Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 81

THỜI GIÁ TIỀN TỆ VÀ MÔ HÌNH

CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN


Thời giá tiền tệ và mô hình chiết
khấu dòng tiền
 Mục tiêu
 Nội dung trình bày:
 Xây dựng các khái niệm thời giá tiền tệ
 Các phương pháp tính lãi

 Khái niệm thời giá tiền tệ

 Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của:


 Một số tiền

 Một dòng tiền:


 Dòng tiền đều thông thường
 Dòng tiền đều đầu kỳ
 Dòng tiền đều vô hạn
 Thời giá tiền tệ khi ghép lãi nhiều lần trong năm
 Mô hình chiết khấu dòng tiền.
Xây dựng khái niệm thời giá tiền tệ

 Bạn đã bao giờ nghe nói đến thời giá tiền tệ hay chưa?
 Nếu chưa, vì sao?
 Nếu có, trong trường hợp nào? Hãy cho ví dụ minh hoạ có
liên quan đến khái niệm thời giá tiền tệ.
 Nếu được chọn, bạn sẽ chọn nhận 5000 đồng hôm nay
hay 5000 đồng trong tương lai, nếu mọi yếu tố khác
không đổi? Tại sao?

 Thời giá tiền tệ là gì?

Hôm nay Tương lai


Tại sao phải sử dụng thời giá tiền tệ?
 Đồng tiền ở những thời điểm khác nhau có giá
trị khác nhau, do:
 cơ hội sử dụng tiền
 lạm phát
 rủi ro
=> đồng tiền hiện tại có giá trị hơn đồng tiền
trong tương lai. Dùng thời giá tiền tệ để:

 Qui về giá trị tương đương


 Có thể so sánh với nhau
 Có thể thực hiện các phép toán số học
GIAÙ TRÒ TIEÀN TEÄ THEO THÔØI GIAN
 Coù nghóa laø “ tieàn teä coù giaù trò theo thôøi gian: moät ñoàng
nhaän ñöôïc ngaøy hoâm nay coù giaù trò hôn moät ñoàng nhaän
ñöôïc trong töông lai.
 Taïi sao? Coù 3 lyù do
 Tieàn phaûi taïo ra tieàn lôùn hôn, taát caû caùc quyeát ñònh taøi chính phaûi
ñaët rong boái caûnh sinh lôïi cuûa tieàn teä
 Töông lai bao haøm yù nieäm khoâng chaéc chaén
 Tieàn teä bò maát söùc mua trong ñieàu kieän laïm phaùt
Hieän giaù hoâm nay cuûa moät löôïng tieàn nhaän ñöôïc trong
töông lai seõ giaûm ñi khi xem xeùt ñeán chính saùch laõi suaát
hieän haønh hoaëc söï khoâng chaéc chaén trong töông lai hoaëc
yeáu toá laïm phaùt
 Phaûi xem xeùt yeáu toá laõi suaát trong caùc quyeát ñònh taøi
chính
Khái niệm thời giá tiền tệ
được xây dựng thế nào?
 Thời giá tiền tệ được xây dựng dựa trên cơ sở chi phí
cơ hội của tiền, lạm phát và rủi ro. Tất cả thể hiện ở:
 Lãi suất
 Phương pháp tính lãi
 Thời giá tiền tệ được cụ thể hoá bởi hai khái niệm cơ
bản:
 Giá trị hiện tại
 Giá trị tương lai
LÃI SUẤT
 Lãi suất
 Lãi là khái niệm để chỉ số tiền thu

được khi sử dụng vốn để cho vạy,


đầu tư hoặc số tiền phải trả khi đi
vay nợ.
 Lãi suất là tỷ lệ của khoản tiền lãi

được đem so với số vốn gốc ban đầu


8
LÃI SUẤT
 Lãi đơn và lãi kép
 Lãi suất tiền gửi là 0,5%/tháng.
Vậy nếu gửi 100 tr đồng thì sau 3
tháng tổng số tiền có được sẽ là
bao nhiêu?

