2021 Ly Thuyet Tai Chinh Tien Te

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 226

VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH

Bộ môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ

HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT


TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
 LMS:
 Tên học phần: lớp
 Pass: 123456
 Thông tin giảng viên:
 TS Đoàn Phương Thảo – Viện NHTC/ BM
LTTCTT
 Điện thoại: 0904165005
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

1.1. Sự ra đời: K.Marx (1818-1883) - nghiên cứu vấn đề


nguồn gốc và bản chất tiền tệ một cách đầy đủ và sâu
sắc. Sự ra đời của tiền tệ:
 Gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền sản
xuất
 Trải qua bốn hình thái
 (1): hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
 (2): hình thái giá trị mở rộng
 (3): hình thái giá trị chung
 (4): hình thái tiền tệ
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

 (1): hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
 Xuất hiện vào giai đoạn cuối của chế độ công xã
nguyên thuỷ
 Phương trình trao đổi: 1rìu = 20 kg thóc
 Đặc trưng: giá trị của một hàng hoá được biểu hiện
thông qua một hàng hoá khác một cách giản đơn
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
 (2): hình thái giá trị mở rộng
 Xuất hiện khi trình độ sản xuất phát triển
 Phương trình trao đổi: 1 rìu = 20 kg thóc
= 5 kg ngô
= 3,5 gr vàng
=…

 Đặc trưng:
 Giá trị của một hàng hoá được biểu hiện ở
nhiều hàng hoá khác nhau.
 Trao đổi vẫn là trao đổi trực tiếp vật - vật.
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

 (3): hình thái giá trị chung


 Nguyên lý: sản xuất phát triển, chuỗi hàng hoá đóng vai trò
vật ngang giá ngày càng dài vô tận -> quan hệ trao đổi khó
khăn và phức tạp -> hình thái mới ra đời
 Tập hợp hàng hóa được thể hiện bằng một hình thức duy
nhất (hàng hoá có thuộc tính tốt nhất sẽ giữ vai trò vật
ngang giá chung)
20 kg thóc = 1 rìu
5 kg ngô =
 Ví dụ 3,5 gr vàng =

 Hạn chế:
 Khó khăn chia nhỏ
 Không thanh toán khi khối lượng thanh toán lớn, phạm vi trao đổi
rộng
 Bị ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
 (4): hình thái tiền tệ
 Nguyên lý: xuất hiện nhằm khắc phục những hạn chế
của hình thái giá trị chung
 Kim loại được sử dụng làm tiền: sắt, đồng, chì, kẽm,
v.v…
 Thế kỷ 18, vật liệu được sử dụng làm tiền phổ biến
nhất là vàng
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

1.2. Bản chất của tiền tệ


 K.Marx:
 “tiền là hàng hoá đặc biệt, đóng vai trò là vật ngang giá chung, đo
lường giá trị của tất cả các loại hàng hoá khác nhau”
 “tiền là phương tiện cần thiết để thực hiện mọi quan hệ trao đổi,
thoả mãn được hầu hết nhu cầu của người sở hữu nó, tương ứng
với một số lượng giá trị mà người đó tích luỹ được”
 Samulson: “tiền là thứ dầu bôi trơn trong guồng máy luân chuyển hàng
hóa từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng”
 M.Friedman: “tiền là kết quả tất yếu của sự phát triển nền kinh tế hiện
đại”
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

1.2. Bản chất của tiền tệ

Tiền là phương tiện thông qua đó

con người đạt được mục đích của mình


ơi
2. Lịch sử phát triển tiền tệ

2.1. Căn cứ vào vật liệu tiền tệ


 Tiền được làm bằng hàng hoá (tiền thực chất) - đặc trưng cho khu
vực, địa phương, quốc gia
 Ví dụ:
 Mexico: hạt cacao – “tiền mọc trên cây”.
 Châu phi: vỏ ốc quý - “tiền ốc”.
 Đảo Aphu - biển Thái bình dương: đá – “tiền đá”.
 Ưu điểm: có giá trị và giá trị sử dụng -> không gây lạm phát
 Nhược điểm: giới hạn về quy mô, khối lượng, không gian thanh
toán
 Vàng
 Ưu điểm: ít hư hỏng, có thể chia nhỏ
 Nhược điểm: trữ lượng không đáp ứng yêu cầu trao đổi
2. Lịch sử phát triển tiền tệ

2.1. Căn cứ vào vật liệu tiền tệ (tiếp)

Tiền phù hiệu (tín tệ) - với các loại

(***)Tiền mặt: Phù hiệu giấy; Phù hiệu đúc


− Ưu điểm: dễ sử dụng, dễ vận chuyển, khả năng biểu hiện
giá trị đa dạng
− Nhược điểm: tốn kém chi phí quản lý, chi phí lưu thông,
khó khăn trong quản lý sự chu chuyển của đồng tiền
2. Lịch sử phát triển tiền tệ

2.1. Căn cứ vào vật liệu tiền tệ (tiếp)

Tiền phù hiệu (tín tệ)

(***)Tiền ghi sổ:


− Ưu điểm:
− Giảm chi phí phát hành, vận chuyển, bảo quản đóng gói,
kiểm đếm, v.v…
− Hạn chế tiêu cực
− Nhược điểm: yêu cầu lưu trữ giấy tờ thời gian dài
2. Lịch sử phát triển tiền tệ

2.1. Căn cứ vào vật liệu tiền tệ (tiếp)

Tiền phù hiệu (tín tệ)

(***)Tiền điện tử: thẻ rút tiền, thẻ thanh toán


− Ưu điểm:
− Đồng tiền trở thành đồng tiền quốc tế
− Hạn chế tiêu cực
− Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước
− Nhược điểm: yêu cầu người sử dụng phải qua đào tạo
 Tiền kỹ thuật số: do NHTU phát hành, khu vực
tư nhân phát hành
 BTC
 ETH
 ETM,
 ….
 Câu hỏi: các bạn có nhận định như thế nào về sự
phát triển của tiền kỹ thuật số trong tương lai?
2. Lịch sử phát triển tiền tệ

2.2. Căn cứ theo tính chất phát hành

Giấy bạc tài chính: ra đời trên cơ sở nhu cầu chi tiêu
của ngân sách Nhà nước, căn cứ vào khối lượng vàng
Giấy bạc ngân hàng: ra đời thông qua hoạt động tín
dụng của ngân hàng
3. Chức năng của tiền tệ
K.Marx:

1. Chức năng thước đo giá trị

2. Chức năng phương tiện lưu thông


3. Chức năng phương tiện thanh toán

4. Chức năng phương tiện tích luỹ


5. Chức năng tiền tệ thế giới
3. Chức năng của tiền tệ
Chức năng thước đo giá trị
 Đo lường và biểu hiện giá trị hàng hoá -> giá cả
 Điều kiện:
 Đồng tiền phải có giá trị - đồng tiền thực chất -
đồng tiền vàng
 Xác định đơn vị tiền tệ: tiêu chuẩn giá cả - hàm
lượng vàng có trong một đơn vị tiền tệ
 Ví dụ: 1 USD = 0,73…gr vàng
1 GBP = 2,6 gr vàng
3. Chức năng của tiền tệ

Chức năng phương tiện lưu thông


 Trung gian cho quá trình trao đổi hàng hoá:
H – T - H’
 Hàng hoá và tiền tệ vận động song và ngược chiều
nhau - “tiền trao cháo múc”
 Điều kiện:
 Tiền phải là tiền mặt
 Sức mua phải ổn định
3. Chức năng của tiền tệ
Chức năng phương tiện thanh toán
 Phương tiện kết thúc các khoản nợ kể cả do việc mua
bán chịu hoặc vay mượn
 Hàng hoá và tiền tệ vận động độc lập tương đối với
nhau
 Điều kiện:
 Tiền mặt
 Sức mua phải ổn định
3. Chức năng của tiền tệ
Chức năng phương tiện tích luỹ
 Tiền rút ra khỏi lưu thông với tư cách là của để dành
 Điều kiện:
 Tiền phải có giá trị - tiền thực chất - đồng tiền vàng
 Tiền mặt – đồng tiền hiện hữu
3. Chức năng của tiền tệ

Chức năng tiền tệ thế giới


 Phương tiện thanh toán chung - phương tiện di chuyển
của cải giữa các quốc gia
 Điều kiện:
 Tiền phải có giá trị - tiền thực chất - đồng tiền vàng
3. Chức năng của tiền tệ

Kinh học hiện đại:

1. Đơn vị đo lường giá trị

2. Phương tiện trao đổi


3. Phương tiện dự trữ về mặt giá trị
3. Chức năng của tiền tệ

Kinh tế học hiện đại (tiếp)

1. Đơn vị đo lường giá trị


 Phương tiện để đo lường và biểu hiện giá trị hàng hoá
 Nền kinh tế hiện đại cho phép tiền phù hiệu cũng biểu
hiện giá trị hàng hoá
3. Chức năng của tiền tệ
Kinh tế học hiện đại (tiếp)
2. Phương tiện trao đổi

Gộp 3 chức năng phương tiện lưu thông, phương tiện


thanh toán, tiền tệ thế giới
 Không có sự phân biệt mua bán theo kiểu trao ngay, trả
chậm, v.v…
 Không có nhiều sự khác biệt về thời gian, không gian và
giá trị trao đổi trong quan hệ mua bán
3. Chức năng của tiền tệ

Kinh tế học hiện đại (tiếp)


3. Phương tiện dự trữ về mặt giá trị
 Tích luỹ tuyệt đối – tài sản phi tài chính: vàng
 Tích luỹ tương đối – tài sản tài chính: ngoại tệ mạnh
 đồng tiền có sức mua ổn định thực hiện chức năng cất
trữ
4. Vai trò của tiền tệ

 Quản lý kinh tế vĩ mô:


 Công cụ xây dựng, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
 Phương tiện thực hiện chính sách tiền tệ, chính sách tài
khoá, chính sách công nghiệp hoá, chính sách kinh tế đối
ngoại, v.v…
 Công cụ xây dựng hệ thống chỉ tiêu thực hiện việc giám
sát, kiểm soát bằng đồng tiền đối với hoạt động kinh tế
Mục tiêu ổn định, tăng trưởng kinh tế
4. Vai trò của tiền tệ
 Quản lý kinh tế vi mô:
 Cơ sở hình thành vốn của doanh nghiệp
 Điều kiện để doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh
 Phương tiện đo lường, thúc đẩy tính hiệu quả trong kinh
doanh qua các chỉ tiêu ROA, ROE, v.v…
 Căn cứ xây dựng các chỉ tiêu đánh giá và lựa chọn các
phương án kinh doanh
1.5. Chế độ tiền tệ

