Ppbao Cao Cuoi Ky

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 36

ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4 KỲ KHÔNG TĂNG ÁP


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

MÔN HỌC: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


NGÀNH : CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

GVBM: Ths. NGUYỄN VĂN BẢN


THÀNH VIÊN NHÓM 4:
VÕ THÀNH NHÂN
NGUYỄN NGỌC KIM
NGUYỄN TRUNG KIÊN
NGUYỄN THÀNH LONG
Cấu tạo của động cơ 4 kỳ không tăng áp AR-FSE trên xe
Toyota Camry

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


Cấu tạo của động cơ 4 kỳ không tăng áp AR-FSE trên xe Toyota Camry
Động cơ 4 kỳ không tăng áp bao gồm:
Thân máy: là nơi chứa và lắp đặt các cơ
cấu và hệ thống của động cơ. Các kết cấu
phức tạp được đúc bằng hợp kim nhẹ.
Xylanh được bố trí thành dãy dọc ở phần
trên của thân động cơ. Để tăng độ cứng
vững cho thân máy, mép dưới thân máy
được bố trí thấp hơn so với tâm trục khuỷu
50 mm, các vách ngang ở các ổ đỡ trục
khuỷu có các gân tăng cường. Trong thân
máy có các lỗ và các đường dẫn dầu bôi
trơn và nước làm mát. Bao quanh các
Xylanh là khoang chứa nước để làm mát.
Tên gọi Xylanh khô cũng là vì nước làm
mát không tiếp xúc trực tiếp với thân
Xylanh.
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Cấu tạo của động cơ 4 kỳ không tăng áp AR-FSE trên xe Toyota Camry

Nắp máy:
-Là phần đậy trên xylanh, có
cấu tạo tương đối phức tạp vì
trong nó có rất nhiều các đường
ống dẫn khí, dẫn nước, dẫn dầu
và là nơi chứa nhiều bộ phận
khác của động cơ.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


Cấu tạo của động cơ 4 kỳ không tăng áp AR-FSE trên xe Toyota Camry

Piston: Được đặt ở bên trong của động cơ.


Piston được sử dụng với vai trò giúp chuyển
đổi năng lượng khi nhiên liệu được đốt cháy
và giãn nở trong buồng đốt.

Trục khuỷu: là bộ phận giúp Piston


chuyển sang chuyển động tròn thay vì
chuyển động tịnh tiến.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


Cấu tạo của động cơ 4 kỳ không tăng áp AR-FSE trên xe Toyota Camry

Thanh truyền: là bộ phận giúp chuyển dao động


đến trục khuỷu từ Piston.
Đối trọng: Được đặt trên trục khuỷu với mục đích
làm giảm sự rung động được sinh ra.

Xupap nạp và xupap xả: được ví như những cái van.


Xupap nạp và xupap xả sẽ tự động mở ra cho hòa khí
đi vào cũng như mở cho khí thải đi ra.

Bugi: giúp đánh lửa đốt cháy hòa khí trong động
cơ.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


Cấu tạo của động cơ 4 kỳ không tăng áp AR-FSE trên xe Toyota Camry
Nguyên lý làm việc động cơ 4 kì không tăng áp

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


Cấu tạo của động cơ 4 kỳ không tăng áp AR-FSE trên xe Toyota Camry

Kì nạp:- Piston đi từ ĐCT xuống ĐCD. Tạo sự chênh lệch - Hệ số nạp = Môi chất nạp
áp suất trong xy lanh thấp hơn bên ngoài,hút khí nạp đi vào thực tế/ môi chất nạp lý thuyết:
trộn lẫn nhiên liệu tạo hòa khí cháy( Ở động cơ diezen thì
khí vào là không khí còn ở động cơ xăng là hỗn hợp xăng
với không khí do bộ chế hoà khí tạo ra).

- Xupap nạp mở, xupap xả đóng.