9
LÃI ĐƠN
1 tháng: 100*0,5% + 10 = 100,5tr
2 tháng: 100*0,5% + 100,5 = 101 tr
3 tháng: 100*0,5% + 101 = 101,5 tr
-1,5 tr được gọi là lãi đơn
- Phương pháp tính lãi như trên gọi là phương
pháp tính lãi đơn

10
LÃI ĐƠN
Lãi đơn là số tiền lãi chỉ tính trên phần vốn gốc
mà không tính trên số tiền lãi do vốn gốc sinh ra
- Lãi đơn = Số tiền gốc * Lãi suất * Số kỳ trả lãi
- FV = PV (1 + i*n)
trong đó: FV: giá trị tương lai
PV: giá trị hiện tại
i: lãi suất
n: số kỳ hạn 11
LÃI KÉP
1 tháng: 100*0,5% + 100 = 100,5tr
2 tháng: 100,5*0,5% + 100,5 = 101,0025 tr
3 tháng: 101,0025*0,5% + 101,0025 =
101,5075 tr
- 1,5075 tr được gọi là lãi kép
- Phương pháp tính lãi như trên gọi là phương
pháp tính lãi kép
12
LÃI KÉP

Lãi kép là số tiền lãi sinh ra trên số vốn gốc


và lãi hay nói cách khác là lãi trên lãi

FV = PV (1 + i)n

Tiền lãi thu được sau n kỳ đầu tư:

I = FV - PV
13
Giá trị tương lai
 Chuyển đổi 1 đồng hôm nay thành số tiền tương đương vào một thời
điểm ở tương lai

Hôm nay Tương lai

?
Giá trị hiện tại

 Chuyển đổi 1 đồng ở thời điểm trong tương lai


thành số tiền tương đương vào hôm nay

Hôm nay Tương lai

?
Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của
một số tiền

Năm 0 1 2 … n-1 N
Lãi suất
Giá trị
PV
hiện tại
Giá trị FV1= FV2= FVn-1= FVn=

tương lai PV(1+i) PV(1+i)2 PV(1+i)n-1 PV(1+i)n

i = Lãi suất hàng năm (%/năm)


n = số năm
PV = Giá trị hiện tại (hiện giá)
FV = Giá trị tương lai
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT KHOẢN TIỀN

 Giá trị tương giá là giá trị của số tiền ở


thời điếm hiện tại cộng với số tiền lãi
được sinh ra vào một thời điểm xác định
trong tương lai
 FVn = PV*(1+i)n
17
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT KHOẢN TIỀN
 Giả sử ngày hôm nay bạn gửi 1.000 triệu
vào ngân hàng với lãi suất 7%/năm. Vậy
sau 2 năm bạn sẽ nhận được bao nhiêu?

18
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT KHOẢN TIỀN
 Ví dụ: Giả sử hôm nay là 20/4/2020,
bạn gửi ngân hàng ACB 450 triệu với
lãi suất 7,4%/năm. Tính tổng số tiền
bạn nhận được vào 20/4/2025

