Professional Documents
Culture Documents
2021 Ly Thuyet Tai Chinh Tien Te
2021 Ly Thuyet Tai Chinh Tien Te
2021 Ly Thuyet Tai Chinh Tien Te
(1): hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Xuất hiện vào giai đoạn cuối của chế độ công xã
nguyên thuỷ
Phương trình trao đổi: 1rìu = 20 kg thóc
Đặc trưng: giá trị của một hàng hoá được biểu hiện
thông qua một hàng hoá khác một cách giản đơn
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
(2): hình thái giá trị mở rộng
Xuất hiện khi trình độ sản xuất phát triển
Phương trình trao đổi: 1 rìu = 20 kg thóc
= 5 kg ngô
= 3,5 gr vàng
=…
Đặc trưng:
Giá trị của một hàng hoá được biểu hiện ở
nhiều hàng hoá khác nhau.
Trao đổi vẫn là trao đổi trực tiếp vật - vật.
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
Hạn chế:
Khó khăn chia nhỏ
Không thanh toán khi khối lượng thanh toán lớn, phạm vi trao đổi
rộng
Bị ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
(4): hình thái tiền tệ
Nguyên lý: xuất hiện nhằm khắc phục những hạn chế
của hình thái giá trị chung
Kim loại được sử dụng làm tiền: sắt, đồng, chì, kẽm,
v.v…
Thế kỷ 18, vật liệu được sử dụng làm tiền phổ biến
nhất là vàng
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
Giấy bạc tài chính: ra đời trên cơ sở nhu cầu chi tiêu
của ngân sách Nhà nước, căn cứ vào khối lượng vàng
Giấy bạc ngân hàng: ra đời thông qua hoạt động tín
dụng của ngân hàng
3. Chức năng của tiền tệ
K.Marx:
29
Các chế độ bản vị tiền tệ
30
1.6. Khối tiền tệ
1.6.1. Khái niệm: khối tiền tệ hay đo lường lượng tiền cung ứng
được các cơ quan chức năng về tiền tệ sử dụng trong công tác
quản lý
1.6.2. Cách đo lường
Khối tiền tệ M1
Khối tiền tệ M2
Khối tiền tệ M3
Khối tiền tệ L
31
1.7. Bản chất của tài chính
32
1.7. Bản chất của tài chính
Tài chính là sự vận động tương đối của tiền tệ, với chức năng
phương tiện thanh toán và phương tiện tích lũy trong lĩnh vực
phân phối, nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền
kinh tế
33
1.7. Chức năng của tài chính
Là giấy tờ có giá được mua, bán trên thị trường tài chính
Thực hiện việc chuyển giao vốn giữa các chủ thể khác nhau trên
thị trường
Phân chia công cụ tài chính căn cứ theo tiêu thức
Thời hạn của công cụ tài chính
Công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ
Công cụ tài chính trên thị trường vốn
Thu nhập của công cụ tài chính cho người sở hữu
Công cụ tài chính có thu nhập cố định
Công cụ tài chính có thu nhập biến đổi
4. Công cụ tài chính
Phương diện pháp lý, NSNN được phổ biến thành luật với các
khoản thu, chi bằng tiền của Nhà nước
Bản chất kinh tế, NSNN là quan hệ kinh tế trong quá trình phân
phối gắn liền trong việc xây dựng quỹ tiền tệ tập trung
giữa Nhà nước và dân cư.
giữa Nhà nước với doanh nghiệp
giữa Nhà nước của Chính phủ nước này với Chính phủ nước
khác
So sánh
Thống nhất
Công bằng
Công khai
Hiệu quả
Cân đối
2. Thu ngân sách Nhà nước
1. Các nguồn thu của ngân sách Nhà nước
Thuế
Phí và Lệ phí
Sở hữu tài sản của Nhà nước
Các nguồn thu khác
2. Phân loại thu ngân sách Nhà nước
Theo nguồn hình thành các khoản thu
Theo tính chất thường xuyên của khoản thu
Theo tính chất và hình thức động viên
2. Thu ngân sách Nhà nước
Thu NSNN (Điều 2. Luật NSNN): là toàn bộ các khoản tiền được
tập trung vào tay Nhà nước để hình thành nên quỹ NSNN.->Thu
NSNN thực chất ko bao gồm các khoản vay của Nhà nước
Quỹ NSNN (Điều 7.Luật NSNN):là toàn bộ các khoản tiền của NN,
kể cả khoản tiền vay, có trên tài khoản của NSNN các cấp. Đây là
sự phản ánh nguồn tiền để phục vụ công tác hạch toán, còn khi
phân tích nguồn thu NSNN, hoặc để xác định bội chi NSNN thì phải
tách khoản vay ra.
