Professional Documents
Culture Documents
Hoi Chung Thieu Mau Y4
Hoi Chung Thieu Mau Y4
MÁU
MỤC TIÊU
1. Trình bày được phân loại TM theo nguyên
nhân.
2. Trình bày được phân loại TM theo huyết
học.
3. Trình bày được phân loại TM dựa vào
MCV và RDW.
4. Tiếp cận chẩn đoán TM trong thực hành LS
Định nghĩa TM
Giảm Hb hay khối lượng HC trong một đơn vị
TT máu so với giới hạn bt của người cùng lứa tuổi.
Lưu ý: - TT huyết tương không thay đổi.
- Dựa vào SLHC không chính xác ( VD trong TMNS)
Theo WHO:
Trẻ 6 tháng - 6 tuổi: Hb <110g/l
Trẻ 6 tuổi - 14 tuổi: Hb <120 g/l
Người trưởng thành:
Nam: Hb <130 g/l
Nữ: Hb <120 g/l
Nữ có thai: Hb <110 g/l
Tính phổ biến
- Thế giới:
+ Khoảng 222 triệu TE < 5 tuổi bị TM.
+ UNICEF (1986): tỷ lệ TM ở trẻ < 5 tuổi ở các nước
đang phát triển khoảng 51%, ở các nước phát triển là
12%.
- Việt Nam:
+ Tỷ lệ TM ở trẻ < 5 tuổi vùng ĐB miền Bắc là 48,5%
+ TE tuổi học đường vùng ĐB miền Bắc là 17,7%, vùng
núi miền Bắc là 32,7% (Nguyễn Công Khanh và cs.
1989, 1995).
Phân loại
theo nguyên nhân thiếu máu
HC là tb máu:
- Sinh sản và trưởng thành ở TX, từ sau khi đẻ
- Lưu hành và hoạt động trong hệ thống mạch máu ngoại
biên.
- Vỡ ở hệ thống LVNM khi HC già.
MCV
Bình
Thấp Cao
thường
Thiếu folat
Thiếu sắt Thiếu vitamin
Thalassemia B12
Ngộ độc chì Bất sản tuỷ
Bệnh mạn Tiền lơxêmi
tính Bệnh gan
HỒNG CẦU LƯỚI Tan máu miễn
dịch
HỒNG CẦU
LƯỚI
Tăng Giảm