19
Ví dụ minh họa
 Bạn gửi $100 vào tài khoản định kỳ trả lãi
hàng năm 5%. Bạn sẽ nhận về được bao nhiêu
sau 5 năm?

 Giả sử 5 năm tới bạn muốn có $200 , ngay


bây giờ bạn phải gửi bao nhiêu vào tài khoản
tiền gửi định kỳ trả lãi 5%?
Khái niệm dòng tiền
 Dòng tiền tệ (cash flows) – một chuỗi các
khoản chi hoặc thu xảy ra qua một số thời kỳ
nhất định.
 Dòng tiền chi hay còn gọi là dòng tiền ra (outflow)
là chuỗi các khoản chi (chẳng hạn như ký thác, chi
phí, hay một khoản chi trả bất kỳ nào đó)
 Dòng tiền thu hay còn gọi là dòng tiền vào
(inflow) là một chuỗi các khoản thu nhập (như
doanh thu bán hàng, lợi tức đầu tư…)
 Dòng tiền ròng là dòng tiền có được khi lấy dòng
tiền vào trừ đi dòng tiền ra.
Các loại dòng tiền tệ
 Dòng tiền đều – dòng tiền bao gồm các khoản
bằng nhau xảy ra qua một số thời kỳ nhất định
 Dòng tiền đều thường: dòng tiền đều xảy ra ở cuối kỳ
 Dòng tiền đều đầu kỳ: dòng tiền đều xảy ra ở đầu kỳ
 Dòng tiền đều vô hạn – dòng tiền đều xảy ra ở cuối
kỳ và không bao giờ kết thúc
 Dòng tiền không đều (hay còn gọi là dòng tiền
hỗn tạp) – dòng tiền mà các khoản tiền (thu hoặc
chi) thay đổi từ thời kỳ này sang thời kỳ khác
Biểu diễn các loại dòng tiền

Loại dòng tiền Năm


0 1 2 3 4 … n-1 n …
Dòng tiền đều CK C C C C … C C
Dòng tiền đều VH C C C C … C C …
Dòng tiền đều ĐK C C C C C … C
Dòng tiền không đều C0 C1 C2 C2 - C4 … Cn Cn
Dòng tiền tổng quát CF0 CF1 CF2 CF3 CF4 … CFn-1 CFn
Ví dụ các loại dòng tiền

Loại dòng tiền Năm


0 1 2 3 4 … n-1 n …
Đều cuối kỳ 100 100 100 100 … 100 100
Đều vô hạn 100 100 100 100 … 100 100 …
Đều đầu kỳ 100 100 100 100 100 … 100
Không đều - 1000 100 120 50 - 80 … 500 900
Giá trị tương lai của dòng tiền đều
cuối kỳ
Số tiền Ở thời điểm T Giá trị tương lai ở thời điểm n

C T=1 FVn = C(1+i)n-1

C T=2 FVn = C(1+i)n-2

C T=3 FVn = C(1+i)n-3

… …. …

C T=n–1 FVn = C(1+i)n –(n-1)= C(1+i)1

C T=n FVn = C(1+i)n-n = C((1+i)0

Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ (FVAn) chính là tổng giá trị
tương lai của từng khoản tiền C xảy ra ở từng thời điểm khác nhau
FVAn = C(1+i)n-1 + C(1+i)n-2 + …. + C(1+i)1+ C(1+i)0
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT DÒNG TIỀN ĐỀU
Coâng thöùc xaùc ñònh
n
(1+i) - 1
FVA = CF x
i

26
GIAÙ TRÒ TÖÔNG LAI CUÛA
DOØNG TIEÀN BIEÁN ÑOÅI
FV  CF1x(1  i) n 1  CF2 (1  i) n  2  ...  CF(n 1) (1  i)  CFn

n
FV =  CFt (1+i)n-t
t =1
Một năm sau khi sinh con gái, chị
Tư lên kế hoạch hàng năm vào
ngày sinh nhật con mình, chị Tư
đều trích ra 2 triệu đồng gửi vào
tài khoản tích lũy trả lãi suất
10%/năm. Hỏi đến năm 18 tuổi,
con gái chị Tư có được bao nhiêu
tiền trên tài khoản?
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT DÒNG TIỀN ĐỀU
 Ví dụ: Giả sử hôm nay là 25/4/2020, bạn lên
kế hoạch tiết kiệm như sau: mỗi năm bạn sẽ
tiết kiệm 200 triệu đồng và tiền tiết kiệm gửi
ngân hàng. Lãi suất NH là 7,5%/năm. Kỳ gửi
đầu tiên là 25/04/2021. Tiết kiệm từ 2021
đến 2024


29
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA
MỘT DÒNG TIỀN ĐỀU

a. Xác định tổng số tiền bạn có được


vào 2024
b. Xác định tổng số tiền bạn có được
vào 2026

30
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT
DÒNG TIỀN ĐỀU
 Ví dụ: Bà Ba lên kế hoạch tiết kiệm cho con
gái đi học đại học như sau: mỗi năm sẽ gửi
tiết kiệm 40 triệu, gửi liên tục từ khi bé học
lớp 1 cho đến khi bé học 12. Tính tổng số
tiền bé nhận được khi vào đại học (thi 1 lần
là đậu). Biết lãi suất cố định trong khoảng
thời gian trên là 7%/năm và hiện giừo bé
đang học mẫu giáo lớn (sang năm vào lớp 1)