- Có hai góc cần lưu ý trong kì nạp là: Góc mở sớm và góc
đóng muộn của xupap nạp.Việc mở sớm giúp nạp được
nhiều khí hơn giúp tăng hiệu quá trình nạp, giảm sự tổn thất
trên đường nạp. Đóng muộn nhằm tận dụng quán tính của
dòng khí nạp thêm khí nạp, tăng hiệu suất cho động cơ,tiết
kiệm nhiên liệu.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


Cấu tạo của động cơ 4 kỳ không tăng áp AR-FSE trên xe Toyota Camry

Kì nén:- Piston đi từ ĐCD lên ĐCT. Nén hỗn hợp hòa khí - Tỉ số nén:
khiến nhiệt độ và áp suất tăng cao.
- Cả hai xupap nạp,mở đều đóng kín.
- Tỉ số nén động cơ diesel luôn cao hơn động cơ xăng.Vì
xăng là loại nhiên liệu dễ bị kích nổ gây ra hậu quả nghiêm
trọng cho động cơ khi áp suất cao nên phải cho tỷ số nén
thấp. Dầu là loại nhiên liệu tự bốc cháy trong điều kiện
buồng đốt áp suất cao ,nhiệt độ cao vì vậy nên cần tỷ số nén
cao mà không sợ bị kích nổ như xăng.
- Ở động cơ xăng thì bugi chính là nguồn dẫn cháy cho hòa
khí xăng -không khí,còn ở động cơ diesel là dầu được phun
trực tiếp vào buồng đốt,trộn lẫn với không khí nạp ở cuối kì
nén và cháy nhờ nhiệt độ và áp suất cao.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


Cấu tạo của động cơ 4 kỳ không tăng áp AR-FSE trên xe Toyota Camry

Kì cháy giãn nở:Quá trình cháy


- Piston đi từ ĐCT xuống ĐCD.Hòa khí được châm cháy
sinh ra áp suất đẩy pittong đi xuống. Đây là kì sinh công
chính của cả chu trình.Cả hai xupap đều đóng.
Hệ số dư lượng không khí:
- Hệ số dư lượng không khí:Đây là thước đo cho hiệu suất
và khả năng tiết kiệm nhiên liệu của động cơ.
- Trên thực tế thì quá trình này diễn ra sớm hơn so với góc
của ĐCT ở cuối kì nén khi piston gần tới ĐCT. Chúng ta có
góc đánh lửa sớm (ĐC xăng) hay góc phun sớm (ĐC
diesel). Việc này giúp tạo điều kiện thuận lợi nhất, chuẩn bị
cho việc sinh công.
Quá trình giãn nở: rất phức tạp, đây coi là quá trình nhiệt đa
biến.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


Cấu tạo của động cơ 4 kỳ không tăng áp AR-FSE trên xe Toyota Camry

Kì xả thải:
- Piston đi từ ĐCD lên ĐCT. Xupap nạp đóng, xupap xả thải mở.
- Trên thực tế, xupap thải có góc mở sớm giảm thiểu sự cản chở dòng
khí thải để thải sạch hơn.
- Ở cuối quá trình xả thải cả hai xupap nạp, thải đều mở. Đó là do
xupap nạp mở sớm chuẩn bị cho kì nạp, trong khi xupap thải đóng
muộn hơn để tận dụng quán tính thải thêm khí thải vẫn còn sót lại
giúp cho buồng đốt sạch hơn ,giảm khả năng hư hại đến động cơ.
- Gồm 2 quá trình thải:Thải cưỡng bức do việc chênh lệch áp suất do
việc Piston đi lên và thải tự do nhờ quán tính của dòng khí thải trước
đó.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
Các yêu cầu đối với nhiên liệu sử dụng cho các động cơ đốt trong

- Ở động cơ đốt trong, thường sử dụng


nhiên liệu dễ hòa trộn vs không khí để
tạo hòa khí, cháy không để lại tro vì tro
làm tăng độ mài mòn của xilanh, piston
và xéc măng.

Hình 1: ảnh bụi than

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Gồm 2 dạng: nhiên liệu thể lỏng và nhiên liệu thể


khí.
- Nhiên liệu lỏng là sản phẩm tạo ra từ dầu mỏ
( xăng , diesel). Hình 2 Nhiên liệu lỏng
- Nhiên liệu khí dùng cho động cơ đốt trong: khí
thiên nhiên, khí công nghiệp và khí lò ga,…

Hình 3 khí ga CNG


ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

- Xăng là loại nhiên liệu được sử dụng phổ biến hiện


nay.
- Phải nắm vững yêu cầu kỹ thuật của các loại xăng để
có thể sử dụng xăng hiệu quả và tiết kiệm.