Bản chất của Thu NSNN: là những quan hệ K.tế giữa Nhà nước và
XH phát sinh trong quá trình NN huy động các nguồn tài chính để
hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước (quỹ NSNN),
nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước
2. Thu ngân sách Nhà nước
Vai trò:
Bảo đảm nguồn vốn để thực hiện nhu cầu chi tiêu của Nhà nước
Thông qua thu NSNN, Nhà nước thực hiện việc quản lý, điều tiết vĩ
mô nền kinh
Đặc trưng:
Thu NSNN luôn gắn với chức năng, nhiệm vụ và quyền lực chính trị
của Nhà nước
Thu NS luôn gắn với các quá trình kinh tế và các phạm trù giá trị
Thu từ thuế
“Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước dựa trên cơ sở
động viên bắt buộc một phần thu nhập của các đối tượng thuộc
diện nộp thuế”
Thực trạng
Năng lực thuế thấp
Thất thu lớn
Còn nhiều bất cập và tiêu cực
Nguyên nhân
Ngành thuế - cơ quan quản lý thuế
Chính sách thuế chưa hợp lý: quá phức tạp, chưa dễ hiểu và dễ áp dụng
Trình độ chuyên môn của cán bộ thuế thấp
Hiện tượng “bảo kê” cho tư thương.
Dân chúng - người nộp thuế
Nhận thức của công chúng còn hạn chế.
Nhà nước
Chi tiêu của Ngân sách Nhà nước chưa cho thấy “thuế là quyền lợi”
Sự phát triển của nền kinh tế ở mức thấp
Pháp luật không nghiêm chặt.
Tình hình thu thuế ở Việt Nam
Hiệu quả của các hoạt động đầu tư trong nền kinh tế
Quan hệ đối ngoại của Nhà nước
Mức độ các khoản chi tiêu của Nhà nước
Hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước, đặc biệt là
bộ máy quản lý tài chính Nhà nước
Các sự kiện bất thường về thiên tai, chiến tranh, v.v...
Tổng kết thu của NSNN Việt Nam
Tỷ đồng
2000 2002 2003 2004 2005 2006 2007
“Chi của Ngân sách Nhà nước là quá trình phân phối,
sử dụng quĩ ngân sách Nhà nước theo những nguyên tắc
nhất định cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước”
Căn cứ theo chương trình chi tiêu
Căn cứ theo tính chất chi tiêu
3. Chi của ngân sách Nhà nước
Chi NSNN (Điều 2. Luật NSNN): là quá trình phân phối , sử dụng quỹ
NSNN, nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN
Bản chất của Chi NSNN: là việc cung cấp các phương tiện tài chính cho
các nhiệm vụ của Chính phủ
Đặc trưng của Chi NSNN
Chi NSNN luôn gắn với các nhiệm vụ KT- CT- XH mà Chính phủ đảm nhận
Hiệu quả của các khoản chi NSNN là toàn diện, mang tầm vĩ mô
Tính chất của các khoản chi NSNN là cấp phát,bao cấp, ko bồi hoàn trực tiếp
Nghiên cứu
Căn cứ theo chương trình chi tiêu
Căn cứ theo tính chất chi tiêu
3. Chi của ngân sách Nhà nước
TỔNG CHI 108961 129773 148208 181183 214176 262697 308058 399402
Trong tổng chi
Chi đầu tư phát triển 29624 40236 45218 59629 66115 79199 88341 112160
Trong đó: Chi XDCB 26211 36139 40740 54430 61746 72842 81078 107440
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế
xã hội 61823 71562 78039 95608 107979 132327 161852 211940
Trong đó:
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 12677 15432 17844 22881 25343 28611 37332 53774
Chi sự nghiệp y tế 3453 4211 4656 5372 6009 7608 11528 16426
Chi dân số kế họach hoá gia đình 559 434 841 666 397 483 489 612
Chi sự nghiệp khoa học và CNMT 1243 1625 1852 1853 2362 2584 2540 7604
Chi sự nghiệp văn hoá, thông tin 919 921 1066 1258 1584 2099 1874 2346
