVai
lập; hoãn Đảng:
CM ruộng đất.
- Thành lập -mặt
Chống địa tôViệt
trận
địa chủtrò
cao,
phảncủa
Minh
bội quyền
thu ruộng
để chuẩn bị tiến tới vũ trang giành chính
quyền. Hồ lợi DT...Minh trong
Chí - Thành việc
lập Chính phủ DCCH
HN BCH
HoạtTW Đảng HN
pháp.cán bộ TW HNlênlầntổng
8 BCH
KN,TWKNĐảng
Hình thức hoàn
động
(11/1939) chỉnh
bí mật, bất hợpchủ trương
(11/1940)
KNchuyển
từng phần
(5/1941)
vũ trang là
- Quyết định công tác chuẩn bị KN vũ trang,
đấu tranh coi
nhiệm đây tâm.
vụ trung là nhiệm vụ trọng tâm.
hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
- Mặt
Ra trận
Chỉ thị thànhnhấtlập
DT thống phảnĐội
đế ĐôngViệt
DươngNamMặttuyên
trận Việttruyền
Minh. giảichủphóng quân
(22/12/1944). và chuẩn
Ý nghĩaĐánh Thểdấu
hiện sựbước
bị vềtiến
nhạy bén Chưa
tới
thật
chính
KN- Giương
trịdứt
vũ trang.
và khoát
Hoàn chỉnh trương
cao hơn nữa và đặt nhiệm vụ GPDT
chiến lược đề ra từ HN
chuyểnnăng
hướng quan
lực sáng với chủ trương lên
tạo của Đảng. đặthàng đầu. (11/1939), giải quyết mục
-Xây dựng
trọng căn
về chỉcứ địa
đạo CM, thành
chiến nhiệmlập khuphóng
vụ giải giải phóng Việt Bắc.
tiêu
- Giải quyết vấn đềsố
DT1trong
của CM
từnglà độcĐD
nước
-1942, lược,
Người đưađinhiệm
Trung vụ QuốcDTtranh
lên hàng đầu.sự ủng hộ lập
thủ - Tiến tới KN
của
vũ
DT.các lực lượng đồng
trang giành chính quyền.
GPDT lên hàng đầu.
minh.
Slide 41 b. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị
lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang:
KN Bắc Sơn KN Nam Kỳ Binh biến Đô Lương Pháp – Nhật tăng cường đàn áp
43
15/8/1945
Phân tích thời Trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
cơ của CM Tháng
Thời cơ của CM Tháng Tám
Tám năm 1945. Qua đó hãy chỉ ra
những nét độc đáo Điều
Điều kiện khách quan trong
kiệnCM Tám Nguy cơ mới
chủ quan
năm 1945.
Khởi nghĩa giành chính quyền
19/8: Hà Nội 23/8: Huế 25/8: Sài Gòn 30/8: Bảo Đại thoái vị
2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập”, nước VNDCCH ra đời.
GPDT Thủ tiêu chế độ PK Nhân dân lao động là chủ đất nước Xác lập chính thể VNDCCH
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ Lực lượng CM bao Thành lập chính quyền nhà
hàng đầu của CM là GPDT. gồn toàn DT. nước “của chung toàn dân tộc”
Chưa làm CM ruộng đất và thực hiện Chưa xóa bỏ chế độ PK Chưa xóa bỏ tàn tích
khẩu hiệu “Người cày có ruộng”. chiếm hữu ruộng đất. PK và nửa PK
b. Ý nghĩa
Đập tan xiềng xích nô lệ của CNĐQ, chấm dứt sự tồn tại
của chế độ PK .
Lập nên nhà nước VNDCCH, đưa nhân dân lao động
từ thân phận nô lệ lên làm chủ đất nước.
Góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ
nghĩa Mác – Lênin về CM GPDT.
c. Kinh
nghiệm
4. Xây
dựng Đảng
3. Phương
1. Chỉ đạo
Pháp cách
mạng chiến lược
2. Xây dựng
lực lượng