Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 Gui Lop
Chuong 1 Gui Lop
Chuong 1 Gui Lop
1 Thời lượng
http://dichvudanhvanban.com
THỜI LƯỢNG: 10 tuần
(Từ 27/09 – 06/12/2021)
• Số tín chỉ: 04
• Số tiết: 60 tiết
– 70%: Học trên lớp
– 30%: Tự học trên LMS
http://dichvudanhvanban.com
MỤC TIÊU
KIẾN THỨC
THÁI ĐỘ KỸ NĂNG
5
• Kiến thức: kiến thức cơ bản về tâm lý học
giáo dục
• Kỹ năng: vận dụng những kiến thức tâm lý
học vào trong cuộc sống, dạy học, giáo dục và
trợ giúp tâm lý cho HS
• Thái độ: hình thành thái độ đúng đắn, khoa
học đối với các vấn đề thuộc tâm lý con người,
đối với việc nhìn nhận, đánh giá tâm lý HS
6
7
Howard Gardner – nhà tâm lý học nổi
tiếng người Mỹ: thuyết trí thông minh đa dạng
8
9
8 kiểu trí thông minh:
• Thông minh về ngôn ngữ
• Thông minh về logic, toán
học
• Thông minh về thị giác/không
gian
• Thông minh về âm nhạc
• Thông minh về vận động cơ
thể
• Thông minh về giao tiếp
• Thông minh về tự nhiên
• Thông minh về nội tâm
10
NỘI DUNG HỌC PHẦN
DẠY
GIỚI
HỌC VÀ
THIỆU
GIÁO
CHUNG
(1CĐ)
DỤC
15 (6CĐ)
CHỦ ĐỀ
HỌC NGƯỜI
TẬP HỌC
(5CĐ) (3CĐ)
HỌC TẬP NGƯỜI HỌC DẠY HỌC VÀ
GIÁO DỤC
CĐ2: Nhận thức CĐ7: Sự phát triển CĐ10: Hình thành khái
và học tập tâm lý cá nhân niệm khoa học cho học
CĐ3: Trí tuệ và CĐ8: Tâm lý lứa sinh
học tập CĐ11: Cơ sở tâm lý học
tuổi thiếu niên của giáo dục đạo đức
CĐ4: Trí nhớ và CĐ9: Tâm lý lứa CĐ12: Cơ sở tâm lý học
học tập tuổi thanh niên của giáo dục nhân cách
CĐ5: Động cơ học học sinh CĐ13: Hỗ trợ tâm lý học
tập đường
CĐ6: Hứng thú CĐ14: Cơ sở tâm lý học
của quản lý lớp học
học tập
CĐ15: Lao động sư
phạm và nhân cách
người giáo viên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đức Sơn (chủ biên), Giáo trình Tâm lí học Giáo dục,
NXB ĐHSPHN, 2015
2. Lê Minh Nguyệt, Trần Quốc Thành, Khúc Năng Toàn (Đồng cb),
Hướng dẫn học Tâm lí học giáo dục, NXBĐHSPHN, 2021
3. Nguyễn Quang Uẩn (Chủ biên, 2014), Tâm lí học đại cương, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội
PHƯƠNG PHÁP
14
KIỂM TRA/ĐÁNH GIÁ
Tự đọc giáo trình, tài liệu và trả lời các câu hỏi ôn
tập dành cho module 1
Làm các bài tập thực hành của module 1
Làm các trắc nghiệm đánh giá kết quả học tập
module 1 (10 câu hỏi trên hệ thống Fitel).
THẢO
THẢO LUẬN
LUẬN
21
THẢO LUẬN
Câu 1: Theo em hiểu tâm lý là gì? Tâm lý học là
gì? Muốn hiểu và đánh giá về người khác chúng ta
nên làm thế nào?
22
CHỦ ĐỀ 1
KHÁI QUÁT VỀ TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC
MỤC TIÊU
1. Xác định được các loại hiện tượng tâm lý, các mặt cơ bản của
đời sống tâm lý và các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu tâm lý
- Xác định được đối tượng và các nội dung cụ thể của tâm lý học
giáo dục, cũng như mối liên hệ giữa Tâm lý học giáo dục với các lĩnh
vực khoa học khác
2. Hiểu được bản chất và chức năng của tâm lý người;
- Hiểu ý nghĩa của tâm lý học giáo dục đối với người giáo viên trong
lao động nghề nghiệp (lao động sư phạm)
MỤC TIÊU
26
TÂM LÝ LÀ GÌ?
Tâm lý học là gì?