1.5.1. Khái niệm


Chế độ tiền tệ là hình thức tổ chức quản lý, lưu thông và sử
dụng tiền tệ của một quốc gia được quy định bằng luật pháp

1.5.2. Các yếu tố cấu thành


 Đơn vị tiền tệ
 Bản vị tiền tệ
 Hình thức lưu thông

29
Các chế độ bản vị tiền tệ

 Chế độ song bản vị


 Chế độ bản vị tiền vàng
 Chế độ bản vị vàng thỏi
 Chế độ bản vị vàng hối đoái
 Chế độ bản vị ngoại tệ
 Chế độ bản vị tiền giấy không chuyển đổi ra vàng

30
1.6. Khối tiền tệ
1.6.1. Khái niệm: khối tiền tệ hay đo lường lượng tiền cung ứng
được các cơ quan chức năng về tiền tệ sử dụng trong công tác
quản lý
1.6.2. Cách đo lường
 Khối tiền tệ M1
 Khối tiền tệ M2
 Khối tiền tệ M3
 Khối tiền tệ L

31
1.7. Bản chất của tài chính

1.7.1. Sự ra đời của phạm trù tài chính


 Sự ra đời: sản xuất hàng hóa và tiền tệ là tiền đề quyết định
nảy sinh phạm trù tài chính, Nhà nước ra đời làm cho hoạt
động tài chính ngày càng phát triển hơn
 Khái niệm: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế
biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, thông qua quá trình tạo lập và
sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế

32
1.7. Bản chất của tài chính

1.7.2. Bản chất của tài chính

Tài chính là sự vận động tương đối của tiền tệ, với chức năng
phương tiện thanh toán và phương tiện tích lũy trong lĩnh vực
phân phối, nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền
kinh tế

33
1.7. Chức năng của tài chính

1.3.1. Phân phối


• Phân phối lần đầu
• Phân phối lại

1.3.2. Giám đốc


Tổ chức kiểm tra sự vận động của các nguồn tài chính về mục
đích, quy mô và tính hiệu quả của quá trình tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ
34
 Tìm hiểu về hệ thống tài chính trên phương
diện lý thuyết.
 Tìm hiểu hệ thống tài chính Việt Nam từ năm
1990 trở lại đây?
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Cấu trúc hệ thống tài chính

 Thị trường tài chính


 Tổ chức tài chính
 Công cụ tài chính
 Cơ sở hạ tầng tài chính
2. Thị trường tài chính
Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua và bán vốn gồm:
 quá trình tài chính trực tiếp (người tiết kiệm gặp gỡ
trực tiếp người đầu tư)
 và tài chính gián tiếp (thông qua trung gian tài
chính)
2. Cấu trúc thị trường tài chính
Căn cứ thời hạn chuyển giao
 Thị trường tiền tệ: mua bán các công cụ tài chính có thời
hạn ngắn hạn (dưới 1 năm), tính thanh khoản cao
 Thị trường vốn: mua bán các công cụ tài chính có thời hạn
dài hạn (trên 1 năm)
 Chủ thể tham gia: NHTƯ, doanh nghiệp, cá nhân, các nhà
môi giới
2. Cấu trúc thị trường tài chính
Căn cứ khác
 Tính chất công cụ tài chính
 Thị trường nợ: mua bán các công cụ nợ
 Thị trường cổ phiếu: mua bán cổ phiếu
 Quá trình phát hành và lưu thông công cụ tài chính
 Thị trường sơ cấp: mua bán các công cụ tài chính được phát hành lần
đầu tiên
 Thị trường thứ cấp: mua bán các công cụ tài chính đã phát hành tại
thị trường sơ cấp
 Mức độ can thiệp của Nhà nước
 Thị trường chính thức: mua bán các công cụ tài chính được tổ chức,
quản lý một cách có hệ thống của Nhà nước
 Thị trường không chính thức: mua bán các công cụ tài chính có sự
quản lý của Nhà nước ở mức độ tối thiểu nhất ( những người cho vay
lấy lãi, tổ chức tiết kiệm và cho vay phi chính thức,…)
4. Công cụ tài chính

 Là giấy tờ có giá được mua, bán trên thị trường tài chính
 Thực hiện việc chuyển giao vốn giữa các chủ thể khác nhau trên
thị trường
 Phân chia công cụ tài chính căn cứ theo tiêu thức
 Thời hạn của công cụ tài chính
 Công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ
 Công cụ tài chính trên thị trường vốn
 Thu nhập của công cụ tài chính cho người sở hữu
 Công cụ tài chính có thu nhập cố định
 Công cụ tài chính có thu nhập biến đổi
4. Công cụ tài chính

 Thị trường tiền tệ


 Tín phiếu kho bạc
 Chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng thương mại
 Thương phiếu
 Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
 Thị trường vốn
 Trái phiếu
 Cổ phiếu
4. Công cụ tài chính

 Thu nhập cố định


 Tín phiếu kho bạc
 Trái phiếu lãi suất cố định

 Thu nhập biến đổi


 Cổ phiếu phổ thông

 Thu nhập vừa cố định vừa biến đổi


 Trái phiếu chuyển đổi
5. Cơ sở hạ tầng tài chính

 Văn bản quy phạm pháp luật


 Cơ sở hạ tầng công nghệ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tổng quan - Quan điểm về ngân sách Nhà nước

 Kinh tế học cổ điển: NSNN là một văn kiện tài chính, mô tả


các khoản thu và chi của Chính phủ, được thiết lập hàng năm
 Kinh tế học hiện đại: NSNN là bảng cân đối, trong đó, liệt kê
các khoản thu, chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của
Nhà nước
 Luật Ngân sách Nhà nước, 1996 của nước CHXHCN Việt
Nam: NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước trong
dự toán đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết
định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện
các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước
1. Tổng quan - Quan điểm về ngân sách Nhà nước
(tiếp)

 Phương diện pháp lý, NSNN được phổ biến thành luật với các
khoản thu, chi bằng tiền của Nhà nước
 Bản chất kinh tế, NSNN là quan hệ kinh tế trong quá trình phân
phối gắn liền trong việc xây dựng quỹ tiền tệ tập trung
 giữa Nhà nước và dân cư.
 giữa Nhà nước với doanh nghiệp
 giữa Nhà nước của Chính phủ nước này với Chính phủ nước
khác

 Tính chất xã hội, NSNN là công cụ kinh tế vĩ mô của Nhà nước


1. Tổng quan – Vai trò ngân sách Nhà nước

 Cơ sở tồn tại Nhà nước


 Điều kiện để Nhà nước thực hiện chức năng và nhiệm vụ
 Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
 Công bằng trong kinh tế vùng, ngành
 Tạo ra sự chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế xã hội
 Duy trì sự ổn định bền vững
 Tăng trưởng trên cơ sở bền vững
 Thực hiện chính sách xã hội
1. Tổng quan – Tổ chức bộ máy ngân sách Nhà
nước

Trung ương Bộ tài chính Kho bạc Nhà


nước
Tỉnh, Thành phố Sở tài chính Chi cục Kho bạc
Nhà nước
Quận, Huyện Phòng tài chính Chi cục Kho bạc
Nhà nước
Xã Ban tài chính

 Gắn liền với bộ máy chính quyền Nhà nước


1. Tổng quan – Hoạt động của ngân sách Nhà nước

 Bước 1: Lập dự toán


Căn cứ nhu cầu Căn cứ các chỉ tiêu
cấp cơ sở cân đối Nhà nước
đề ra

Dự toán thu chi Dự toán thu chi


NSNN NSNN

So sánh

Chênh lệch Các biện


pháp xử lý
1. Tổng quan – Hoạt động của ngân sách Nhà nước

 Bước 2: Phê duyệt


 Bước 3: Triển khai thực hiện
 Từ cấp Trung ương, địa phương, cơ sở
 Kiểm tra, giám sát, điều chỉnh

 Bước 4: Quyết toán


 Từ cấp cơ sở, địa phương, Trung ương
1. Tổng quan – Nguyên tắc tài chính của ngân sách Nhà nước

 Thống nhất
 Công bằng
 Công khai
 Hiệu quả
 Cân đối
2. Thu ngân sách Nhà nước
 1. Các nguồn thu của ngân sách Nhà nước
 Thuế
 Phí và Lệ phí
 Sở hữu tài sản của Nhà nước
 Các nguồn thu khác
 2. Phân loại thu ngân sách Nhà nước
 Theo nguồn hình thành các khoản thu
 Theo tính chất thường xuyên của khoản thu
 Theo tính chất và hình thức động viên
2. Thu ngân sách Nhà nước
 Thu NSNN (Điều 2. Luật NSNN): là toàn bộ các khoản tiền được
tập trung vào tay Nhà nước để hình thành nên quỹ NSNN.->Thu
NSNN thực chất ko bao gồm các khoản vay của Nhà nước
 Quỹ NSNN (Điều 7.Luật NSNN):là toàn bộ các khoản tiền của NN,
kể cả khoản tiền vay, có trên tài khoản của NSNN các cấp. Đây là
sự phản ánh nguồn tiền để phục vụ công tác hạch toán, còn khi
phân tích nguồn thu NSNN, hoặc để xác định bội chi NSNN thì phải
tách khoản vay ra.
 Bản chất của Thu NSNN: là những quan hệ K.tế giữa Nhà nước và
XH phát sinh trong quá trình NN huy động các nguồn tài chính để
hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước (quỹ NSNN),
nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước
2. Thu ngân sách Nhà nước

Vai trò:
 Bảo đảm nguồn vốn để thực hiện nhu cầu chi tiêu của Nhà nước
 Thông qua thu NSNN, Nhà nước thực hiện việc quản lý, điều tiết vĩ
mô nền kinh
Đặc trưng:
 Thu NSNN luôn gắn với chức năng, nhiệm vụ và quyền lực chính trị
của Nhà nước
 Thu NS luôn gắn với các quá trình kinh tế và các phạm trù giá trị
Thu từ thuế