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình 717 838 681 1056 1325 1464 1184 1410
Chi sự nghiệp thể dục, thể thao 387 483 586 648 883 879 956 1005
Chi lương hưu, đảm bảo xã hội 10739 13425 13221 16451 17282 17747 22157 36597
Chi sự nghiệp kinh tế 5796 6288 7987 8164 10301 11801 14212 16145
Chi quản lý hành chính 8089 8734 8599 11359 15901 18761 18515 29214
Chi bổ sung quĩ dự trữ tài chính 846 849 535 111 78 69 135 185
4. Cân bằng ngân sách Nhà nước
T>C
T=C
T<C
Biện pháp khắc phục
Tăng thu
Giảm chi
Phát hành trái phiếu
Phát hành tiền
Vay nợ nước ngoài
Thảo luận
Tìm hiểu hoạt động NSNN Việt Nam trong 2 năm trở lại
đây? Trên cơ đó, đề xuất ý kiến của em nhằm duy trì
hoạt động NSNN ở VN có hiệu quả trong thời gian tới?
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Doanh nghiệp
Khái niệm: vốn là giá trị của toàn bộ tài sản doanh nghiệp ứng ra
để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1. Quản lý vốn
2.1.1. Vai trò của vốn
Điều kiện tiền đề để tiến hành sản xuất kinh doanh đối với
bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào
Phản ánh nguồn lực tài chính được đầu tư vào sản xuất
kinh doanh
Cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và chiến thắng trong
cạnh tranh
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1.2. Cơ cấu của vốn - Căn cứ vào đặc điểm tuần hoàn và luân chuyển vốn
Vốn cố định: biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp
Chiếm tỷ trọng lớn
Phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh và trình độ công nghiệp hoá
của doanh nghiệp
Vốn lưu động: biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh như tiền mặt, tài sản khác có thể chuyển thành
tiền mặt, khoản phải thu,công cụ, dụng cụ và nguyên nhiên vật liệu được
khấu hao trong thời hạn dưới một năm
Chuyển toàn bộ giá trị vào giá thành sản phẩm với thời gian chu kỳ vận
động ngắn
Đáp ứng hoạt động liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1. Quản lý vốn
2.1.2. Cơ cấu của vốn - Căn cứ vào hình thức tồn tại
Vốn hữu hình: biểu hiện là những tài sản sản tồn tại dưới hình thái vật chất
Tiền mặt, các loại giấy tờ có giá
Mặt bằng kinh doanh, nhà xưởng
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, v.v...
Vốn vô hình: biểu hiện là những tài sản không có hình dạng vật chất
Bản quyền phát minh sáng chế
Lợi thế thương mại
Thương hiệu
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1. Quản lý vốn
2.1.2. Cơ cấu của vốn - Căn cứ vào tính chất sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay
Ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính phi ngân hàng
Các doanh nghiệp trong quan hệ tín dụng thương mại
Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp
Các tổ chức đơn vị kinh tế, dân cư bằng hình thức phát hành trái
phiếu
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1. Quản lý vốn
2.1.3. Nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp
Nguồn vốn chủ sở hữu và bổ xung từ lợi nhuận
Vốn pháp định
Vốn điều lệ
Nguồn vốn vay
Nguồn vốn tín dụng ngân hàng
Nguồn vốn vay cán bộ doanh nghiệp
Nguồn vốn tín dụng thương mại
Nguồn phát hành trái phiếu công ty
Nguồn vốn từ sự hỗ trợ của Ngân sách Nhà nước
Nguồn vốn khác
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1. Quản lý vốn