Hình 3 Xăng ron 92


ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Phân loại xăng


a. Phân loại xăng theo trị số octan
 + Xăng thường: là xăng có từ 92 trở xuống, được sử
dụng ở các xe tải, xe gắn máy có tỉ số nén 7
+ Xăng cao cấp: là loại xăng từ 93100 được sử dụng cho
tất cả các xe gắn máy và ô tô du lịch tỉ số nén từ 8,810. Hình 5 Xăng thường

Hình 6 Xăng cao cấp


ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Phân loại xăng


a. Phân loại xăng theo trị số octan

 +Xăng đặc biệt: xăng có trị số RON 101103 được dùng trong tất
cả động cơ có tỷ số nén trên 10 .
- Theo TCVN
+ Xăng thường: trị số xác định không nhỏ hơn 83
+ Xăng chất lượng cao: trị số octan xác định không nhỏ hơn 92
+ Xăng đặc biệt: trị số octan xác định không nhỏ hơn 97

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Phân loại xăng


b. Phân loại theo hàm lượng chì
+ Xăng pha chì: có khả năng chống kích nổ cao còn có tác dụng bôi trơn cho
xupap và bệ của nó lâu mòn hơn.
- Chì trong xăng có 2 loại:
+ chì TEL ( Tetra Ethyl Lead)
+ chì TML ( Tetra Methyl Lead)
=> Giúp cải thiện khả năng chống kích nổ, chì thêm vào xăng còn làm tăng từ
6 – 16 octane

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Phân loại xăng


b. Phân loại theo hàm lượng chì
* Xăng không pha chì
- Không có khả năng chống kích nổ. Để duy trì chỉ số octane người ta trộn
thêm các hợp chất khác
- * Một số cách tăng chỉ số octane không dùng chì
- Dùng các hydrocarbon có chỉ số octane cao
- Dùng các ete (Ethers) và cồn (Alcohols) có chỉ số octane cao
- Dùng MTBE (methyl tertiary butyl ether) và Ethanol

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng xăng

- Độ bay hơi, không tạo ra hiện tượng nghẽn hơi.

- Tính ổn định hóa học tốt, khi cháy không để lại bụi than trong buồng đốt.

- Tính chống kích nổ cao, đảm bảo cho động cơ làm việc bình thường.

- Không bị đông đặc khi nhiệt độ hạ thấp.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Dầu diesel
- Dầu Diesel nhiên liệu sử dụng trong động cơ Diesel,tuabin khí và
động cơ tàu thủy.
- Thành phần chủ yếu là các hợp chất hydrocacbon.
- Dầu diesel chứa một số phụ gia nhằm cải thiện chất lượng nhiên
liệu như phụ gia trị số xeetan, chống đông,..

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Phân loại dầu diesel

 Dựatheo tốc độ và trị số xeetan có trị số 4065


Có 2 nhóm diesel:
a. Nhóm 1: dùng trong động cơ cao tốc.
Phân thành 2 loại:
- Loại thường: có chỉ số xetan 52 và có phạm vi sôi 175345C.
- Loại cao cấp: có chỉ số xetan là 50 và phạm vi độ sôi 180320C.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Phân loại dầu diesel

 b.Nhóm 2: dùng cho động cơ tốc tộ thấp


Có chỉ số xetan thấp khoảng 4045, độ bay hơi thấp điểm sôi cuối cao hơn
(360 370
- Theo TCVN:dựa vào lưu huỳnh chia làm 2 loại
+ Lượng lưu huỳnh không lơn hơn 0,5% khối lượng (DO 5,5%S)
+ Lượng lưu huỳnh lớn hơn từ 0,51,0% khối lượng (DO 1%S)

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dầu diesel

- Khả năng tự cháy thông qua chỉ tiêu chất lượng và trị số xetan
- Độ bay hơi hợp lý, bởi tính bay hơi của nhiên liệu diesel ảnh hưởng
rất lớn đến chất lượng hỗn hợp.
- Không gây hiện tượng oxy hóa và ăn mòn bề mặt các chi tiết động