31
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT
DÒNG TIỀN ĐỀU
 Ông Ba Khía vừa mới sinh quý tử, ông dự
định hàng năm sẽ gửi tiết kiệm cho con
với số tiền tiết kiệm mỗi năm là 50 triêụ.
Tính tổng số tiền mà quý tử nhà ông nhận
được khi cậu 18 tuổi. Kỳ gửi đầu tiên là
năm sau và gửi cho đến khi cậu 17 tuổi.
Lĩa suất là 8%/năm.

32
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT
DÒNG TIỀN ĐỀU
 Một DN có nghĩa vụ phải thanh toán một
khoản tiền 10.000 tr vào thời điểm 10 năm
sau. DN muốn thiết lập quỹ trả nợ bằng
cách hàng năm gửi đều đặn một số tiền vào
ngân hàng với lãi suất tiền gửi 7,5%/năm.
Vậy DN phải gửi mỗi năm bao nhiêu để có
10.000 tr vào năm thứ 10?. Kỳ gửi đầu tiên
là bây giờ và kỳ gửi cuối là năm 9.
33
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT
DÒNG TIỀN ĐỀU
 Cô Mộng Mơ muốn vào năm 2026 có
1.200 tr để làm đẹp và thoát khỏi FA. Hỏi
từ bây giờ đến năm 2025, mỗi năm Cô
phải gửi tiết kiệm bao nhiêu nếu NH tính
lãi với lãi suất 7%/năm.

34
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT
DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU
 Ví dụ: Ông An Phận dự định gửi tiết
kiệm ngân hàng như sau: số tiền gửi qua
4 năm (từ cuối 2021 đến cuối 2024) tuần
tự là 1.000, 700, 300, 500 triệu. Xác định
tổng số tiền ông nhận được vào đầu năm
2025 nếu lãi suất là 7,3%/năm

35
2.4 GIÁ TRỊ HIỆN TẠI

 Giá trị hiện tại của một khoản tiền


 Giá trị hiện tại của một dòng tiền

36
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT KHOẢN
TIỀN

 Hiện giá của một khoản tiền là số tiền hiện


tại mà nhà đầu tư cần thiết phải ra để
nhận được số tiền vọng trong tương lai

37
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT KHOẢN
TIỀN
 Ví dụ: Giả sử bạn sau 2 năm nữa sẽ có
1000 triệu trong ngân hàng thì bạn sẽ gửi
vào ngân hàng bao nhiêu vào ngay ngày
hôm nay, nếu lãi suất tiết kiệm là 7%/năm

38
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT KHOẢN
TIỀN

 PV0 = FV2/(1+i)2 = FV2*(1+i)-2

= 1.000/(1.07)2 = 1.000*(1.07)-2

= 873,44

39
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT KHOẢN
TIỀN

 Ví dụ: Ông Lan Bang muốn có 2.000 triệu


vào năm 2026 để mua nhà và cưới vợ. Hỏi
bây giờ (2020) ông phải gửi NH bao nhiêu
tiền nếu lãi suất NH là 8%/năm

40
Hiện giá của dòng tiền đều cuối kỳ
Số tiền Ở thời điểm T Giá trị hiện tại

C T=1 PV0 = C/(1+i)1

C T=2 PV0 = C/(1+i)2

C T=3 PV0 = C/(1+i)3

… … …

C T=n–1 PV0 = C/(1+i)n –1

C T=n PV0 = C/(1+i)n

Hiện giá của dòng tiền đều cuối kỳ (PVA0) bằng tổng hiện giá của
từng khoản tiền ở từng thời điểm khác nhau.
PVA0 = C/(1+i)1 + C/(1+i)2 + …. + C/(1+i)n - 1+ C/(1+i)n
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT
DÒNG TIỀN ĐỀU
 Công thức tính
-n
1-(1+i)
PVA = CF x
i