2.1.4. Quản lý vốn cố định - Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao đều theo thời gian: tính chi phí khấu hao phân chia đều cho các năm - mỗi
năm TSCĐ được khấu hao một lượng nhất định và không thay đổi
Công thức
n n
Ng - Cth
Kcb i =1 i =1
x 100%
TGSD
Kcb: Tỷ lệ khấu hao cơ bản tính bằng %
Ng: Nguyên giá của tài sản cố định
Ctl: Chi phí thanh lý, tháo dỡ, v.v... khi bán thanh lý hoặc khi thải loại tài sản cố định (dự
tính)
TGSD: thời gian sử dụng tài sản cố định (dự tính)
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1.4. Quản lý vốn cố định - Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu/Vốn cố định bình quân
Hệ số sinh lợi của tài sản cố định = Lợi nhuận/Vốn cố định bình quân
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2.1. Chi phí sản xuất – Phân loại căn cứ theo tính chất
Chi phí trực tiếp: chi phí có liên quan trực tiếp tạo giá trị hoặc giá thành sản
phẩm
Chi phí nhân công
Chi phí vật chất khác: chi phí về vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng
máy móc thiết bị, v.v…
Chi phí gián tiếp: chi phí không có liên quan trực tạo giá trị hoặc giá thành sản
phẩm
Chi phí về quản lý hành chính
Chi phí phục vụ công nhân, v.v…
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.1. Chi phí sản xuất – Phân loại căn cứ theo khoản mục
Nguyên liệu và vật liệu mua ngoài
Nhiên liệu, năng lượng mua ngoài
Tiền lương
Bảo hiểm xã hội của người lao động
Khấu hao máy móc, thiết bị chuyên dùng
Chi phí phân xưởng
Chi phí quản lý
Các khoản thiệt hại trong sản xuất: thiệt hại về sản phẩm hỏng và thiệt hại về
ngừng sản xuất
Các chi phí khác như thuế tài nguyên (nếu có)
v.v…
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.1. Chi phí sản xuất – Phân loại căn cứ tính chất biến đổi của chi phí
Chi phí cố định - chi phí bất biến: không biến động theo sự thay đổi của hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tiền thuê nhà xưởng, chi phí quản lý doanh nghiệp, v.v...
Chi phí
Chi phí
2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.2. Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm: chi phí dùng để sản xuất và tiêu thụ một đơn
vị sản phẩm, dịch vụ nhất định. Ý nghĩa:
Chỉ tiêu tài chính cơ bản để phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế
của doanh nghiệp
Công cụ kinh tế quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Là xuất phát điểm để xây dựng giá cả
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.2. Giá thành sản phẩm
Yêu cầu: Giảm giá thành sản phẩm
Biện pháp
Áp dụng khoa học kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổ chức lao động và sử dụng lao động hợp lý
Tổ chức quản lý sản xuất và tài chính theo hướng hiện đại
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.3. Quản lý doanh thu và lợi nhuận
2.3.1. Doanh thu
Số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh thu bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ cho khách hàng
Ngành xây dựng: doanh thu là giá trị công trình hoàn thành bàn giao
Kinh doanh tiền tệ: doanh thu là tiền thu về từ hoạt động kinh doanh tiền tệ
Kinh doanh bảo hiểm: doanh thu là phí bảo hiểm
Hoạt động biểu diễn văn hoá, nghệ thuật: doanh thu là tiền bán vé
Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính.
Đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, cổ phần, cho thuê tài chính, v.v…
Doanh thu khác. Khoản thu không mang tính chất thường xuyên như
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền từ phạt vi phạm hợp đồng, khoản nợ khó đòi đã
xử lý, v.v…
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
Quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau của các chủ thể khác nhau dựa
trên nguyên tắc hoàn trả và sự tin tưởng
Quá trình vận động
Cho vay
Hoàn trả
2. Chức năng
2.1. Huy động vốn và cho vay
Quỹ cho vay
Cung Cầu
Các nguồn vốn dù nhỏ lẻ, phân tán trong các đối tượng khác nhau tạm
thời chưa đuợc sử dụng được tập trung hình thành quỹ cho vay
2.2 Kiểm soát và giám đốc đồng tiền đối với các hoạt động kinh tế quốc
dân
3. Vai trò
Đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường
xuyên, liên tục
Tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Điều chỉnh cơ cấu và ổn định nền kinh tế
Nâng cao đời sống của người dân và thực hiện các chính
sách kinh tế xã hội
Mở rộng quan hệ hợp tác
4. Hình thức tín dụng
Quan hệ cho vay vốn giữa những người sản xuất kinh
doanh, thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá
Người Người
bán chịu mua chịu
Lãi suất được cộng trong giá cả hàng hoá, được xác định
ngay thời điểm bán hàng
Công cụ: thương phiếu với
Tính trìu tượng
Tính bắt buộc
Lưu thông như tiền
Tín dụng thương mại
Ưu điểm
Đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hoá
Giảm chi phí giao dịch
Nhược điểm
Quy mô tín dụng phụ thuộc khả năng thực tế của chủ thể
tham gia
Thời hạn tín dụng thường chỉ trong ngắn hạn
Phạm vi tín dụng là bó hẹp
Tín dụng ngân hàng
Quan hệ cho vay vốn giữa giữa ngân hàng với các chủ
thể trong nền kinh tế
Các Các
chủ chủ
thể Đi vay Cho vay thể
Ng©n hµng
Thảo luận
Tìm hiểu về thực trạng hoạt động tín dụng
các ngân hàng thương mại Việt Nam trong
bối cảnh đại dịch covid – 19?
Tín dụng ngân hàng
Câu hỏi:
So sánh tín dụng ngân hàng với tín dụng thương mại?
Uu điểm
Nhược điểm
Tín dụng ngân hàng
Thích hợp với các đối tượng vay và cho vay khác nhau
Nhược điểm: độ rủi ro cao, gây hậu quả xấu đến nền kinh
tế
Tín dụng Nhà nước
Câu hỏi: Thực trạng tín dụng Nhà nước ở Việt Nam?
Tín dụng thuê mua
Quan hệ cho vay vốn nảy sinh giữa công ty tài chính với
những người sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho
thuê tài sản cố định
Hình thức
Thuê vận hành
Thuê khai thác
Tín dụng thuê mua
Ưu điểm:
Doanh nghiệp hiện đại hoá sản xuất ngay trong điều kiện
nguồn vốn tự có còn hạn chế
Nhược điểm
Phạm vi hoạt động hẹp
Chi phí thuê cao
Tín dụng tiêu dùng
Quan hệ cho vay vốn giữa doanh nghiệp với cá nhân và hộ gia
đình dưới hình thức cho vay với mục đích tiêu dùng hoặc bán
chịu hàng hoá tiêu dùng theo phương thức trả góp
Ưu điểm:
Doanh nghiệp: tăng cường hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
Người dân: nâng cao đời sống người dân
Nhược điểm
Gây tâm lý tiêu dùng quá mức
Tạo gánh nặng nợ
Rủi ro trong điều kiện môi trường pháp luật chưa chặt chẽ và ý
thức pháp luật của người dân chưa cao
Tín dụng quốc tế
Quan hệ cho vay vốn giữa các chủ thể của một nước này với các chủ
thể của nước khác và với các tổ chức tài chính quốc tế
Đối tượng tín dụng
Hàng hoá
Tiền tệ
Ưu điểm:
Đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế
Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật
Nâng cao kiến thức người lao động
Nhược điểm:
Gánh nặng nợ
Những can thiệp khác đối với các hoạt động kinh tế, chính trị
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
LÃI SUẤT
1. Quan điểm về lãi suất
Áp dụng trong các món vay có thời hạn vay trùng với
chu kỳ tính lãi và người vay tiền sẽ trả một lần cho
người cho vay vào ngày đến hạn trả nợ cả vốn và lãi
Công thức: Lãi suất = Tiền lãi/ tiền vay * 100%
Ví dụ: vay 1 tháng trả 1 tháng, vay 1 năm trả 1 năm
Không áp dụng với các món vay có thời hạn khác chu
kỳ tính lãi
Lãi suất đơn là cơ sở tính lãi suất khác
3. Đo lường – Lãi suất tích họp
Lãi suất tích họp là lãi suất có tính đến yếu tố “lãi mẹ đẻ lãi
con”
Lãi suất tích họp được coi là công bằng và chính xác hơn
trong việc đo lường lãi suất đối với các món vay có thời
hạn tính lãi khác chu kỳ tính lãi.