- Đảm bảo tính an toàn cháy nổ khi di chuyển.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Các loại nhiên liệu khí

- Nhiên liệu khí bao gồm khí tự nhiên lấy từ các mỏ dầu khí, khí công nghiệp,
khí lò ga.
- Các thành gồm: cacbonmonoxit (CO), metan (CH4), các loại hydrocacbon
(CnHm), cacbondioxit ( CO2), hydro (H2), hydrosunfur ( H2S) và nitơ (N2)
với tỷ lệ khác nhau.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
Phân loại nhiên liệu thể khí theo nhiệt trị
 Nhiên liệu thể khí gồm có 3 loại:
a. Nhiên liệu có nhiệt trị lớn
- Bao gồm khí thiên nhiên và khí thu được khi khai thác hoặc tinh luyện đầu,mỏ hay
khí nhân tạo.
- Thành phần chủ yếu là mêtan (CH:) chiếm từ 30 + 99%, còn lại là các hyđrocacbon
khác. Có QH > 23 MJ/(với QH là nhiệt trị của 1 nhiên liệu khí).
 b. Nhiên liệu khí có nhiệt trị trung bình
QH = 16+23 MJ/Loại này bao gồm các loại khí thu được từ luyện cốc, thành phần chủ
yếu là H2 (chiếm khoảng 40+60%), còn lại là CH4 và CO.
c. Nhiên liệu khí có nhiệt nhỏ
QH = 4+16 MJ/ Loại này bao gồm khí lò cao và khí lò ga. Thành phần chủ yếu là CO và
H; chiếm khoảng 40%, còn lai là các loại khí trở như N2.
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
Phân loại nhiên liệu khí dựa vào tính chất và phương pháp lưu trữ

a. Khí đầu mỏ hoá lỏng LPG (Liquefied Petroleum Gas)


- Thành phần chủ yếu của khí hoá lỏng là hỗn hợp propan và butan .
- Từ khai thác đầu mỏ chế biến từ đầu mỏ có thành phần hỗn hợp như sau:
- Hơi butan (C4H10) 89%.
- Hơi butylen (C4H8) 6 %.
- Hơi iso-pentan (C5H12) 2%.

=> Các loại hơi này bốc ra trong quá trình khai thác đầu mỏ và chưng cất
đầu thô.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Phân loại nhiên liệu khí dựa vào tính chất và phương pháp lưu trữ

b. Khí thiên nhiên NGV (Natural Gas Vehicle)


- Nhiên liệu khí dùng trong động cơ đốt trong được lấy từ các mỏ khí.
- Thành phần gồm: CO, CH4, CnHm, CO2, H2S,...
+ Căn cứ vào phương pháp lưu trữ khí chia làm ba loại:
- Khí nén CNG (Compress Natural Gas)
- Khí hoá lỏng LNG (Liquefied Natural Gas
- Khí hấp thụ ANG (Air natural Gas)

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ

Tính chất cơ bản của nhiên liệu dùng trong động cơ đốt trong
 Nhiệt trị của nhiên liệu
- Nhiệt trị của nhiên liệu là nhiệt lượng thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1kg

(hoặc ) nhiên liệu trong điều kiện tiêu chuẩn (P =760 mmHg, t = 0C).
a. Nhiệt trị đẳng áp (Qp)
Nhiệt trị đẳng áp (Qp) là nhiệt lượng thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 1
kg (hoặc ) nhiên liệu trong điều kiện áp suất môi chất trước và sau khi đốt
bằng nhau.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
Tính chất cơ bản của nhiên liệu dùng trong động cơ đốt trong
 b.Nhiệt trị đẳng tích (Qv)
Nhiệt trị đẳng tích (Qv) là nhiệt lượng thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg
(hoặc ) nhiên liệu trong điều kiện thể tích môi chất trước và sau khi đốt bằng nhau.
c. Nhiệt trị cao (Qc)
Nhiệt trị cao (Qc) là toàn bộ nhiệt lượng thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg
(hoặc ) nhiên liệu, trong đó có cả nhiệt lượng do hơi nước trong sản vật cháy ngưng
tụ thành nước.