42
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT DÒNG
TIỀN ĐỀU
 Ví dụ: Một căn hộ đang được rao bán với
2 PA thanh toán như sau:
 PA1: Trả ngay 800 triệu

 PA2: Trả ngay 300 triệu và trả góp trong 7


năm, mỗi năm trả 120 triệu. Lãi suất trả
góp là 10%/năm
 a. Xác định tổng giá trị hiện tại của PA2

 b. Bạn chọn PA nào, vì sao?


43
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT DÒNG
TIỀN ĐỀU
 Ví dụ: Một căn hộ đang được rao bán với
2 PA thanh toán như sau:
 PA1: Trả ngay 800 triệu

 PA2: Trả ngay 300 triệu và trả góp trong 7


năm, mỗi năm trả 120 triệu. Lãi suất trả
góp là 10%/năm
 a. Xác định tổng giá trị hiện tại của PA2

 b. Bạn chọn PA nào, vì sao?


44
Mô hình chiết khấu dòng tiền
0 k% 1 2 …… n

CF0 CF1 CF2 …… CFn

CF1/(1+k)1
CF2/(1+k)2
..…

…..

…..

CFn/(1+k)n
GIAÙ TRÒ HIEÄN TAÏI CUÛA
DOØNG TIEÀN ÑEÀU MAÕI
MAÕI
CF
PVA =
i
GIAÙ TRÒ HIEÄN TAÏI CUÛA
DOØNG TIEÀN BIEÁN ÑOÅI
PV = CF1 x (1+i)-1 + CF2 x (1+i)-2 + CF3 x (1+i)-3 + … + CFn x (1+i)-
n

n
PV =  CFt (1+i )-t
t =1
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT DÒNG
TIỀN KHÔNG ĐỀU
 Ví dụ: Một dự án đầu tư có thu nhập dự
kiến trong 4 năm tới lần lượt như sau: 4, 6,
9, 11 tỷ. Vốn đầu tư ở hiện tại là 22 tỷ. Lãi
suất chiết khấu 15%
 a. Xác định tổng thu nhập của dự án ở
hiện tại
 b. Xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) =
Tổng thu nhập hiện tại – Chi đầu tư hiện tại
48
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT DÒNG
TIỀN KHÔNG ĐỀU
 Ví dụ: Một lô hàng đang chào bán với 2 PA
thanh toán:
 PA1: Trả ngay 350 triệu

 PA2: Trả ngay 200 triệu và trả góp trong 3 năm


với số tiền trả lần lượt qua 3 năm như sau: 100,
80, 50 triệu. Lãi suất trả góp là 13%/năm.
 a. Xác định tôngr giá trị hiện của PA2

 b. Công ty nên thanh toán theo PA nào , vì sao?

49
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT DÒNG
TIỀN KHÔNG ĐỀU
 Ví dụ: Một DA mang lại 450 triệu mỗi năm,
từ năm 1 đến năm 3, 600 triệu vào năm thứ 4,
900 triệu vào năm 5 và 1500 triệu vào năm 6.
Tỷ suất sinh lợi cần thiết của dự án là
20%/năm. Chi đầu tư ở hiện tại là 2000 triệu
 a. Xác định tổng thu nhập của dự án ở hiện tại

 b. Xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) =


Tổng thu nhập hiện tại – Chi đầu tư hiện tại
50
Chú Năm chuẩn bị nghỉ hưu. Công ty
trả tiền hưu trí cho chú theo một trong
hai lựa chọn: (1) Chú sẽ nhận hàng
tháng 2 triệu đồng trong vòng 10
năm, kỳ nhận tiền đầu tiên vào tháng
tới (2) Chú nhận ngay bây giờ một số
tiền là 139,4 triệu đồng. Nếu ngân
hàng trả lãi 1%/tháng cho số tiền hưu
mà chú Năm gửi vào, theo bạn chú
Năm nên nhân tiền hưu theo phương
án nào?
Bài 1 Ngân hàng cho vay một khoản vốn 360 triệu đồng, tính lãi
kép với lãi suất thay đổi như sau:
 7% năm trong 3 năm đầu tiên.

