Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 23

CÁC DẠNG LIPID

HUYẾT TƯƠNG

Bác sĩ Trần Kim Cúc


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

1. Trình bày 5 thành phần lipid cơ bản trong máu và vai


trò của chúng.
2. Phân tích giá trị b/thường, biến thiên sinh lý và thay
đổi bệnh lý của mỗi loại Lipid và Lipoprotein.
3. Liệt kê các yếu tố nguy cơ XMĐM: 3 và 6 phụ.
NỘI DUNG

1. Lipid toàn phần trong huyết thanh


2. Triglycerid
3. Cholesterol
4. Phospholipid
5. Lipoprotein
1. LIPID TOÀN PHẦN TRONG HT
* Trị số bình thường: 3,6 -8,2 g/L
* Thay đổi sinh lý:
- Theo tuổi : 2 -3 g/L Ở trẻ sơ sinh
Trên 4g /L ở trẻ tuần đầu
Tăng dần đến tuổi 60 rồi lại giảm.
- Theo ăn: Sau bữa ăn nhiều mỡ, Lipid -TP -HT có thể đạt 10g/L.
- Yếu tố gây tăng: chấn thương, tâm chấn (Stress), xúc động, hút
thuốc lá,...
- Yếu tố gây biến thiên sinh học khác: giới, hoạt động thể lực, di
truyền, dân tộc...
* Thay đổi bệnh lý:
 Giảm Lipid máu:
- Nguyên phát: hiếm.
- Thứ phát sau những bệnh nặng đến giai đoạn mất dinh dưỡng và
suy mòn.
 Tăng Lipid máu:
- Vô căn và nguyên phát: bệnh gia đình, Lipid - máu có thể tới
100g/L.
- Thứ phát (15 g/L): thiểu năng giáp, tiểu đường nặng nhiễm acid,
hội chứng thận hư (có thể tới 40 g/L), bệnh gan tích Glycogen,
XMĐM, nhiễm độc alcohol ...
2. TRIGLYCERID HUYẾT THANH
1,143
TG = 875 g/ L mmol /L
0,875
* Trị số bình thường :
Nam : 0,50 -1,30 g/L (0,57 -1,5mmol/L )
Nữ : 0,40 -1,1 g/L (0,46 -1,3mmol/L )

* Thay đổi sinh lý :


- Giảm :ở trẻ sơ sinh (bằng 1/2 ); hoạt động thể
lực mạnh .
-Tăng :quá trọng,dùng Vitamin D ,uống
rượu ,hút thuốc lá ,chế độ ăn nhiều mỡ bão hòa
,tuổi 50 -60 ,uống thuốc ngừa thai ,có mang ,sau ăn
* Thay đổi bệnh lý:
Giảm TG -máu
- Suy mòn ,kém dinh dưỡng ,bệnh vô  LP .
Tăng TG-máu
- XMĐM , NMCT ,thiếu máu ác tính ,tiểu đường nặng
- Xơ gan do uống rượu ,thống phong ,viêm tụy ,VGSV.
- Tăng LP-huyết , Tăng Lipid -máu vô căn
- Bệnh Cushing.
- Tăng TG-máu nguyên phát (bệnh gia đình),TG-máu có thể
 10 mmol/L hay 8,75g/L, tăng acid Uric -máu khi có biến
chứng tim mạch ...
3.Cholesterol

2,59
Cholesterol g/L mmol /L
(387) 0,387
• Trị số bình thường : 1,5 -2,6g/L ( 3,9 - 6,7 mmol/L )