d. Nhiệt trị thấp (Qt)


Khi động cơ đốt cháy hỗn hợp, sản vật cháy được thải ra ngoài với nhiệt độ rất cao
trong quá trình thải do đó hơi nước trong khí xả chưa kịp ngưng tụ thành nước đã bị
thải ra ngoài
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
Tính chất cơ bản của nhiên liệu dùng trong động cơ đốt trong

Nhiệt độ bén lửa và nhiệt độ bốc cháy

a. Nhiệt độ bén lửa


- Là nhiệt độ thấp nhất để hoà khí bén lửa.
- Để tránh cho nhiên liệu có thể bén lửa ở điều kiện sử dụng, dùng trên tàu
thuỷ không được thấp hơn 65°C.

b. Nhiệt độ tự bốc cháy.


- Là nhiệt độ thấp nhất để hoà khí tự bốc cháy mà không cần nguồn nhiệt để châm
cháy.
- Thông thường phân tử lượng càng lớn thì nhiệt độ tự cháy càng nhỏ và ngược lại.
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
Tính chất cơ bản của nhiên liệu dùng trong động cơ đốt trong
Tính chống kích nổ của nhiên liệu dùng cho động cơ đánh lửa cưỡng bức

- Quá trình cháy của động cơ đốt trong là tạo hòa khí ở ngoài rồi đưa buồn đốt sau đó
bugi đánh lửa từ đó màng lửa hình thành và lan truyền khắp bưồng cháy để đốt hết
hoà khí trong buồng cháy.
Hiện tượng kích nổ tạo ra sóng kích nổ với cường độ lớn tiếng gõ kim loại và nhiệt
độ cao gây tác hại đến động cơ.
=> Vì vậy người ta tìm cách chống kích nổ ở nhiên liệu.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
Tính chất cơ bản của nhiên liệu dùng trong động cơ đốt trong

Tính chống kích nổ của nhiên liệu dùng cho động cơ đánh lửa cưỡng bức

Nhiên liệu mẫu bao gồm hai thành phần:


+Izo-Octan (C8H18)
+ Heptan (C7H16)
Có tính chất lý hoá tương tự nhau nhưng khác nhau về tính chống kích nổ (tính tự
cháy). Khả năng chống kích nổ của Izo-Octan có chỉ số octan là 100, còn heptan
có chỉ số octan là 0.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
Tính chất cơ bản của nhiên liệu dùng trong động cơ đốt trong

Tính chống kích nổ của nhiên liệu dùng cho động cơ đánh lửa cưỡng bức

Tính tự cháy của nhiên liệu Diesel là một chỉ tiêu quan trọng của nhiên liệu này.
- Trong động cơ Diesel, nhiên liệu được phun vào buồng cháy ở cuối quá trình nén sau đó
nhiên liệu đạt tới nhiệt độ nhất định rồi tự bốc cháy.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
Tính chất cơ bản của nhiên liệu dùng trong động cơ đốt trong

Tính tự cháy của nhiên liệu dùng cho động cơ diesel

 a.Tỷ số nén tới hạn


-Cho động cơ hoạt động bằng nhiên liệu cần thử nghiệm, thay đổi tỷ số nén ε sao cho thời
kỳ cháy trễ đạt 13° góc quay trục khuỷu.
-Kết quả thí nghiệm rút ra được, nhiên liệu nào có tỷ số nén
tới hạn càng thấp thì nhiên liệu đó có tính tự cháy càng cao.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG


CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐỘNG CƠ
Tính chất cơ bản của nhiên liệu dùng trong động cơ đốt trong
Tính tự cháy của nhiên liệu dùng cho động cơ diesel

b. Chỉ số xêtan.
- Chỉ số xêtan là số phần trăm thể tích của xêtan ở nhiên liệu mẫu.
- Nhiên liệu mẫu được tạo thành bởi hỗn hợp của hai hydrocacbon: xêtan
chính và Methyl Napthalin
- Để đánh giá tính tự cháy thường sử dụng chỉ số xetan.

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

You might also like