 7,4% năm trong 3 năm tiếp theo.

 7,7% năm trong 2 năm tiếp theo.

 8% năm trong 2 năm cuối cùng.

Yêu cầu: Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 10.
 
Bài 2 Một người gửi tiền đều đặn vào ngân hàng cuối mỗi năm 10
triệu đồng liên tiếp trong 8 năm. Ba năm sau ngày gửi tiền cuối
cùng, người này rút ra đều đặn hàng năm những khoản tiền bằng
nhau trong 5 năm thì tài khoản kết toán. Xác định số tiền người này
rút ra hàng năm, nếu lãi suất tiền gửi là 8% năm.
THƯ GIÃN TÍ NÀO
 Bài 1
 Giải đặc biệt gỉải thưởng sổ xố kỉến thỉết là 1.250
triệu dồng. Nếu bạn may mắn trúng giải, sẽ có 3
phương án cho bạn lựa chọn :
 a. Nhận ngay 1.250 triệu và nộp thuế 10%.
 b. Mỗỉ năm cho bạn nhận 150 triệu dồng trong 20
năm. Giả sử khoản trả đầu tiên sẽ được trả ngay
sau khi trúng giải.
 c. Sau 6 năm sẽ cho bạn nhận 2,5 tỷ dồng. Biết tỷ
suất chỉết khấu là 15%, hãy lựa chọn phương án
nhận gíải thưởng? 53
THƯ GIÃN TÍ NÀO
 Bài 2
 Anh Liều dự kiến mua một lô đất với giá
500 triệu bằng vốn vay. Anh Liều dự kiến
2 năm sau sẽ bán mảnh đất này với giá
700 triệu đồng. Vậy anh Liều có nên đầu
tư không, biết lãi suất vay ngân hàng là
20% năm?

54
THƯ GIÃN TÍ NÀO
 Bài 3
 Một doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán
một khoản tiền 101,304 tỷ đồng vào năm
2025. DN muốn lập một quỹ trả nợ bằng cách
hàng năm gửi đều đặn số tiền vào ngân hàng
với lãi suất tiền gửi 8%/năm. Vậy DN phải gửi
vào ngân hàng mỗi năm bao nhiêu tiền để có
đủ tiền trả nợ? Giả sử số tiền gửi đều đặn hàng
năm, bắt đầu từ thời điểm ngày hôm nay đến
2024.
55
THƯ GIÃN TÍ NÀO
 Bài 4
 Một doanh nghiệp cần mua một dây chuyền
sx. Có 3 nhà cung cấp đến chào hàng và đưa
ra các mức giá và phương thức thanh toán
khác nhau:
 Nhà cung cấp 1: chào giá 1600 triệu đồng và
phải thanh toán ngay.
 Nhà cung cấp thứ 2 chào giá 1700 triệu đồng,
yêu cầu thanh toán ngay 50%, số còn lại cho
chịu một năm mới phải thanh toán. 56
THƯ GIÃN TÍ NÀO
Bài 3
Nhà cung cấp thứ 3 đưa giá chào hàng là 1850
triệu đồng và yêu cầu thanh toán ngay 20%, sau
năm thứ nhất thanh toán thêm 30%, sau năm thứ
hai thanh toán phần còn lại.
Hãy xác định xem người mua nên chấp nhận
lời chào hàng của nhà cung cấp nào thì có lợi
nhất? Biết rằng: lãi suất ngân hàng ổn định ở
mức 9%/năm.
57
THƯ GIÃN TÍ NÀO
Bài 4
Công ty cổ phần A mua một thiết bị sản xuất
của công ty B. Mức giá mà công ty Khải
Hoàn đưa ra là 2.200 triệu đồng và yêu cầu
phải thanh toán ngay. Do đang khó khăn về
vốn, công ty cổ phần A chấp nhận mức giá
trên nhưng đề xuất thương lượng về thời hạn
và điều kiện thanh toán:
58
THƯ GIÃN TÍ NÀO
Bài 4
-Trả tiền ngay 30% khi nhận được thiết bị
theo mức giá trên.
- Số tiền còn lại sẽ thanh toán trả dần đều
bao gồm cả số nợ gốc và tiền lãi trong thời
hạn 5 năm: hàng năm trả 1 lần vào thời
điểm cuối mỗi năm và phải chịu lãi
12%/năm của số tiền còn nợ.
59
THƯ GIÃN TÍ NÀO
Bài 4
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền công ty A
phải trả đều đặn ở cuối mỗi năm để lần
thanh toán cuối cùng cũng là hết nợ?