 “Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước dựa trên cơ sở
động viên bắt buộc một phần thu nhập của các đối tượng thuộc
diện nộp thuế”

 Nguyên tắc thu thuế


 Nguyên tắc công bằng
 Nguyên tắc đơn giản, rõ ràng, ổn định
Thu từ thuế (tiếp)

 Tác dụng của thuế


 Nguồn thu chủ yếu của NSNN
 Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước
 Hướng dẫn cho sản xuất và tiêu dùng
 Kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế quốc dân
 Giảm bớt khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân

 Tác hại của thuế
 Sự lãng phí các nguồn lực
 Gánh nặng thuế
Tình hình thu thuế ở Việt Nam

 Thực trạng
 Năng lực thuế thấp
 Thất thu lớn
 Còn nhiều bất cập và tiêu cực
 Nguyên nhân
 Ngành thuế - cơ quan quản lý thuế
 Chính sách thuế chưa hợp lý: quá phức tạp, chưa dễ hiểu và dễ áp dụng
 Trình độ chuyên môn của cán bộ thuế thấp
 Hiện tượng “bảo kê” cho tư thương.
 Dân chúng - người nộp thuế
 Nhận thức của công chúng còn hạn chế.
 Nhà nước
 Chi tiêu của Ngân sách Nhà nước chưa cho thấy “thuế là quyền lợi”
 Sự phát triển của nền kinh tế ở mức thấp
 Pháp luật không nghiêm chặt.
Tình hình thu thuế ở Việt Nam

 Giải pháp khắc phục


 Cải tiến và hoàn thiện chính sách thuế, hệ thống luật pháp nói
chung và Luật thuế nói riêng
 Kiên quyết chống thất thu
 Nâng cao trình độ nghiệp vụ và nhận thức của mỗi cán bộ thu thuế
 Hệ thống hoá sổ sách chứng từ, hoạt động kế toán và kiểm toán
 Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của đối tượng chịu
thuế kết hợp với thực hiện quyền lợi của việc đóng thuế
Thu từ phí và lệ phí

Phí: Là khoản thu của


NSNN nhằm bù đắp
một phần chi phí các
dự án đảm bảo lợi ích
Lệ phí: Là khoản thu công cộng.
của NSNN nhằm bù
đắp chi phí mà các cơ
quan thực hiện công tác
quản lý Nhà nước đã bỏ
ra.
Thu từ sở hữu tài sản của Nhà nước

 Doanh nghiệp Nhà nước


 Rừng, mỏ
 Vùng trời, vùng biển
 v.v…
 Nguồn thu phụ thuộc:
 Khả năng khai thác
 Tính kinh tế
Các nguồn thu khác

 Thu từ viện trợ


 Thu từ đóng góp của các tổ chức và cá nhân
 Thu từ hoạt động sự nghiệp
 v.v…
Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thu của
ngân sách Nhà nước

 Hiệu quả của các hoạt động đầu tư trong nền kinh tế
 Quan hệ đối ngoại của Nhà nước
 Mức độ các khoản chi tiêu của Nhà nước
 Hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước, đặc biệt là
bộ máy quản lý tài chính Nhà nước
 Các sự kiện bất thường về thiên tai, chiến tranh, v.v...
Tổng kết thu của NSNN Việt Nam
            Tỷ đồng
  2000 2002 2003 2004 2005 2006 2007

TỔNG THU 90749 123860 152274 190928 228287 279472 315915


Thu trong nước (Không kể thu từ dầu thô) 46233 63530 78687 104576 119826 145404 174298
Thu từ doanh nghiệp Nhà nước 19692 25066 28748 32177 39079 46344 50371
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 4735 7276 9942 15109 19081 25838 31388
Thu từ khu vực công, thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc
doanh 5802 7764 10361 13261 16938 22091 31178
Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1776 772 151 130 132 111 113
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1831 2338 2951 3521 4234 5179 7422
Lệ phí trước bạ 934 1332 1817 2607 2797 3363 5690
Thu xổ số kiến thiết 1969 3029 3657 4570 5304 6142
Thu phí xăng dầu 2192 2995 3204 3583 3943 3969 4457
Thu phí, lệ phí 2713 3021 3279 4182 4192 4986 4059
Các khoản thu về nhà đất 2823 5486 10546 17463 17757 20536 33925
Các khoản thu khác 1766 4451 4031 7973 6369 6845 5695
Thu từ dầu thô 23534 26510 36773 48562 66558 83346 76980
Thu từ hải quan 18954 31571 33845 34913 38114 42825 60381
Thuế xuất. nhập khẩu. thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
khẩu; Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu 13568 22083 21507 21654 23660 26280 38385
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 5386 9488 12338 13259 14454 16545 21996
Thu viện trợ không hoàn lại 2028 2249 2969 2877 3789 7897 4256
               
3. Chi của ngân sách Nhà nước

 “Chi của Ngân sách Nhà nước là quá trình phân phối,
sử dụng quĩ ngân sách Nhà nước theo những nguyên tắc
nhất định cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước”
 Căn cứ theo chương trình chi tiêu
 Căn cứ theo tính chất chi tiêu
3. Chi của ngân sách Nhà nước

 Chi NSNN (Điều 2. Luật NSNN): là quá trình phân phối , sử dụng quỹ
NSNN, nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN
 Bản chất của Chi NSNN: là việc cung cấp các phương tiện tài chính cho
các nhiệm vụ của Chính phủ
 Đặc trưng của Chi NSNN
 Chi NSNN luôn gắn với các nhiệm vụ KT- CT- XH mà Chính phủ đảm nhận
 Hiệu quả của các khoản chi NSNN là toàn diện, mang tầm vĩ mô
 Tính chất của các khoản chi NSNN là cấp phát,bao cấp, ko bồi hoàn trực tiếp

 Nghiên cứu
 Căn cứ theo chương trình chi tiêu
 Căn cứ theo tính chất chi tiêu
3. Chi của ngân sách Nhà nước

 Căn cứ theo chương trình chi tiêu


 Chi thường xuyên
 Chi để thực hiện chủ quyền quốc gia: an ninh quốc phòng, trật
tự an toàn xã hội, ngoại giao, thông tin đại chúng
 Chi để duy trì hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ
chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc, Liên đoàn lao động,
Đoàn Thanh niên cộng sản, v.v...)
 Chi cho sự can thiệp của Nhà nước vào các hoạt động: GDĐT,
YT, VH, KH công nghệ, môi trường, cứu tế, phúc lợi XH, chi trợ
giá, chi hỗ trợ BHXH, chi trợ cấp XH,tài trợ các tổ chức XH
nghề nghiệp, chi cho các Chương trình quốc gia
 Chi trả lãi tiền vay của Chính phủ
 Chi viện trợ cho các Chính phủ và các tổ chức nước ngoài
 Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
3. Chi của ngân sách Nhà nước (tiếp)

 Căn cứ theo chương trình chi tiêu


 Chi đầu tư phát triển
 Chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội khó có khả năng thu hồi vốn
 Chi cho việc thành lập các doanh nghiệp Nhà nước, chi góp vốn liên
doanh, mua cổ phần của các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết
có sự tham gia của Nhà nước (dầu khí, điện, viễn thông, ngân hàng,…)
 Chi cho các Quỹ hỗ trợ đầu tư, Quỹ hỗ trợ phát triển, các Ch.trình, các
Dự án phát triển k.tế
 Chi cho vay của Chính phu
 Chi dự trữ Nhà nước
3. Chi của ngân sách Nhà nước (tiếp)

 Căn cứ theo tính chất chi tiêu


 Chi tiêu công cộng thuần tuý: cả đối với Nhà nước và nền
kinh tế đều là chi tiêu công cộng một cách thuần tuý.
 sân bay, bến cảng, cầu cống, hệ thống điện, hệ thống ga, v.v…
 Chi tiêu công cộng không thuần tuý: Nhà nước thực hiện
chi, người được nhận lại là khu vực tư nhân
Các yếu tố ảnh hưởng đến chi NSNN
 Nhu cầu chi tiêu
 Ý thức người dân
 Quan hệ hợp tác giữa các quốc gia
 ...
Tổng kết chi của NSNN Việt Nam
              Tỷ đồng
  2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007

TỔNG CHI 108961 129773 148208 181183 214176 262697 308058 399402
Trong tổng chi
Chi đầu tư phát triển 29624 40236 45218 59629 66115 79199 88341 112160
Trong đó: Chi XDCB 26211 36139 40740 54430 61746 72842 81078 107440
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế
xã hội 61823 71562 78039 95608 107979 132327 161852 211940
Trong đó:
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 12677 15432 17844 22881 25343 28611 37332 53774
Chi sự nghiệp y tế 3453 4211 4656 5372 6009 7608 11528 16426
Chi dân số kế họach hoá gia đình 559 434 841 666 397 483 489 612
Chi sự nghiệp khoa học và CNMT 1243 1625 1852 1853 2362 2584 2540 7604
Chi sự nghiệp văn hoá, thông tin 919 921 1066 1258 1584 2099 1874 2346
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình 717 838 681 1056 1325 1464 1184 1410
Chi sự nghiệp thể dục, thể thao 387 483 586 648 883 879 956 1005
Chi lương hưu, đảm bảo xã hội 10739 13425 13221 16451 17282 17747 22157 36597
Chi sự nghiệp kinh tế 5796 6288 7987 8164 10301 11801 14212 16145
Chi quản lý hành chính 8089 8734 8599 11359 15901 18761 18515 29214
Chi bổ sung quĩ dự trữ tài chính 846 849 535 111 78 69 135 185
                 
4. Cân bằng ngân sách Nhà nước

 T>C
 T=C
 T<C
 Biện pháp khắc phục
 Tăng thu
 Giảm chi
 Phát hành trái phiếu
 Phát hành tiền
 Vay nợ nước ngoài
Thảo luận
 Tìm hiểu hoạt động NSNN Việt Nam trong 2 năm trở lại
đây? Trên cơ đó, đề xuất ý kiến của em nhằm duy trì
hoạt động NSNN ở VN có hiệu quả trong thời gian tới?
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Doanh nghiệp