27
Tâm lý
31
Tâm lý học ứng dụng vào mọi lĩnh vực
của đời sống XH: thương mại, du lịch,
dạy học và giáo dục, lao động sản xuất,
nghệ thuật, y học, tội phạm…giúp nâng
cao hiệu quả hoạt động
32
Bản chất, chức năng, phân loại
các hiện tượng TL
1. Bản chất của Tâm lý người:
33
Bản chất của tâm lý người:
34
a.Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào não
TÂM LÝ
35
2 điều kiện:
+ Bộ não và hệ TK bình thường
+ Có hiện thực khách quan tác động vào các
giác quan
• Clip: Children see. Children do
37
Kết luận sư phạm
- Tâm lí có nguồn gốc từ thế giới
khách quan. Vì thế, khi tìm hiểu, đánh giá
tâm lí con người, phải nghiên cứu hoàn
cảnh sống và hoạt động của họ
http://dichvudanhvanban.com
http://dichvudanhvanban.com
b. Tâm lý mang tính chủ thể:
40
Biểu hiện:
(1) Cùng 1 hiện thực khách quan tác động
vào các chủ thể khác nhau xuất hiện
hình ảnh TL với những mức độ, sắc thái
khác nhau.
41
Buồn da
diết, nuối
tiếc
Hy vọng về
mối tình
mộng
tưởng
42
(2) Cùng 1 hiện thực khách quan tác
động vào cùng 1 chủ thể nhưng ở thời
điểm khác nhau, hoàn cảnh, trạng thái
khác nhau hình ảnh TL khác nhau.
43
“Ngày vui ngắn chẳng tày gang..»
44
Tại
Tại sao
sao tâm
tâm lý
lý người
người
mang
mang tính
tính chủ
chủ thể
thể
45
Nguyên nhân:
Mỗi người có đặc điểm sinh học khác
nhau: não bộ, hệ TK khác nhau
Tính tích cực hoạt động của cá nhân khác
nhau
Hoàn cảnh sống, văn hóa, điều kiện giáo
dục, môi trường, kinh nghiệm khác nhau
46
Ví dụ:
• Tâm lý người lớn tuổi khi đi xe
buýt ở Việt Nam và ở Nhật Bản
47
Lưu
Lưu ýý trong
trong cuộc
cuộc sống
sống
và
và trong
trong dạy
dạy học,
học, giáo
giáo
dục?
dục?
48
Kết luận sư phạm
- Trong giao tiếp ứng xử
cần tôn trọng cái riêng
của mỗi người, không
nên áp đặt quan điểm, ý
muốn chủ quan của mình
cho người khác
- Trong dạy học và giáo
dục phải chú ý nguyên tắc
sát đối tượng
49
Ví dụ:
50
Động
Động vật
vật có
có
tâm
tâm lý
lý không?
không?
51
c.Tâm lý người có bản chất xã hội - lịch sử
52
Rochom, 18 năm sống trong rừng
53
www.themegallery.com
* Tâm lý mang tính lịch sử:
Tâm lý người nảy sinh, hình thành,
phát triển và biến đổi cùng với sự phát
triển, biến đổi của lịch sử cá nhân, lịch sử
cộng đồng và dân tộc
55
Tình yêu và hôn nhân đồng tính
56
Tình yêu và hôn nhân đồng tính
• 25 QG và vùng lãnh thổ công nhận hôn
nhân đồng tính (Pháp, Đan Mạch, Hà Lan,
Bỉ, Canada, Tây Ban Nha, Nauy, 37/50
bang ở Mỹ…)
57
Kết luận sư phạm:
58
• TL con người được hình thành trong hoạt động
vì vậy cần tổ chức các hoạt động giáo dục
phong phú, hấp dẫn lôi cuốn HS tích cực tham
gia để hình thành và phát triển TL
59
Ví dụ: 1 HS lên bảng không làm được bài tập
60
Bản chất của tâm lý người:
61
2. Chức năng của tâm lý?
62
64
65
2. Chức năng của tâm lý
69
1.2.3. Phân loại hiện tượng tâm lí
http://dichvudanhvanban.com
1.2.3. PHÂN LOẠI HIỆN TƯỢNG TÂM LÍ
75
1.3. Phương pháp nghiên cứu TLHGD
Điều tra bằng
bảng hỏi
Quan sát
2 Nghiên cứu
1 3 tiểu sử cá nhân
PPNC
Phỏng vấn
6 4
Trắc nghiệm
5
Phân tích sản phẩm
hoạt động
http://dichvudanhvanban.com
BÀI TẬP THỰC HÀNH
77
Các nhà khoa học đã để những người làm thí nghiệm vào 3 căn
buồng khác nhau: buồng tuyệt đẹp, buồng lộn xộn, bẩn thỉu và buồng bình
thường. Mỗi nhóm người đều được cho xem bức ảnh của người không
quen biết và yêu cầu họ nhận xét về tính cách của những người đó. Kết
quả như sau:
•Với nhóm người ở trong căn buồng lộn xộn và bẩn thỉu: người trong ảnh
được nhận xét là: “độc ác”, “ghen tị”, “hay nghi ngờ”, “thô bạo”, “buông thả”;
•Với nhóm người ở căn buồng tuyệt đẹp: người trong ảnh được nhận xét là:
“có cảm tình”, “chân thành”, “thông minh”, “nhân hậu”;
•Với nhóm người ở căn buồng bình thường: những bức chân dung đó
được nhận xét có cả mặt tốt và mặt xấu.
(Trích trong “Tri thức trẻ”, số 109, tháng 8/2003, tr.38).
Hãy giải thích tại sao có hiện tượng trên? Từ đó rút ra kết luận gì?
78