3. Đo lường – Lãi suất hoàn vốn
Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tiền
thanh toán nhận được từ một khoản tín dụng với giá trị hôm nay của
khoản tín dụng đó
Công thức:
Công thức:
in ii
ir
ii 1
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số tiền vốn cho
vay
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm của số thu nhập của người có
vốn trên tổng số vốn đã được sử dụng (đầu tư hay cho vay)
4. . Phân biệt – Lãi suất cơ bản ngân hàng
Lãi suất tiền gửi: itg = icb + ii
Lãi suất cho vay: icv= itg + X
- icb: lãi suất cơ bản ngân hàng trả cho từng loại tiền gửi khác nhau
Lãi suất
i*
Cụ thể: Y = Yd + T
Thị trường trái phiếu chính phủ Thị trường trái phiếu công ty
Dc2
Db1
Db2
ic Dc1
i2c1
ib1
ib1
Sb1 Sc1
Qb1 Qb2 Quỹ cho vay Qc1 Qc2 Quỹ cho vay
Mức độ rủi ro của món vay càng cao, lãi suất của món vay đó càng cao
5. Nhân tố ảnh hưởng
Thời hạn của món vay
Lãi suất
i3
i2
i1
t1 t2 t3 Thời gian
Món vay có thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao
5. Nhân tố ảnh hưởng
Những nhân tố khác
Sự ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế
Sự phát triển của thị trường tài chính với các công cụ tài chính đa
dạng phong phú
Tâm lý của người dân
Sự phát triển của các thể chế tài chính trung gian và gắn liền theo
đó là sự cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dịch vụ
Đường lối phát triển của Chính phủ
v.v…
Nghiên cứu
1. Chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong bối
cảnh đại dịch covid-19.
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Tổng quan
1.1. Khái niệm: Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua và bán
vốn gồm:
quá trình tài chính trực tiếp (người tiết kiệm gặp gỡ trực
tiếp người đầu tư)
và tài chính gián tiếp (thông qua trung gian tài chính)
1. Tổng quan
1.2. Chức năng
1. Tổng quan
a. Cổ phiếu ( Stock)
“Là chứng chỉ (hoặc bút toán ghi sổ) chứng nhận
quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần tài
sản và thu nhập của doanh nghiệp”
Phân loại:
- Cổ phiếu ưu đãi
- Cổ phiếu phổ thông/cổ phiếu thường
Công cụ trên thị trường vốn
b. Trái phiếu (Bond)
“ Là chứng chỉ xác nhận quyền đòi nợ của người đầu
tư đối với người phát hành”
Phân loại:
Chủ thể phát hành
Phương thức trả lãi
Sự thay đổi lãi suất
Khả năng chuyển đổi
Công cụ trên thị trường vốn
01/22/2022 163
2. Chức năng của NHTM
Trung gian tín dụng
Trung gian thanh toán
Tạo tiền
D = 1/rr * R
01/22/2022 164
3. Hoạt động cơ bản của NHTM
3.1. Tạo lập nguồn vốn
-Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi giao dịch/T.gửi có thể phát séc
- KH gửi vào nhằm mục đích thanh toán, chi trả
- Đây là nguồn vốn có chi phí thấp nhất của NHTM
- Tính chất vận động phức tạp
Tiền gửi có kỳ hạn
KH gửi với mục đích hưởng lãi
Câu hỏi: các ngân hàng thương mại Việt Nam đã chú trọng
phát triển sản phẩm tiền gửi như thế nào để huy động nguồn
vốn từ tiền gửi của khách hàng đáp ứng quy mô vốn trong kinh
doanh ngân hàng?
01/22/2022 165
3. Hoạt động cơ bản của NHTM
01/22/2022 166
3. Hoạt động cơ bản của NHTM
01/22/2022 167
3. Hoạt động cơ bản của NHTM
Câu hỏi:
thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân, doanh
nghiệp của các NHTM VN?
Thực trạng phát triển dịch vụ tiện ích của các NHTM VN?