1.1. Thế nào là doanh nghiệp?


 “ Là tổ chức của một nhóm người có đăng ký hoạt động sản xuất
kinh doanh trên một lĩnh vực nhất định nào đó nhằm mục đích lợi
nhuận”
 Việt nam, “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh”
1. Doanh nghiệp

1.2. Phân biệt doanh nghiệp


Căn cứ vào quan hệ sở hữu
 Doanh nghiệp Nhà nước
 Doanh nghiệp tư nhân
 Công ty trách nhiệm hữu hạn
 Công ty cổ phần
 Doanh nghiệp liên doanh
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Doanh nghiệp

1.2. Phân biệt doanh nghiệp


Căn cứ vào lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh
 Các doanh nghiệp sản xuất vật chất
 Các doanh nghiệp trong lưu thông phân phối
 Lưu thông phân phối thuần tuý
 Lưu thông phân phối mang tính sản xuất
 Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
1. Doanh nghiệp

1.2. Phân biệt doanh nghiệp


Căn cứ vào tính chất của hoạt động tài chính
 Doanh nghiệp tài chính
 Doanh nghiệp phi tài chính
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp

Nội dung quản lý


 Quản lý vốn
 Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
 Quản lý doanh thu và lợi nhuận
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp

2.1. Quản lý vốn

Khái niệm: vốn là giá trị của toàn bộ tài sản doanh nghiệp ứng ra
để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1. Quản lý vốn
2.1.1. Vai trò của vốn
 Điều kiện tiền đề để tiến hành sản xuất kinh doanh đối với
bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào
 Phản ánh nguồn lực tài chính được đầu tư vào sản xuất
kinh doanh
 Cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và chiến thắng trong
cạnh tranh
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp

2.1. Quản lý vốn

2.1.2. Cơ cấu của vốn - Căn cứ vào đặc điểm tuần hoàn và luân chuyển vốn
 Vốn cố định: biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp
 Chiếm tỷ trọng lớn
 Phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh và trình độ công nghiệp hoá
của doanh nghiệp
 Vốn lưu động: biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh như tiền mặt, tài sản khác có thể chuyển thành
tiền mặt, khoản phải thu,công cụ, dụng cụ và nguyên nhiên vật liệu được
khấu hao trong thời hạn dưới một năm
 Chuyển toàn bộ giá trị vào giá thành sản phẩm với thời gian chu kỳ vận
động ngắn
 Đáp ứng hoạt động liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1. Quản lý vốn

2.1.2. Cơ cấu của vốn - Căn cứ vào hình thức tồn tại
 Vốn hữu hình: biểu hiện là những tài sản sản tồn tại dưới hình thái vật chất
 Tiền mặt, các loại giấy tờ có giá
 Mặt bằng kinh doanh, nhà xưởng
 Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, v.v...
 Vốn vô hình: biểu hiện là những tài sản không có hình dạng vật chất
 Bản quyền phát minh sáng chế
 Lợi thế thương mại
 Thương hiệu
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1. Quản lý vốn
2.1.2. Cơ cấu của vốn - Căn cứ vào tính chất sở hữu
 Vốn chủ sở hữu
 Vốn vay
 Ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính phi ngân hàng
 Các doanh nghiệp trong quan hệ tín dụng thương mại
 Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp
 Các tổ chức đơn vị kinh tế, dân cư bằng hình thức phát hành trái
phiếu
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1. Quản lý vốn
2.1.3. Nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp
 Nguồn vốn chủ sở hữu và bổ xung từ lợi nhuận
 Vốn pháp định
 Vốn điều lệ
 Nguồn vốn vay
 Nguồn vốn tín dụng ngân hàng
 Nguồn vốn vay cán bộ doanh nghiệp
 Nguồn vốn tín dụng thương mại
 Nguồn phát hành trái phiếu công ty
 Nguồn vốn từ sự hỗ trợ của Ngân sách Nhà nước
 Nguồn vốn khác
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.1. Quản lý vốn
2.1.4. Quản lý vốn cố định - Khấu hao tài sản cố định
 Khấu hao đều theo thời gian: tính chi phí khấu hao phân chia đều cho các năm - mỗi
năm TSCĐ được khấu hao một lượng nhất định và không thay đổi
 Công thức
n n

 Ng -  Cth
Kcb  i =1 i =1
x 100%
 TGSD
 Kcb: Tỷ lệ khấu hao cơ bản tính bằng %
 Ng: Nguyên giá của tài sản cố định
 Ctl: Chi phí thanh lý, tháo dỡ, v.v... khi bán thanh lý hoặc khi thải loại tài sản cố định (dự
tính)
 TGSD: thời gian sử dụng tài sản cố định (dự tính)
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp

2.1. Quản lý vốn

2.1.4. Quản lý vốn cố định - Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu/Vốn cố định bình quân

 Hệ số sinh lợi của tài sản cố định = Lợi nhuận/Vốn cố định bình quân
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp

2.1. Quản lý vốn


2.1.5. Quản lý vốn lưu động - Quản lý tài sản lưu động
 Quản lý hàng hoá vật tư
 Mức dự trữ quá lớn, dư thừa gây ứ đọng, lãng phí vốn và hiệu
quả thấp.
 Mức dự trữ quá nhỏ, thiếu vật tư, gây ra tình trạng căng thẳng
hoặc thậm chí phải tạm ngừng sản xuất do thiếu nguyên vật liệu.
xác định mức dự trữ phù hợp
 Quản lý tiền mặt: cần tối thiểu hoá số lượng tiền mặt nắm giữ.
Nguyên tắc: đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày và đáp ứng
cho nhu cầu dự phòng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp

2.1. Quản lý vốn

2.1.5. Quản lý vốn lưu động


 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động = Doanh thu/Vốn lưu động bình quân
 Hệ số sinh lợi của vốn lưu động = Lợi nhuận/Vốn lưu động bình quân
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.1. Chi phí sản xuất
 Biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật chất và về lao
động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong
một thời kỳ nhất định. Đặc điểm:
 Tính chất thường xuyên và gắn liền với quá trình sản xuất sản
phẩm
 Liên tục kiểm tra phân tích quá trình phát sinh chi phí nhằm hạ giá
thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

2.2.1. Chi phí sản xuất – Phân loại căn cứ theo tính chất
 Chi phí trực tiếp: chi phí có liên quan trực tiếp tạo giá trị hoặc giá thành sản
phẩm
 Chi phí nhân công
 Chi phí vật chất khác: chi phí về vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng
máy móc thiết bị, v.v…
 Chi phí gián tiếp: chi phí không có liên quan trực tạo giá trị hoặc giá thành sản
phẩm
 Chi phí về quản lý hành chính
 Chi phí phục vụ công nhân, v.v…
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.1. Chi phí sản xuất – Phân loại căn cứ theo khoản mục
 Nguyên liệu và vật liệu mua ngoài
 Nhiên liệu, năng lượng mua ngoài
 Tiền lương
 Bảo hiểm xã hội của người lao động
 Khấu hao máy móc, thiết bị chuyên dùng
 Chi phí phân xưởng
 Chi phí quản lý
 Các khoản thiệt hại trong sản xuất: thiệt hại về sản phẩm hỏng và thiệt hại về
ngừng sản xuất
 Các chi phí khác như thuế tài nguyên (nếu có)
 v.v…
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.1. Chi phí sản xuất – Phân loại căn cứ tính chất biến đổi của chi phí
 Chi phí cố định - chi phí bất biến: không biến động theo sự thay đổi của hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Tiền thuê nhà xưởng, chi phí quản lý doanh nghiệp, v.v...

Chi phí

Chi phí cố định

Khối lượng hàng hoá, dịch vụ


2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.1. Chi phí sản xuất – Phân loại căn cứ tính chất biến đổi của chi phí
 Chi phí biến đổi - chi phí khả biến: biến động một cách trực tiếp theo sự thay đổi
của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu và năng lượng dùng vào sản xuất kinh
doanh, tiền lương của người lao động, v.v..

Chi phí

Chi phí biến đổi

Khối lượng hàng hoá, dịch vụ


2. Quản lý tài chính doanh nghiệp

2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.2. Giá thành sản phẩm
 Giá thành sản phẩm: chi phí dùng để sản xuất và tiêu thụ một đơn
vị sản phẩm, dịch vụ nhất định. Ý nghĩa:
 Chỉ tiêu tài chính cơ bản để phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế
của doanh nghiệp
 Công cụ kinh tế quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Là xuất phát điểm để xây dựng giá cả
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.2. Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.2. Giá thành sản phẩm
 Yêu cầu: Giảm giá thành sản phẩm
 Biện pháp
 Áp dụng khoa học kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh
 Tổ chức lao động và sử dụng lao động hợp lý
 Tổ chức quản lý sản xuất và tài chính theo hướng hiện đại
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.3. Quản lý doanh thu và lợi nhuận
2.3.1. Doanh thu
 Số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
 Doanh thu bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ cho khách hàng
 Ngành xây dựng: doanh thu là giá trị công trình hoàn thành bàn giao
 Kinh doanh tiền tệ: doanh thu là tiền thu về từ hoạt động kinh doanh tiền tệ
 Kinh doanh bảo hiểm: doanh thu là phí bảo hiểm
 Hoạt động biểu diễn văn hoá, nghệ thuật: doanh thu là tiền bán vé
 Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính.
 Đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, cổ phần, cho thuê tài chính, v.v…
 Doanh thu khác. Khoản thu không mang tính chất thường xuyên như
 Nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền từ phạt vi phạm hợp đồng, khoản nợ khó đòi đã
xử lý, v.v…
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp

2.3. Quản lý doanh thu và lợi nhuận


2.3.2. Lợi nhuận
 Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
 Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí.
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp

2.3. Quản lý doanh thu và lợi nhuận


2.3.2. Lợi nhuận

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả


 Tỷ suất lợi nhuận vốn = Lợi nhuận/Tổng số vốn sử dụng bình quân *
100%
 Tỷ suất lợi nhuận giá thành = Lợi nhuận tiêu thụ/Tổng giá thành toàn bộ
sản phẩm hàng hoá * 100%
2. Quản lý tài chính doanh nghiệp

2.3. Quản lý doanh thu và lợi nhuận


2.3.2. Lợi nhuận
Phân phối lợi nhuận
 Mục đích
 Tái đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
 Khuyến khích người lao động nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
 Phân phối
 Doanh nghiệp cổ phần: chia lãi cổ phần, lợi nhuận không chia
 Doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài
chính, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG TRONG

ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG


1. Khái niệm

 Quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau của các chủ thể khác nhau dựa
trên nguyên tắc hoàn trả và sự tin tưởng
 Quá trình vận động

Người cho vay Người đi vay


(người sở hữu vốn) (người sử dụng vốn)

Cho vay
Hoàn trả
2. Chức năng
2.1. Huy động vốn và cho vay
Quỹ cho vay
Cung Cầu

-Hộ gia đình -Doanh nghiệp


-Doanh nghiệp -Chính phủ
-Chính phủ -Hộ gia đình
-Điều chỉnh tăng của mức cung -Điều chỉnh giảm của mức cung
tiền tệ tiền tệ
-Nhập khẩu vốn từ nước ngoài -Xuất khẩu vốn ra nước ngoài

Các nguồn vốn dù nhỏ lẻ, phân tán trong các đối tượng khác nhau tạm
thời chưa đuợc sử dụng được tập trung hình thành quỹ cho vay
2.2 Kiểm soát và giám đốc đồng tiền đối với các hoạt động kinh tế quốc
dân
3. Vai trò

 Đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường
xuyên, liên tục
 Tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
 Điều chỉnh cơ cấu và ổn định nền kinh tế
 Nâng cao đời sống của người dân và thực hiện các chính
sách kinh tế xã hội
 Mở rộng quan hệ hợp tác
4. Hình thức tín dụng

1. Căn cứ theo thời gian


2. Căn cứ theo mục đích
3. Căn cứ theo chủ thể
 Tín dụng thương mại
 Tín dụng ngân hang
 Tín dụng Nhà nước
 Tín dụng thuê mua
 Tín dụng tiêu dùng
 Tín dụng quốc tế
Tín dụng thương mại

 Quan hệ cho vay vốn giữa những người sản xuất kinh
doanh, thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá

(1) hàng hoá

Người Người
bán chịu mua chịu

(2) thương phiếu

 Cơ sở thiết lập: tính không ăn khớp của chu kỳ sản xuất


kinh doanh
Tín dụng thương mại

 Lãi suất được cộng trong giá cả hàng hoá, được xác định
ngay thời điểm bán hàng
 Công cụ: thương phiếu với
 Tính trìu tượng
 Tính bắt buộc
 Lưu thông như tiền
Tín dụng thương mại

 Ưu điểm
 Đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hoá
 Giảm chi phí giao dịch
 Nhược điểm
 Quy mô tín dụng phụ thuộc khả năng thực tế của chủ thể
tham gia
 Thời hạn tín dụng thường chỉ trong ngắn hạn
 Phạm vi tín dụng là bó hẹp
Tín dụng ngân hàng

 Quan hệ cho vay vốn giữa giữa ngân hàng với các chủ
thể trong nền kinh tế

Các Các
chủ chủ
thể Đi vay Cho vay thể

Ng©n hµng
Thảo luận
 Tìm hiểu về thực trạng hoạt động tín dụng
các ngân hàng thương mại Việt Nam trong
bối cảnh đại dịch covid – 19?
Tín dụng ngân hàng

Câu hỏi:

So sánh tín dụng ngân hàng với tín dụng thương mại?
 Uu điểm
 Nhược điểm
Tín dụng ngân hàng

 Ưu điểm được xác định cụ thể với:


 Khối lượng tín dụng
 Thời hạn tín dụng
 Phạm vi tín dụng

Thích hợp với các đối tượng vay và cho vay khác nhau
 Nhược điểm: độ rủi ro cao, gây hậu quả xấu đến nền kinh
tế
Tín dụng Nhà nước

 Quan hệ cho vay vốn giữa Nhà nước với dân cư


và các chủ thể khác trong nền kinh tế trong đó Nhà
nước là người đi vay tiền
 Công cụ: trái phiếu Chính phủ
 Công trái xây dựng tổ quốc
 Trái phiếu chính quyền địa phương
 Trái phiếu công trình
 Trái phiếu ngành
Tín dụng Nhà nước

 Lợi ích đối với Nhà nước


 Đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Ngân sách Nhà nước
 Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
 Thực hiện chính sách xã hội
 Lợi ích đối với dân chúng
 Có thu nhập ổn định
 Giàu lên nhanh chóng
 Không có rủi ro

Câu hỏi: Thực trạng tín dụng Nhà nước ở Việt Nam?
Tín dụng thuê mua

 Quan hệ cho vay vốn nảy sinh giữa công ty tài chính với
những người sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho
thuê tài sản cố định
 Hình thức
 Thuê vận hành
 Thuê khai thác
Tín dụng thuê mua

 Ưu điểm:
 Doanh nghiệp hiện đại hoá sản xuất ngay trong điều kiện
nguồn vốn tự có còn hạn chế
 Nhược điểm
 Phạm vi hoạt động hẹp
 Chi phí thuê cao
Tín dụng tiêu dùng
 Quan hệ cho vay vốn giữa doanh nghiệp với cá nhân và hộ gia
đình dưới hình thức cho vay với mục đích tiêu dùng hoặc bán
chịu hàng hoá tiêu dùng theo phương thức trả góp
 Ưu điểm:
 Doanh nghiệp: tăng cường hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
 Người dân: nâng cao đời sống người dân
 Nhược điểm
 Gây tâm lý tiêu dùng quá mức
 Tạo gánh nặng nợ
 Rủi ro trong điều kiện môi trường pháp luật chưa chặt chẽ và ý
thức pháp luật của người dân chưa cao
Tín dụng quốc tế
 Quan hệ cho vay vốn giữa các chủ thể của một nước này với các chủ
thể của nước khác và với các tổ chức tài chính quốc tế
 Đối tượng tín dụng
 Hàng hoá
 Tiền tệ
 Ưu điểm:
 Đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế
 Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật
 Nâng cao kiến thức người lao động
 Nhược điểm:
 Gánh nặng nợ
 Những can thiệp khác đối với các hoạt động kinh tế, chính trị
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
LÃI SUẤT
1. Quan điểm về lãi suất

Lãi suất theo nghĩa chung nhất là giá cả của tín


dụng - giá cả của quan hệ vay mượn
- Khi đến hạn, người đi vay sẽ phải trả cho người cho vay
một khoản tiền dôi ra ngoài số tiền vốn gọi là tiền lãi.
- Tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số tiền vốn gọi là lãi
suất
2. Vai trò

Trong quản lý kinh tế vĩ mô


 Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
 Phát triển thị trường tài chính và thị trường chứng khoán
 Công cụ góp phần điều tiết, kiểm soát luồng vốn của đất nước với
nền kinh tế thế giới
2. Vai trò

Trong quản lý kinh tế vi mô


 Cá nhân, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh: cơ sở đưa ra
các quyết định kinh tế:
 chi tiêu
 để dành gửi tiền tiết kiệm, đầu tư, mua sắm thiết bị phát triển
sản xuất kinh doanh
 Hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại: điều kiện
tồn tại và phát triển ngân hàng thương mại
3. Đo lường – Lãi suất đơn

 Áp dụng trong các món vay có thời hạn vay trùng với
chu kỳ tính lãi và người vay tiền sẽ trả một lần cho
người cho vay vào ngày đến hạn trả nợ cả vốn và lãi
 Công thức: Lãi suất = Tiền lãi/ tiền vay * 100%
 Ví dụ: vay 1 tháng trả 1 tháng, vay 1 năm trả 1 năm
 Không áp dụng với các món vay có thời hạn khác chu
kỳ tính lãi
 Lãi suất đơn là cơ sở tính lãi suất khác
3. Đo lường – Lãi suất tích họp
 Lãi suất tích họp là lãi suất có tính đến yếu tố “lãi mẹ đẻ lãi
con”

 Công thức: it = (1+i)1/t – 1


 t thuộc n
 thời hạn năm t bất kỳ trong thời hạn tín dụng n năm

 Lãi suất tích họp được coi là công bằng và chính xác hơn
trong việc đo lường lãi suất đối với các món vay có thời
hạn tính lãi khác chu kỳ tính lãi.
3. Đo lường – Lãi suất hoàn vốn
 Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tiền
thanh toán nhận được từ một khoản tín dụng với giá trị hôm nay của
khoản tín dụng đó

 Công thức: PV = FVn /(1+i)n


 PV: giá trị hôm nay của khoản tín dụng
 FV: giá trị hiện tại của tiền thanh toán nhận được từ khoản tín
dụng = giá trị tương lai sẽ được thanh toán của số tiền đó
 n: thời hạn tín dụng
3. Đo lường – Lãi suất hoàn vốn (tiếp)
 Tín dụng hoàn trả từng phần

Công thức:

PV = FP/(1+i)1 + FP/(1+i)2 + ... + FP/(1+i)n


 PV: giá trị hiện tại của vốn tín dụng
 FP: khoản thanh toán hàng năm đã biết
 Trái phiếu coupon

Công thức:

PV = C/(1+i)1 + C/(1+i)2 + ... + C/(1+i)n + F/(1+i)n


 PV và C là số tiền thu nhập coupon đã biết
 F: mệnh giá
3. Đo lường – Lãi suất hoàn vốn (tiếp)
1. Xác định giá của một trái phiếu chính phủ có mệnh giá
1.000 VNĐ, kỳ hạn 6 năm, lãi suất trả hàng năm là
12%/năm. Lãi suất trên thị trường hiện là 8%/năm. Nếu
lãi suất thị trường tăng lên 15%/năm thì giá trái phiếu là
bao nhiêu?
Đáp án ???
2. Bằng ví dụ cụ thể hãy cho biết bạn sẽ nắm giữ trái phiếu
ngắn hạn hay trái phiếu dài hạn khi bạn dự tính lãi suất
thị trường giảm xuống?
4. Phân biệt – Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
 Trong điều kiện tỷ lệ lạm phát < 10%
ir = in - ii

 Trong điều kiện tỷ lệ lạm phát ≥ 10%

in  ii
ir 
ii  1

ir - in - ii: lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ


lạm phát
4. Phân biệt – Lãi suất và tỷ suất lợi tức

 Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số tiền vốn cho
vay
 
 Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm của số thu nhập của người có
vốn trên tổng số vốn đã được sử dụng (đầu tư hay cho vay)
4. . Phân biệt – Lãi suất cơ bản ngân hàng
 Lãi suất tiền gửi: itg = icb + ii
 Lãi suất cho vay: icv= itg + X