60
2.5 MỘT SỐ ỨNG DỤNG

1. Xác định các khoản thanh toán nợ vay

2. Xác định lãi suất chiết khấu

3. Xác định số tiền cần tiết kiệm hàng


năm

61
2.5 MỘT SỐ ỨNG DỤNG
1. Xác định các khoản thanh toán nợ vay
Ví dụ: Một người vay ngân hàng 600 triệu
đồng, lãi suất i = 11%/năm. Ngân hàng yêu
cầu thanh toán cả nợ và lãi mỗi kỳ bằng
nhau vào cuối mỗi năm và được thanh toán
trong vòng 6 năm. Xác định khoản tiền
thanh toán mỗi kỳ, tính khoản thanh toán nợ
gốc và lãi phải trả mỗi kỳ, lên bảng kế
hoạch trả nợ ngân hàng
62
2.5 MỘT SỐ ỨNG DỤNG
1. Xác định các khoản thanh toán nợ vay
 Số tiền trả hàng năm: A = 141,82

63
2.5 MỘT SỐ ỨNG DỤNG
Gốc cuối
Năm Gốc đầu kỳ Tiền trả hàng năm Lãi Gốc kỳ

0        600,00

1 600,00 141,82 66,00 75,82 524,18

2 524,18 141,82 57,66 84,16 440,02

3 440,02 141,82 48,40 93,42 346,60

4 346,60 141,82 38,13 103,69 242,91

5 242,91 141,82 26,72 115,10 127,81

6 127,81 141,82 14,01 127,81 0,00


64
VẬN ĐỘNG
Bài 1
 Công ty A có kế hoạch vay 10 tỷ đồng
trong thời hạn 5 năm, lãi suất 12%/năm,
trả đều hằng năm thì hoàn trả hết nợ. Kỳ
trả đầu tiên là một năm sau khi vay
 Lập bảng kế hoạch trả nợ

 Cho biết khoản tiền trả cuối năm thứ hai


có bao nhiêu giá trị vốn gốc?
65
VẬN ĐỘNG
 Bài 2

 Công ty B có kế hoạch vay 20 tỷ đồng


trong thời hạn 5 năm, lãi suất
12%/năm, trả đều hằng năm thì hoàn
trả hết nợ. Bắt đầu trả từ bây giờ đến
2025.Lập bảng kế hoạch trả nợ
 Cho biết khoản tiền trả cuối năm thứ ba
có bao nhiêu giá trị vốn gốc? 66
2.5 MỘT SỐ ỨNG DỤNG
2. Xác định lãi suất chiết khấu
 Dựa vào các yếu tố biết trước, có thể tính ra
được yếu tố lãi suất
 Để toàn bộ ẩn số i một bên gọi là vế trái
(VT)
 Hằng số để một bên gọi là A

 Dùng phương pháp nội suy để tìm i như


sau:
67
2.5 MỘT SỐ ỨNG DỤNG
2. Xác định lãi suất chiết khấu
Thay i1 vào VT → VT = A1
Thay i2 vào VT → VT = A2
(Nếu A1> A thì A2 < A và ngược lại)
i = i1 + (i2 – i1)*(A1- A)/(A1 –A2)

68
2.5 MỘT SỐ ỨNG DỤNG
2. Xác định lãi suất chiết khấu
Ví dụ: Bạn vay 1.000 triệu và sau 2 tháng bạn phải trả
một khoản tiền là 1.050 triệu . Vậy lãi suất cho vay
mỗi tháng là bao nhiêu?