CE
Tỉ số --------------- : 50 - 65 %
C TP
* Thay đổi sinh lý :
-Theo tuổi : Trẻ sơ sinh o,75 -1,2 g/L
Trẻ 1 tuổi 1,3 -1,7 g/L
Trẻ 12 tuổi :1,5 -2,0 g/L
C-máu tăng theo tuổi ,tăng 0,2 g cho mỗi 20 năm(theo De
Gennes )
-Theo giới :Nam có C -máu cao hơn nữ
-Phụ nữ : giảm ở những tháng đầu có mang ,tăng ở 3
tháng cuối ,giảm sau khi đẻ ,tăng khi mãn kinh .
-Theo ăn uống :giảm khi ăn chay ,tăng khi ăn nhiều mỡ
;tăng khi uống rượu .
-Yếu tố khác :Tăng khi bị stress, quá trọng ,dùng thuốc
chống động kinh ,giảm khi tập thể dục .
* Giảm Cholesterol : khi < 1,5 g/L
-Thiếu dinh dưỡng : Đói ,ung thư giai đoạn cuối ,kém hấp
thu,viêm trực tràng đại tràng ,cắt dạ dày ,viêm tụy .
- Gan bị tổn thương nặng : do hóa chất ,thuốc ,viêm gan .
- Xơ gan ,xơ gan do ghiền rượu:nếu C- máu < 1g /L
và tỉ số CE/CTP < 30 % : tiên lượng xấu .
- Cường giáp,tăng Aldosteron ,cường cận giáp...
-Giảm C -M tự phát :bệnh di truyền hiếm ,vô 
-Lipoprotein .
• *Tăng Cholesterol : Khi C -Máu > 2,6 g/ L
-Tăng C tiên phát : Bệnh gia đình,bệnh Lipid di truyền ,C -M có thể lên
tới 8-10 g /L .
-Vàng da tắc mật :Trong sỏi mật C -M có thể đạt tới 4 g/L
-Bệnh thận : Viêm thận mãn tăng Ure máu
Thận hư (do viêm thận mãn ,Lupus đỏ toàn thân).
Trong thận nhiễm mỡ C -M có thể tới 5 g/L.
-Bệnh tụy tạng :tiểu đường ,cắt tụy toàn phần ,viêm tụy mãn .
-Suy giáp nguyên phát hay thứ phát :C-Máu có thể >6 g/L trong phù niêm
do nhược giáp ,không có tuyến giáp bẩm sinh ,phù niêm do thiếu iod ...
-XMĐM : Các mảng xơ mỡ ĐM chứa 7-10 lần Cholesterol hơn ĐM chủ .
• - Các rối loạn chuyển hóa Lipid khác...
* Để xác định khả năng gây xơ mỡ ĐM ,cần xác định tỉ lệ C trong HDL và
LDL .
CTP
- Bình thường tỉ số ---------- (chỉ số sinh mỡ ĐM ) bằng 4,4 ở nam HDL-C
3,3 ở nữ .

Theo phần lớn các tác giả thì ở nam thì tỉ số này < 5 ,nguy cơ XMĐM > 2 lần
khi nó bằng 10 , > 3 khi nó bằng 20
LDL -C
- Bình thường tỉ số -------------< 3,5 ở nam & <3,2 ở nữ , nguy cơ HDL -C
XM ĐM tăng khi tỉ số này tăng .
4.PHOSPHOLIPID ( PL -HT )

*Chiếm khoảng 30 % Lipid toàn phần .


* Bao gồm: Lecithin (60 -65 % )
Sphingomyelin (20-25 % )
Cephalin ( 5-8 %)
*Trị số bình thường :
0,060 -0,100 g/L (Biểu thị bằng phospho )
1,5 -2,5 g /L (biểu thị bằng Lecithin )
*Thay đổi sinh lý :
- PL -M thấp khi mới sinh rồi tăng dần tới 14 tuổi thì dạt trị số bình
thường .
- PL -M tăng khi có thai và giảm dưới tác dụng của Insulin .
• *Thay đổi bệnh lý :
- Tăng PL -M và C -M trong vàng da tắc mật (trong gan &ngoài gan ).
-Tăng nhẹ và không thường xuyên trong VGSV cấp .
-Giảm trong xơ gan mất bù nặng .
-Khi bị xơ gan cấp PL -M tăng trong một số ca ,nhưng đến giai đoạn
cuối PL -M giảm
-Thận nhiễm mỡ PL -M tăng
-Đối với nguy cơ XMĐM : PL có vai trò quan trọng trong việc hòa
tan &bình ổn Cholesterol huyết thanh (do có tính chất ưa nước ).
- Xác định tỉ số PL /C (bình thường từ 1 -1,2) để đánh giá nguy cơ
XVĐM tốt hơn là C -M . Tỉ số này càng giảm thì Cholesterol càng có
khuynh hướng lắng đọng trên thành ĐM .
5.LIPOPROTEIN

-Lipid máu gồm : Acid béo (AB ) Phospholipid ( PL )

Triglycerid (TG) Cholesterol ( Tự do & Ester )

- Tổng cộng các dạng Lipid trên gọi Lipid toàn phần ,chiếm 1 lượng
lớn trong máu (5 -7,5 g/L)