- itg : lãi suất tiền gửi

- icb: lãi suất cơ bản ngân hàng trả cho từng loại tiền gửi khác nhau

- icv lãi suất cho vay

- X là chi phí nghiệp vụ ngân hàng


 Lãi suất liên ngân hàng: Sibor, Libor, Pibor, Vnibor
5. Nhân tố ảnh hưởng

Trong điều kiện nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung


 Lãi suất do Nhà nước quy định
 Không thể dự đoán hay xác lập bất cứ quy luật vận động nào
5. Nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường


 Cung và cầu của Quỹ cho vay
 Lạm phát kỳ vọng
 Bội chi Ngân sách Nhà nước
 Những thay đổi trong chính sách Thuế
 Mức độ rủi ro của món vay/khoản vay
 Thời hạn của món vay
 Những nhân tố khác
5. Nhân tố ảnh hưởng
Cung và cầu Quỹ cho vay
 Tăng cung như mức tăng thêm các khoản tiết kiệm cá nhân, doanh
nghiệp, v.v… sẽ làm giảm lãi suất
 Tăng cầu như nhu cầu đi vay của các doanh nghiệp tăng lên, v.v…
sẽ dẫn đến tăng lãi suất

Lãi suất

i*

Quỹ cho vay


5. Nhân tố ảnh hưởng
Lạm phát kỳ vọng
 Lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên trong một thời kỳ nào đó, lãi suất sẽ
có xu hướng tăng, do
 để duy trì lãi suất thực không đổi, tỷ lệ lạm phát tăng, đòi hỏi lãi
suất danh nghĩa phải tăng lên tương ứng
 công chúng sẽ dành phần tiết kiệm cho việc dự trữ hàng hoá hoặc
tài sản phi tài chính (non-financial assets) như vàng, ngoại tệ mạnh,
hoặc đầu tư vốn ra nước ngoài ->giảm cung Quỹ cho vay và gây áp
lực tăng lãi suất
5. Nhân tố ảnh hưởng
Bội chi của Ngân sách Nhà nước
 Bội chi Ngân sách Nhà nước trực tiếp làm cho cầu của quỹ cho
vay tăng làm tăng lãi suất
 Bội chi Ngân sách Nhà nước sẽ tác động đến tâm lý công chúng về
gia tăng mức lạm phát và do vậy mà sẽ gây áp lực tăng lãi suất
5. Nhân tố ảnh hưởng
Những thay đổi trong chính sách thuế
 Thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp tác động
đến lãi suất
 Thu nhập của cá nhân và tổ chức giảm đi khi hình thức thuế tăng
-> i tăng

 Cụ thể: Y = Yd + T

 Yd = S + C. Trường hợp T tăng -> Yd giảm -> S giảm -> i


tăng
5. Nhân tố ảnh hưởng
Mức độ rủi ro của món vay/khoản vay

Thị trường trái phiếu chính phủ Thị trường trái phiếu công ty

Lãi suất Lãi suất

Dc2
Db1
Db2
ic Dc1
i2c1
ib1
ib1

Sb1 Sc1

Qb1 Qb2 Quỹ cho vay Qc1 Qc2 Quỹ cho vay

Mức độ rủi ro của món vay càng cao, lãi suất của món vay đó càng cao
5. Nhân tố ảnh hưởng
Thời hạn của món vay

Lãi suất

i3
i2
i1

t1 t2 t3 Thời gian
Món vay có thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao
5. Nhân tố ảnh hưởng
Những nhân tố khác
 Sự ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế
 Sự phát triển của thị trường tài chính với các công cụ tài chính đa
dạng phong phú
 Tâm lý của người dân
 Sự phát triển của các thể chế tài chính trung gian và gắn liền theo
đó là sự cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dịch vụ
 Đường lối phát triển của Chính phủ
 v.v…
Nghiên cứu
1. Chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong bối
cảnh đại dịch covid-19.
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Tổng quan
1.1. Khái niệm: Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua và bán
vốn gồm:
 quá trình tài chính trực tiếp (người tiết kiệm gặp gỡ trực
tiếp người đầu tư)
 và tài chính gián tiếp (thông qua trung gian tài chính)
1. Tổng quan
1.2. Chức năng
1. Tổng quan

1.3. Vai trò


Ở cấp độ vĩ mô
 Kênh huy động và phân bổ nguồn vốn một cách có hiệu quả
 Ổn định kinh tế vĩ mô, giảm thiểu rủi ro khủng hoảng tài
chính tiền tệ
 Cung cấp thông tin và đánh giá giá trị doanh nghiệp
1. Tổng quan

1.3. Vai trò


Ở cấp độ vi mô
 Cải thiện và nâng cao năng lực quản trị & sự năng động của
các doanh nghiệp
 Đa dạng hoá các hoạt động đầu tư
 Chia sẻ, phân tán rủi ro
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Căn cứ vào thời hạn chuyển giao vốn
• Thị trường tiền tệ: mua bán các công cụ tài chính ngắn
hạn
• Thị trường vốn: mua bán các công cụ tài chính trung và
dài hạn
• Câu hỏi: xem xét thực trạng phát triển thị trường tiền tệ,
thị trường vốn trong điều kiện Việt Nam?
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
2.2. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần
Căn cứ vào tính chất các công cụ tài chính
• Thị trường nợ: mua bán các công cụ nợ như trái phiếu và
các món vay thế chấp, tín phiếu kho bạc
• Thị trường vốn cổ phần: mua bán cổ phiếu của các công
ty cổ phần
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
2.3. Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2
Căn cứ vào quá trình phát hành và lưu thông công cụ tài chính
• Thị trường cấp 1 (thị trường sơ cấp): mua bán các chứng
khoán vừa mới được phát hành.
• Thị trường cấp 2 (thị trường thứ cấp): mua bán lại các chứng
khoán đã phát hành ( chứng khoán cũ)
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
2.4. Thị trường chính thức và thị trường không chính
thức
Căn cứ vào mức độ can thiệp của Chính phủ
• Thị trường chính thức: hoạt động được thực hiện theo
những nguyên tắc và thể chế do Nhà nước quy định
• Thị trường không chính thức: hoạt động không được
thực hiện theo những nguyên tắc và thể chế do Nhà nước
quy định
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
2.5. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
Căn cứ vào phương thức tổ chức của thị trường
• Thị trường tập trung: mua bán, giao dịch chứng khoán
được tổ chức tập trung theo một thời gian và địa điểm
nhất định
• Thị trường phi tập trung: mua bán, giao dịch chứng
khoán được thực hiện phân tán ở những địa điểm và thời
gian khác nhau
Thảo luận
 Thực trạng thị trường không chính thức (thị
trường tín dụng đen) ở VN trong những năm
gần đây?
3. Công cụ trên thị trường tài chính
Khái niệm
• Là giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường
• Thực hiện việc chuyển giao vốn giữa các chủ thể khác nhau
trên thị trường
Công cụ trên thị trường tiền tệ
 Tín phiếu kho bạc
 Chứng chỉ tiền gửi do NHTM phát hành
 Thương phiếu
 Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
Công cụ trên thị trường tiền tệ

a. Tín phiếu kho bạc (treasury bill)


 Chủ thể phát hành
 Mục đích phát hành
 Đặc điểm
 Phương thức phát hành
 Người mua
Công cụ trên thị trường tiền tệ

b. Chứng chỉ tiền gửi do NHTM phát hành (CDs,


Certificate of Deposits)
 Công cụ vay nợ do NHTM phát hành
 Được thanh toán lãi, và hoàn trả gốc khi đến kỳ hạn
thanh toán
Công cụ trên thị trường tiền tệ
c. Thương phiếu (Commercial paper)
Là công cụ nợ ngắn hạn được các công ty lớn phát hành
nhằm vay vốn trên thị trường
d. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận (Banker’s
acceptance)
Là hối phiếu có kỳ hạn do một công ty phát hành, đã
được ngân hàng đóng dấu bảo lãnh chấp nhận thanh
toán lên đó
Công cụ trên thị trường vốn

Cổ phiếu Trái phiếu Vay thế chấp


Công cụ trên thị trường vốn

a. Cổ phiếu ( Stock)
“Là chứng chỉ (hoặc bút toán ghi sổ) chứng nhận
quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần tài
sản và thu nhập của doanh nghiệp”
Phân loại:
- Cổ phiếu ưu đãi
- Cổ phiếu phổ thông/cổ phiếu thường
Công cụ trên thị trường vốn
b. Trái phiếu (Bond)
“ Là chứng chỉ xác nhận quyền đòi nợ của người đầu
tư đối với người phát hành”
Phân loại:
 Chủ thể phát hành
 Phương thức trả lãi
 Sự thay đổi lãi suất
 Khả năng chuyển đổi
Công cụ trên thị trường vốn

c. Vay thế chấp:


Khái niệm: Là các món tiền cho các cá nhân hoặc các
công ty kinh doanh vay để đầu tư vào những công
trình kiến trúc, nhà, đất đai được dùng làm vật chế
chấp cho món vay
Thảo luận
 Thực trạng thị trường cổ phiếu ở VN trong
những năm gần đây? Trên cơ sở đưa ra
những nhận định về sự đóng góp của thị
trường cổ phiếu đối với quá trình phát triển
kinh tế ở VN?
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1. Sự ra đời và phát triển của NHTM
 Gắn liền với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân
hàng
 Từ thế kỷ 15 – 17
 Từ thế kỷ 18 – 19
 Từ thế kỷ 20 đến nay

 Sự ra đời và phát triển hệ thống ngân hàng thương


mại ở Việt Nam?