69
2.5 MỘT SỐ ỨNG DỤNG
2. Xác định lãi suất chiết khấu
FV2 = P0 (1+i)2 1.050 =1.000 (1+ i)2
(1+ i)2 = 1,05
Söû duïng phöông phaùp noäi suy

i 2% i =? 3%
(1+i)2 1,0404 1,05 1,0609

i = 2% + 1.05 - 1.0404 (3%-2%) = 2,47%


1.0609 - 1.0404 70
BÀI TẬP VẬN ĐỘNG
 Bài 1

Bà Tâm có kế hoạch về hưu sau 20 năm


nữa, hiện tại bà có 500 triệu đồng và muốn
số tiền này tăng lên 1800 triệu đồng khi về
hưu. Bà phải tìm mức lãi suất huy động
hằng năm là bao nhiêu để khoản tiền 500
triệu đạt được mục tiêu này, giả sử bà
không còn một khoản tiết kiệm nào khác?
71
BÀI TẬP VẬN ĐỘNG
Bài 2
Công ty M đầu tư 4 tỷ để đầu tư trồng cây cho một
khu đất. Những cây này sẽ lớn trong vòng 10 năm
nữa và tại thời điểm này công ty sẽ có kế hoạch bán
lại khu rừng này với giá 8 tỷ. Hỏi tỷ suất sinh lợi
mong đợi của công ty này là bao nhiêu?

72
BÀI TẬP VẬN ĐỘNG
Bài 3
Một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ với các điều
khoản như sau:
Mỗi năm đóng phí bảo hiểm 30 triệu, đóng từ bây
giờ đến 2031
Năm 2032 nhận tiền bảo hiểm là 420 triệu

Xác định tỷ suất sinh lời từ hợp đồng bảo hiểm trên

73
BÀI TẬP VẬN ĐỘNG
Bài 4
Công ty X cần mua một dây chuyền sản xuất. Có 2
phương thức thanh toán được đưa ra như sau:
- Nếu thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng thì phải trả
3.000 triệu đồng.
- Nếu thanh toán theo phương thức trả góp thì phải
trả ngay 200 triệu đồng, số còn lại được trả dần đều
trong 3 năm, cuối mỗi năm trả số tiền là 1.200 triệu.
Nếu công ty đồng ý thanh toán theo phương thức trả
góp thì phải chịu lãi suất là bao nhiêu một năm?
74
BÀI 5ẬP VẬN ĐỘNG
Bài 5
Công ty A có 1 DADT với các thông tin như
sau:
- Tổng chi đầu tư dự kiến ở hiện tai: 23 tỷ
- Thu nhập dự kiến trong 4 năm tới lần lượt là:
4, 7, 10, 12 tỷ. Lãi suất chiết khấu là 18%
a. Xác định giá trị hiện tại ròng của dự án?
Công ty có nên thực hiện DA không? Vì sao?
b. Xác định lãi suất để dự án hòa vốn (NPV =0)
75
2.5 MỘT SỐ ỨNG DỤNG
3. Xác định số tiền cần tiết kiệm mỗi năm
Ví dụ: Nếu 10 năm nữa, bạn cần 2 tỷ đồng để
giải quyết những kế hoạch tương lai thì số
tiền bạn cần gửi vào ngân hàng cuối mỗi
năm là bao nhiêu, biết lãi suất ngân hàng i
= 7%/năm

76
2.5 MỘT SỐ ỨNG DỤNG
3. Xác định số tiền cần tiết kiệm mỗi năm
Bạn dự tính vào 2026 năm sau sẽ có lượng
tiền là 600 triệu cho một dự án của bạn.
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 8% năm.
Vậy số tiền mà bạn gửi vào Ngân hàng từ
nay đến 2025 mỗi năm là bao nhiêu?

77

You might also like