-Phần di chuyển và hòa tan được trong máu nhờ kết hợp với Protein
gọi là Lipoprotein(LP ).Riêng AB kết hợp với Albumin thì phức hợp
này không gọi là LP
LIPOPROTEIN
CẤU TRÚC LP
Thành phần và tính chất của các loại LP
Siêu ly tâm CM VLDL LDL HDL
Điện di Không di Pre-   
chuyển
Tỉ trọng < 0,96 0,96 -1,006 1,006 - 1,063 1,063 -1,210
Kích thước 70 -10000 300 -400 200 78 -100
(Ao)
Protein (% ) 1 - 2 5 -10 20 - 24 45 - 50
apoLPchính B, C1 ,C2 ,C3 B,C1 ,C2, C3 ,E B A1,A2
apoLP phụ A1 A2 A2,A1,D C1 ,C2 ,C3 ,E ,D
Lipid ( % ) 98 -99 90 - 95 76 - 80 50 -55
- TG ( % ) 86 -94 55 - 66 8 - 12 3 - 6
-C (%) 0,5 - 1 6 - 8 5 - 10 3 - 5
-CE ( % ) 1 - 3 12 - 14 35 - 40 14 - 18
- PL ( % ) 3 - 8 12 - 18 20 - 25 20 - 30
- AB tự do + + +
Nơi tổng hợp Ruột Gan , ruột Sản phẩm Gan , ruột - Sản phẩm
chuyển hóa chuyển hóa của CM
của VLDL ,VLDL
nội mạch
Chức năng Chuyển TG Chuyển TG nội Chuyển C tới Chuyển C từ TB ngoại vi
thức ăn tới sinh ( gan ) các TB về gan
NHỮNG THÔNG SỐ LIPID VÀ NGUY CƠ
XƠ MỠ ĐM - BỆNH MẠCH VÀNH
CT 2g/L (200mg /dl; 5,2 mmol/L )
TG 1,4 G/L (140 mg /dl ; 1,61mmol /L)
ApoA 1 1,1 -1,6 g /L (70 -130 mg /dl)
HDL -C 0,35 g/L ( 35 mg/dl ; 0,9 mmol /L)
LDL –C < 1,30 g/L (130mg/dl ; 3,35 mmol /L)
VLDL -C 0,1 -0,3 g/L (10 -30 mg /dl)
Tỉ số sinh xơ mỡ (CT /HDL - C ) < 4,5
Ba thông số quan trọng nhất là Cholesterol toàn phần (CT),
Triglycerid (TG) và Cholesterol của HDL (HDL - C).
Những yếu tố nguy cơ gây XMĐM &BMV: gần 200.

Các yếu tố nguy cơ chính:


 Tăng C - M
 Tăng huyết áp
 Hút thuốc lá
 Tăng đường huyết (bệnh tiểu đường...)
 Tăng acid uric -M (thường kèm theo tăng Lipid -M ,tăng TG )
 Ít hoạt động ,béo phì (hệ số sinh khối > 25 )
 Tiền sử gia đình (tăng Lipid - M gia đình , tiểu đường ...)
 Thống phong ...
Trong đó RLCH Lipid đóng vai trò quan trọng nhất.
CHOLESTEROL
 Những nghiên cứu DTH cho thấy có sự liên quan chặt chẽ giữa
nồng độ Cholesterol -M và nguy cơ XMĐM và bệnh mạch vành.
 Sự tăng nồng độ Cholesterol do nồng độ cao của LDL - C trong
máu đóng vai trò cốt yếu trong bệnh tim do XMĐM.
 Việc ĐL chính xác Cholesterol-M là bắt buộc trong việc đánh
giá nguy cơ XMĐM và BMV.
 Khi C-M tăng > 200mg/dl (5,2 mmol /L) ở người trưởng thành
trẻ tuổi thì cần phải quan tâm (thay đổi chế độ ăn uống, bỏ hút
thuốc...). Nồng độ Cholesterol 200mg /dl là giới hạn mà khi cao hơn
nó thì nguy cơ XMĐM và BMV tăng lên dần: NMCT > 2 lần khi
C - M vượt quá 260 mg /dl so với khi C - M < 260 mg /dl.
HDL – CHOLESTEROL

HDL - Cholesterol máu có liên hệ ngược chiều với XMĐM và BMV:


khi HDL - Cholesterol máu < 35mg /dl thì nguy cơ NMCT > 7 lần so
với khi nồng độ > 35 mg /dl.
Nồng độ HDL - C thấp thường liên quan đến sự thiếu tập luyện, béo
phì, hút thuốc lá và tăng Triglycerid - M.
Sự tăng HDL - C máu liên quan đến sự giảm nguy cơ XMĐM và BMV.
TRIGLYCERID

• Nhiều BN bị XMĐM hoặc BMV có nồng độ TG - M cao:


tăng TG - M nội sinh phụ thuộc vào Glucid được đặc trưng bởi sự
tăng VLDL.
• Biểu hiện LS là hội chứng  Lipid - M: cơn đau bụng, buồn ngủ
sau khi ăn, phát ban, gan lách to với nguy cơ bị viêm tụy cấp (khi
TG - M > 1000mg /dl hay 11mmol/L).
• Tăng TG - M tức là  CM hoặc VLDL.  TG -M chứng tỏ sự
phân giải Lipid kém hiệu quả và do đó  sự tạo HDL,  nguy cơ
XMĐM.
• Dựa vào nồng độ CTP và TG trong máu có thể có hướng xử trí đề
phòng hoặc ngăn chặn sự phát triển nhồi máu cơ tim.
Một số nguyên nhân của tăng Lipid máu thứ phát

 Tiểu đường
 Uống nhiều rượu
 Thuốc
 Nhược giáp
 Suy thận mãn
 Hội chứng thận hư
 Ứ mật
 Ăn vô độ

You might also like