01/22/2022 163
2. Chức năng của NHTM
 Trung gian tín dụng
 Trung gian thanh toán
 Tạo tiền
 D = 1/rr * R

 D: số tiền gửi của khách hàng do hệ thống ngân hàng


thương mại tạo ra
 rr: tỷ lệ dự trữ bắt buộc

 R: dự trữ của ngân hàng thương mại

01/22/2022 164
3. Hoạt động cơ bản của NHTM
3.1. Tạo lập nguồn vốn
-Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi giao dịch/T.gửi có thể phát séc
- KH gửi vào nhằm mục đích thanh toán, chi trả
- Đây là nguồn vốn có chi phí thấp nhất của NHTM
- Tính chất vận động phức tạp
 Tiền gửi có kỳ hạn
 KH gửi với mục đích hưởng lãi

 Kỳ hạn càng dài mức lãi suất càng cao


 Tính chất vận động không phức tạp như tiền gửi không kỳ hạn

Câu hỏi: các ngân hàng thương mại Việt Nam đã chú trọng
phát triển sản phẩm tiền gửi như thế nào để huy động nguồn
vốn từ tiền gửi của khách hàng đáp ứng quy mô vốn trong kinh
doanh ngân hàng?

01/22/2022 165
3. Hoạt động cơ bản của NHTM

3.1. Tạo lập nguồn vốn


- Đi vay từ NHTƯ, các tổ chức tài chính khác
- Tuân thủ theo các điều kiện vay vốn
- Thông thường chỉ áp dụng trong trường hợp bù đắp thiếu
hụt tạm thời
 Vốn chủ sở hữu
 Tính chất sở hữu khác nhau vốn chủ sở hữu khác nhau
 Quy mô nhỏ
 Có vai trò quan trọng đối với NHTM
 Khác

01/22/2022 166
3. Hoạt động cơ bản của NHTM

3.2. Khai thác và sử dụng vốn


 Nghiệp vụ ngân quỹ
 Dự trữ bắt buộc
 Dự trữ vượt quá
 Cho vay: các yếu tố quan tâm (thời hạn, hạn mức tín dụng,
tài sản đảm bảo, mục đích vay vốn, loại tiền vay, khách
hàng )
 Đầu tư: TPCP, TPKB, CP, v.v…

- Sử dụng vốn khác

01/22/2022 167
3. Hoạt động cơ bản của NHTM

3.3. Trung gian cung cấp dịch vụ tài chính


 Chuyển tiền
 Thanh toán không dùng tiền mặt
 Bảo lãnh
 Môi giới
 Tư vấn
 Cung cấp các dịch vụ tiện ích

Câu hỏi:
 thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân, doanh
nghiệp của các NHTM VN?
 Thực trạng phát triển dịch vụ tiện ích của các NHTM VN?

01/22/2022 168
4. Bảng tổng kết tài sản của NHTM
Nguồn vốn Tài sản
 Tiền gửi của khách hàng - Nghiệp vụ ngân quỹ
 Không kỳ hạn - Dự trữ bắt buộc
 Có kỳ hạn - Dự trữ vượt quá
 Đi vay NHTƯ, TCTC khác - Cho vay
 Vốn chủ sở hữu - Đầu tư
 Quỹ dự phòng rủi ro
- Sử dụng vốn khác
 Khác

01/22/2022 169
5. Hoạt động của NHTM đa năng
(1) hoạt động về nguồn vốn và sử dụng vốn mở rộng trên tất cả các
lĩnh vực với nhiều hình thức khác nhau
(2) thông qua các chiến lược và phương thức đầu tư khác nhau,
các NHTM thâm nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế
(3) trình độ công nghệ NHTM rất phát triển với sự ứng dụng rộng rãi
công nghệ tin học và viễn thông trong tất cả các hoạt động
(4) các dịch vụ tài chính khác, đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng tiện
ích rất phát triển làm cho NHTM không chỉ là những trung gian tín
dụng, thanh toán mà thực sự đã trở thành các trung gian tài chính
quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường

01/22/2022 170
6. Quản lý hoạt động của NHTM

Câu hỏi:
Tại sao phải quản lý ngân hàng thương mại?
Phải chăng là yếu tố rủi ro?
6. Quản lý hoạt động của NHTM
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
• Rủi ro kỳ hạn /rủi ro thanh khoản
 NHTM có thể mất khả năng thanh toán khi người gửi tiền rút tiền
ồ ạt
 Rủi ro tín dụng
 Đối tượng vay vốn có thể không có khả năng hoàn trả lãi và vốn
gốc. Các khoản vay này trở thành nợ khó đòi (hay nợ xấu).
 Tỷ lệ nợ xấu càng tăng, thì NHTM sẽ càng mất vốn để xóa các
khoản nợ này
 Rủi ro lãi suất
 Chính sách lãi suất thay đổi
 Quan hệ cung cầu về vốn có thể dẫn đến những bất lợi trong
hoạt động kinh doanh của NHTM
6. Quản lý hoạt động của NHTM

(1) Quản lý nguồn vốn


 Mục tiêu: đảm bảo an toàn và sinh lợi của NHTM khi thực
hiện tìm kiếm các nguồn đáp ứng yêu cầu về quy mô cho
vay và đầu tư
 Quản lý nguồn vốn
 Quy mô, cơ cấu và lãi suất các khoản nợ
 Tính ổn định của các khoản nợ
 Tính thanh khoản của các khoản nợ
6. Quản lý hoạt động của NHTM
(2) Quản lý dự trữ
 Dự trữ bắt buộc

 Dự trữ vượt quá

 Tiền mặt tại quỹ


 Tiền mặt trong quá trình thu
6. Quản lý hoạt động của NHTM

(3) Quản lý tiền cho vay quan điểm của F.Mishkin


 Sàng lọc và giám sát khách hàng
 Chuyên môn hoá và quan hệ thường xuyên với
khách hàng
 Tài sản thế chấp và số dư bù
 Hạn chế tín dụng
 Tương hợp ý muốn giữa khách hàng và ngân hàng
Câu hỏi: nguyên nhân dẫn đến nợ xấu của ngân hàng
thương mại VN? Giải pháp cho vấn đề này?
6. Quản lý hoạt động của NHTM
(4) Quản lý rủi ro lãi suất và tỷ giá
 Quản lý rủi ro lãi suất: điều chỉnh bảng cân đối tài sản, đổi chéo
lãi suất, sử dụng các công cụ trên thị trường tài chính
 Quản lý rủi ro tỷ giá: các sản phẩm phòng chống rủi ro tỷ giá
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Tổng quan - Sự ra đời và phát triển
 Ra đời trên cơ sở sự phân tách hệ thống ngân hàng và trải qua
các giai đoạn:
 Thế kỷ 15 – 17
 Thế kỷ18 – 19
 Thế kỷ 20 đến nay
1. Tổng quan – Mô hình tổ chức
 Ngân hàng Trung ương độc lập với Chính phủ: Chính phủ
không được phép can thiệp vào hoạt động của NHTƯ
 Cơ sở:
 trực thuộc Chính phủ sẽ bị Chính phủ lạm dụng
công cụ phát hành tiền để trang trải sự thiếu hụt
của ngân sách Nhà nước dễ gây ra lạm phát
 không thể thực hiện các mục tiêu của chính sách
tiền tệ
 Mức độ độc lập
 Độc lập tài chính (financial independence)
 Độc lập về nhân sự (personnel independence)
 Độc lập về chính sách (policy independence)
1. Tổng quan – Mô hình tổ chức

 Ngân hàng Trung ương độc lập với Chính phủ


 Tại sao cần một NHTƯ độc lập
 Cần có một sự phân quyền giữa cơ quan
tạo tiền (NHTƯ) và tiêu tiền chính (Nhà
nước) trong nền kinh tế
 Mối tương quan giữa mức độ độc lập của
NHTƯ với
 Lạm phát (nghịch biến)

 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (chưa rõ)


1. Tổng quan – Mô hình tổ chức
 Ngân hàng Trung ương trực thuộc Chính phủ. Chính phủ có
ảnh hưởng rất lớn đối với NHTƯ
 Cơ sở: Chính phủ là cơ quan hành pháp, thực hiện chức
năng quản lý kinh tế vĩ mô, do đó Chính phủ phải nắm
trong tay các công cụ kinh tế vĩ mô để sử dụng và phối
hợp một cách đồng bộ, hiệu quả các công cụ đó
 NHTƯ Anh, Pháp, Việt Nam, v.v...
1. Tổng quan – Mô hình tổ chức - NHNNVN
 Bàn về tính độc lập của NHNNVN ???
1. Tổng quan – Mô hình tổ chức - NHNNVN
 Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam Thống đốc
NHNNVN

Các phó
Thống đốc

Văn phòng đại diện Các tổ chức 63 Chi nhánh


Vụ, Cục
NHNNVN tại Tp.HCM sự nghiệp NHNNVN Tỉnh, Tp

Vụ Chính sách Viện Chiến lược


Vụ Tín dụng
Tiền tệ ngân hàng

Vụ Hợp tác Vụ Quản lý


Thời báo ngân hàng
quốc tế ngoại hối

Vụ Thanh toán Vụ pháp chế Tạp chí ngân hàng

Vụ kiểm toán nội Vụ Tài chính - Trung tâm Thông tin


bộ Kế toán ứng dụng

Vụ Dự báo, Trường bồi dưỡng


Vụ Tổ chức cán bộ
thống kê tiền tệ cán bộ ngân hàng

Cục phát hành và Ban Quản lý các dự


Sở giao dịch
kho quỹ án tín dụng quốc tế

Cơ quan thanh tra,


Văn phòng NHNN
giám sát NH

Cục Công nghệ Vụ thi đua –


tin học Khen thưởng

Cục quản trị


2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

 Phát hành tiền


 NHTƯ là cơ quan duy nhất phát hành đồng tiền quốc gia
 Giấy bạc do NHTƯ phát hành là phương tiện thanh toán
hợp pháp
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

 Phát hành tiền – Cơ sở phát hành


 Có vàng đảm bảo
 Anh, năm 1844, lần đầu tiên được phép 14 triệu
GBP không cần có bảo đảm vàng, ngoài mức pháp
định đó tiền phát hành vào lưu thông phải có 100%
vàng bảo đảm
 Mỹ, năm 1913 quy định: tổng số lượng tiền phát
hành phải có ít nhất 40% vàng đảm bảo
 Sự phát triển của GDP
 Lượng tài sản ròng di chuyển từ nước ngoài vào trong
nước
 Mức độ lạm phát của nền kinh tế
 Cho ngân sách Nhà nước vay
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

 Phát hành tiền - Quá trình cung ứng tiền


 Tác nhân tham gia
 Ngân hàng Trung ương
 Ngân hàng thương mại
 Người gửi tiền
 Người vay tiền
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