01/22/2022 168
4. Bảng tổng kết tài sản của NHTM
Nguồn vốn Tài sản
Tiền gửi của khách hàng - Nghiệp vụ ngân quỹ
Không kỳ hạn - Dự trữ bắt buộc
Có kỳ hạn - Dự trữ vượt quá
Đi vay NHTƯ, TCTC khác - Cho vay
Vốn chủ sở hữu - Đầu tư
Quỹ dự phòng rủi ro
- Sử dụng vốn khác
Khác
01/22/2022 169
5. Hoạt động của NHTM đa năng
(1) hoạt động về nguồn vốn và sử dụng vốn mở rộng trên tất cả các
lĩnh vực với nhiều hình thức khác nhau
(2) thông qua các chiến lược và phương thức đầu tư khác nhau,
các NHTM thâm nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế
(3) trình độ công nghệ NHTM rất phát triển với sự ứng dụng rộng rãi
công nghệ tin học và viễn thông trong tất cả các hoạt động
(4) các dịch vụ tài chính khác, đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng tiện
ích rất phát triển làm cho NHTM không chỉ là những trung gian tín
dụng, thanh toán mà thực sự đã trở thành các trung gian tài chính
quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường
01/22/2022 170
6. Quản lý hoạt động của NHTM
Câu hỏi:
Tại sao phải quản lý ngân hàng thương mại?
Phải chăng là yếu tố rủi ro?
6. Quản lý hoạt động của NHTM
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
• Rủi ro kỳ hạn /rủi ro thanh khoản
NHTM có thể mất khả năng thanh toán khi người gửi tiền rút tiền
ồ ạt
Rủi ro tín dụng
Đối tượng vay vốn có thể không có khả năng hoàn trả lãi và vốn
gốc. Các khoản vay này trở thành nợ khó đòi (hay nợ xấu).
Tỷ lệ nợ xấu càng tăng, thì NHTM sẽ càng mất vốn để xóa các
khoản nợ này
Rủi ro lãi suất
Chính sách lãi suất thay đổi
Quan hệ cung cầu về vốn có thể dẫn đến những bất lợi trong
hoạt động kinh doanh của NHTM
6. Quản lý hoạt động của NHTM
Các phó
Thống đốc
Cho Nhà nước vay tiền dưới hình thức làm đại lý phát hành trái
phiếu Chính phủ
Quản lý chi tiêu của Chính phủ, đặc biệt ở những nước chưa
có hệ thống kho bạc phát triển
Bảo quản dự trữ quốc gia về ngoại tệ, vàng bạc và tài sản quý
khác
Ban hành các thể chế hoạt động ngân hàng
Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tài chính - tiền tệ quốc
tế theo sự uỷ quyền của Chính phủ
Tham gia quá trình hoạt định chính sách phát triển kinh tế - xã
hội
Thảo luận
1. Các ngân hàng thương mại Việt Nam đã chú trọng phát
triển sản phẩm tiền gửi như thế nào để huy động nguồn
vốn từ tiền gửi của khách hàng đáp ứng quy mô vốn
trong kinh doanh ngân hàng trong bối cảnh đại dịch
covid - 19?
2. Thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại Việt Nam trong bối cảnh đại dịch covid -19?
3. Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam trong bối cảnh đại dịch covid -19?
3. Một số hoạt động cơ bản
K. Marx: “Lạm phát là việc tràn đầy các kênh và các luồng lưu
thông những tờ giấy bạc thừa”
P. Samuelson: “Lạm phát xảy ra khi mức chung của giá cả và
chi phí tăng”
M. Friedman: “Lạm phát luôn luôn và bao giờ cũng là một
hiện tượng kinh tế -xã hội chung hay căn bệnh kinh niên của
những nước có sử dụng tiền tệ hiện đại” “Lạm phát là
hiện tượng giá cả tăng nhanh liên tục trong một thời gian
dài”
2. Phân loại lạm phát – Định lượng
Tháng 9/1923
1USD = 98.860.000 DM
Lạm phát dẫn đến tình trạng rối loạn ở
Trung Quốc đầu thập niên 1930
Siêu lạm phát ở một số quốc gia
4.2. Lạm phát do chi phí đẩy: chi phí sản xuất ngày càng
gia tăng
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí tiền lương
Chi phí quản lý
…
Lạm phát do chi phí đẩy