Professional Documents
Culture Documents
Bài 18 Hóa Sinh Máu
Bài 18 Hóa Sinh Máu
LOGO
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Company Logo
www.themegallery.com
NỘI DUNG
H2CO3
• Hệ đệm bicarbonat (B là Na+ hoặc K+)
(chiếm 7%)
BHCO3
KH2PO4 NaH2PO4
• Hệ đệm Phosphat và (chiếm 1%)
Na2HPO4 K2HPO4
Protein
• Hệ đệm Protein (chiếm 10%)
Proteinat
HHb HhbO2
• Hệ đệm Hemoglobin và (chiếm 82%)
KHb KhbO2
Company Logo
www.themegallery.com
Các hệ thống đệm ở trong máu tập trung
ở 2 khu vực: huyết tương và HC như sau:
Ở huyết tương:
H2CO3 Protein NaH2PO4 a.hữu cơ
--------- ----------- ------------- --------------------
NaHCO3 Proteinate Na2HPO4 Muối Na của a.HC
(quan trọng I)
Company Logo
www.themegallery.com
Trong HC gồm các hệ đệm:
Company Logo
www.themegallery.com
IV. TP HÓA HỌC CỦA MÁU
• TPHH /máu bình thường khá ổn định mặc dù
nhiều chất khác nhau ko ngừng được đưa vào
máu và đào thải ra khỏi máu.
• Những TPHH /máu nhanh chóng được khắc phục
ở cơ thể khỏe mạnh.
• Trong các tình trạng bệnh lý (đặc biệt là trong
các trường hợp rối loạn chức phận của các cơ
quan như ; gan , thận , tim , tụy,...) thay đổi
TPHH/ máu.
Các XN hóa sinh về máu đóng vai trò quan
trọng trong LS, giúp thầy thuốc chẩn đoán, theo
dõi và tiên lượng bệnh.
Company Logo
www.themegallery.com
• TPHH /máu toàn phần, của huyết tương,
huyết cầu rất khác nhau:
+ Nước của huyết tương nhiều hơn của
huyết cầu.
+ Huyết tương chứa nhiều Na+, huyết cầu
chứa nhiều K+.
+ Ca2+ chỉ có ở huyết tương.
• Tuy nhiên, 1 số chất có cùng tỉ lệ ở cả huyết
cầu, huyết tương và máu toàn phần như:
ure, glucose vì nó khuếch tán được qua
màng HC.
Company Logo
www.themegallery.com
Bảng tỉ lệ nước và các chất khô trong máu
Company Logo
www.themegallery.com
1. Thành phần của huyết cầu
Company Logo
www.themegallery.com
2. Thành phần của huyết tương
Company Logo
www.themegallery.com
Các chất điện giải chính trong huyết
thanh: Thành phần và phân bố
Company Logo
www.themegallery.com
3. Tính theo mili phân tử thẩm thấu (mosm/l)
Company Logo
www.themegallery.com
+ Bình thường: Glucose và urê ít
tham gia vào ASTT
+ Bệnh lý: nồng độ tăng cao trong
máu ASTT tăng cao.
Được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực
hồi sức cấp cứu và chạy thận nhân tạo.
Company Logo
www.themegallery.com
Thành phần hữu cơ
Company Logo
www.themegallery.com
Thay đổi bệnh lý về nồng độ albumin:
• Albumin : ít có ý nghĩa LS, gặp trong
các trường hợp máu bị cô đặc, mất
nước,...
• Albumin : thường gặp trên LS và được
chia làm 3 nhóm:
Company Logo
www.themegallery.com
Nhóm 1: Giảm albumin huyết thanh do
thiếu nguyên liệu tổng hợp (trong suy
dinh dưỡng, thiếu protid).
Nhóm 2: Giảm albumin do chức năng
gan giảm (nơi tổng hợp)
Nhóm 3: Giảm albumin HT do tăng đào
thải albumin qua thận, gặp trong viêm
cầu thận, viêm ống thận, nhiễm độc,...
Company Logo
www.themegallery.com
2. Globulin
Là nhóm protein phức tạp gồm nhiều loại có TLPT
160.000 - 180.000; chia 4 nhóm lớn: Globulin 1,
2 , và
Điện di protein HT có kết quả:
Globulin 1: 5,5%
2: 7,5 %
: 11,7 %
: 18,6 %
Tỷ số A/G (bình thường: 1,5 - 2): trong 1 số
trường hợp bệnh lý:
Giảm Albumin (thiếu protid)
Tăng Globulin (collagen, nhiễm trùng)
Giảm Alb và tăng Globulin (xơ gan, viêm
thận)
www.themegallery.com
Company Logo
Một số protein đặc biệt của huyết tương:
• Glucoprotein
• Các Globulin miễn dịch (Ig)
• Haptoglobin
• Interferon
• Transferin
• Fibrinogen
• Seruloplasmin
• Hệ thống chống đông máu, bổ thể,...
Company Logo
www.themegallery.com
3. Lipid: Lipid toàn phần trong HT là 4-7 g/L
4. Cholesterol:
- Cholesterol toàn phần: 1,5 - 2,6 g/L (4
- 6,5 mmol/L)
- Cholesterol tự do: 0,35 - 0,90 g /L
- Cholesterol ester: 1,10 - 1,60 g /L
- Tỷ số C ester
---------------- = 65 - 75 %
C toàn phần
Phân biệt ý nghĩa lâm sàng của HDL -
Cholesterol và LDL.
www.themegallery.com
Company Logo
5.Enzyme: chia 2 nhóm
+ Các enzym HT có chức năng: là các enzym được
bài tiết vào trong máu và thực hiện các chức
năng xúc tác. Đại diện là enzym gây đông máu,
lipase,...Nói chung, nồng độ các enzym tương
đối cao trong HT hơn so với các tổ chức khác.
+ Các enzym HT không có chức năng: là các
enzym được bài tiết vào máu nhưng không hoạt
động vì không có cơ chất. Nồng độ của các
enzym này thấp hơn nhiều (hàng triệu lần) so
với nồng độ của chúng trong các tổ chức.
Company Logo
www.themegallery.com
- Các enzym ngoại tiết: được các tổ chức tiết ra và
bài tiết vào máu như Phosphatase kiềm của
gan, phosphatase acid của tuyến tiền liệt,
Amylase và lipase của tụy,...
- Các enzym của TB hoặc dưới TB hay enzym chỉ
thị: thường loại này không có hoặc có rất ít
trong HT. Hoạt tính tăng trong HT tổn thương
các TB hoặc các bào quan. TD: LDH, GOT,
GPT,... được quan tâm nhiều hơn vì sự xuất
hiện hoặc sự tăng hoạt tính trong HT phản ánh
trạng thái chức năng và bệnh lý của các CQ
tương ứng.
Company Logo
www.themegallery.com
6.Những chất có nitrogen non protein:
Là những sản phẩm thoái hóa của
protid và acid amin , AN, Hb như:
- Urê
- Acid uric
- Creatinin
- Bilirubin
- Amoniac (NH3)
Company Logo
www.themegallery.com
TÓM LẠI