 Phát hành tiền - Quá trình cung ứng tiền


 Lượng tiền cung ứng (Ms) với cơ số tiền tệ (MB) được
biểu diễn: Ms = mm * MB (1); mm là số nhân tiền
 Dẫn xuất số nhân tiền
 Giả thiết: C/D: tỷ lệ tiền mặt - tiền gửi có thể phát séc
 ER/D: tỷ lệ tiền dự trữ quá mức
 rr: tỷ lệ dự trữ bắt buộc
 R = RR + ER (RR = rr* D)
 MB = R + C (tiền dự trữ cộng tiền mặt)
 MB = R + C = (rr * D) + ER + C
 MB = rr* D + ER/D * D + C/D * D = (rr + ER/D + C/D) * D
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

 Phát hành tiền - Quá trình cung ứng tiền


 Dẫn xuất số nhân tiền (tiếp)
 D = 1/(rr + ER/D + C/D) * MB
 lượng tiền cung ứng Ms = D + C = (1 + C/D) *
D
 Ms = (1 + C/D)/(rr + ER/D + C/D) * MB
 (1 + C/D)/(rr + ER/D + C/D) chính là mm
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

Điều tiết khối lượng tiền cung ứng


 Đảm bảo mối quan hệ cân bằng giữa mức cung tiền tệ và
mức cầu tiền tệ đảm bảo mục tiêu phát triển của nền kinh
tế - xã hội
 Thông qua chính sách tiền tệ
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng
 Quan niệm về CSTT
 F.S. Minskin, “Tiền tệ, Ngân hàng và Thị trường tài chính”:
CSTT là một trong các chính sách vĩ mô, được giao cho
NHTƯ xây dựng và thực hiện thông qua các công cụ điều
tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt được các mục tiêu
kinh tế – xã hội nhất định trong từng thời kỳ
 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010, CSTT quốc
gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn
định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết
định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục
tiêu đề ra.
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

 Mục tiêu của CSTT


 Là bộ phận cấu thành của chính sách tài chính quốc gia 
mục tiêu của chính sách tiền tệ cũng chính là mục tiêu của
chính sách tài chính quốc gia
 Mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia trong mỗi thời kỳ
được xác định một cách cụ thể
 Tổng thể, chính sách tài chính quốc gia có hai nhóm mục
tiêu:
 ổn định: giá trị đồng tiền, giá cả, lãi suất, tỷ giá, thị trường
 tăng trưởng: đảm bảo công ăn việc làm, tăng trưởng kinh tế
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

 Mục tiêu của CSTT


 Sự thống nhất giữa các mục tiêu: các mục tiêu trong nhóm
ổn định hay tăng trưởng có quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ nhau
 Sự mâu thuẫn giữa các mục tiêu: xung đột, thậm chí triệt tiêu
giữa ổn định và tăng trưởng
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng
 Công cụ của CSTT
 Chính sách chiết khấu
 Thay đổi tỷ lệ chiết khấu, tác động đến lượng tiền cung ứng
 Cơ chế tác động
 Lạm phát: NHTƯ tăng tỷ lệ chiết khấu, NHTM tăng tỷ lệ tái
chiết khấu, khả năng tiếp cận khoản vay của doanh nghiệp
khó khăn hơn,->->…, lượng tiền cung ứng giảm
 Thiểu phát: NHTƯ hạ tỷ lệ chiết khấu, NHTM hạ tỷ lệ tái
chiết khấu, …..
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng
 Công cụ của CSTT
 Chính sách chiết khấu
 Ưu điểm
 Điều tiết lượng tiền cung ứng
 Thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng
 Nhược điểm
 Không áp dụng đồng đều cho các NHTM
 Nền kinh tế mở, vốn tự do linh động giữa các quốc gia, không
kiểm soát được lượng vốn cung ứng trong nền kinh tế
  Chính sách không phát huy hiệu quả
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

 Công cụ của CSTT


 Chính sách dự trữ buộc
 Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các NHTM phải giữ lại, không
được dùng để cho vay hoặc đầu tư. Mức dự trữ này do NHTƯ
quy định và bằng một tỷ lệ nhất định so với tổng số tiền gửi của
khách hàng tại NHTM
 Thay đổi dự trữ bắt buộc tác động đến khả năng tạo tiền, lãi suất
cho vay của các NHTM, thay đổi lượng tiền cung ứng
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng
 Công cụ của CSTT
 Chính sách dự trữ buộc
 Cơ chế tác động
 Lạm phát: NHTƯ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, làm cho giá của
khoản vay tăng, làm cho khả năng cho vay đối với nền kinh tế
của NHTM giảm xuống, lượng tiền cung ứng giảm
 Thiểu phát: NHTƯ hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc, …..
 Ưu điểm
 Tác động đến tất cả các NHTM là như nhau
 Nhược điểm
 Áp lực về khả năng thanh khoản với những NHTM có dự trữ
vượt quá ở mức thấp
 Có thể đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

 Công cụ của CSTT


 Nghiệp vụ thị trường mở
 Nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá giữa NHTƯ với các đối tác
được lựa chọn
 Cơ chế tác động
 Lạm phát: NHTƯ bán giấy tờ có giá triên thị trường mở ->
lượng tiền cung ứng giảm
 Thiểu phát: NHTƯ mua giấy tờ có giá trên thị trường mở ->
lượng tiền cung ứng tăng
2. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng

 Quản lý lưu thông tiền tệ - Công cụ của CSTT


 Nghiệp vụ thị trường mở
 Linh hoạt và chính xác, có thể được sử dụng ở bất cứ mức
độ nào, điều chỉnh một lượng tiền cung ứng lớn hay nhỏ
 NHTƯ dễ dàng đảo ngược lại tình thế của mình
 Có thể hoàn thành nhanh chóng, ít tốn kém về chi phí và
thời gian
  Nghiệp vụ thị trường mở được áp dụng ở Việt Nam
như thế nào?
Công cụ của chính sách tiền tệ ở Việt Nam
Công cụ chính sách tiền tệ ở Việt Nam
 Chính sách hạn mức tín dụng
 NHNN quy định hạn mức tín dụng tối đa cho từng NHTM -> NHTM chỉ
được cấp tín dụng cho nền kinh tế tối đa bằng hạn mức tín dụng được
quy định
 Cơ chế tác động
 Lạm phát: NHNN giảm hạn mức tín dụng, làm cho khả năng cho
vay đối với nền kinh tế của NHTM giảm xuống, lượng tiền cung
ứng giảm
 Thiểu phát: NHNN tăng hạn mức tín dụng, ..
 Ưu điểm: chủ động trong việc điều chỉnh hạn mức tín dụng
 Nhược điểm
 Lệch lạc cơ cấu đầu tư của các NHTM
 Phát sinh các thị trường tài chính “ngầm” ngoài sự kiểm soát của
NHNN, gây khó khăn về vốn cho các doanh nghiệp nhỏ
Công cụ chính sách tiền tệ ở Việt Nam
 Chính sách tỷ giá
 NHNN điều chỉnh biên độ giao động tỷ giá giữa tỷ giá bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng với tỷ giá các NHTM
được phép kinh doanh trên thị trường
 Cơ chế tác động
 Lạm phát: NHNN thu hẹp biên độ giao động tỷ giá mà các
NHTM được kinh doanh, tạo sự ổn định trên thị trường
 Thiểu phát: NHNN nới lỏng biên độ giao động tỷ giá được
phép kinh doanh, …..
2. Chức năng - Là ngân hàng của các ngân
hàng
 NHTƯ nhận tiền gửi của các NHTM dưới các hình thức khác
nhau
 Dự trữ bắt buộc
 Tiền gửi thanh toán
 NHTƯ cho vay đối với NHTM dưới các hình thức -> NHTƯ là
người cho vay cuối cùng của nền kinh tế
 NHTƯ thực hiện thanh toán bù trừ cho các NHTM
 NHTƯ tổ chức hoạt động thị trường mở
 NHTƯ tổ chức hoạt động thị trường liên ngân hàng
2. Chức năng - Là ngân hàng của Nhà nước

 Cho Nhà nước vay tiền dưới hình thức làm đại lý phát hành trái
phiếu Chính phủ
 Quản lý chi tiêu của Chính phủ, đặc biệt ở những nước chưa
có hệ thống kho bạc phát triển
 Bảo quản dự trữ quốc gia về ngoại tệ, vàng bạc và tài sản quý
khác
 Ban hành các thể chế hoạt động ngân hàng
 Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tài chính - tiền tệ quốc
tế theo sự uỷ quyền của Chính phủ
 Tham gia quá trình hoạt định chính sách phát triển kinh tế - xã
hội
Thảo luận

1. Các ngân hàng thương mại Việt Nam đã chú trọng phát
triển sản phẩm tiền gửi như thế nào để huy động nguồn
vốn từ tiền gửi của khách hàng đáp ứng quy mô vốn
trong kinh doanh ngân hàng trong bối cảnh đại dịch
covid - 19?
2. Thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại Việt Nam trong bối cảnh đại dịch covid -19?
3. Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam trong bối cảnh đại dịch covid -19?
3. Một số hoạt động cơ bản

 Hoạt động phát hành tiền


 Hoạt động điều hành chính sách tiền tệ
 Hoạt động tín dụng
 Hoạt động thanh toán
 Hoạt động quản lý ngoại hối
 Hoạt động thanh tra, kiểm soát
 Hoạt động đào tạo
 …
Thảo luận

1. Tìm hiểu quá trình ra đời và phát triển Ngân hàng


Nhà nước Việt Nam?
2. Tìm hiểu thực trạng sử dụng các công cụ của chính
sách tiền tệ của NHNN VN bắt đầu từ khi áp dụng
đến nay?
3. Tìm hiểu về hoạt động điều hành chính sách tiền tệ
của NHNN VN trong bối cảnh đại dịch covid -19?
LẠM PHÁT
1. Quan điểm về lạm phát

 K. Marx: “Lạm phát là việc tràn đầy các kênh và các luồng lưu
thông những tờ giấy bạc thừa”
 P. Samuelson: “Lạm phát xảy ra khi mức chung của giá cả và
chi phí tăng”
 M. Friedman: “Lạm phát luôn luôn và bao giờ cũng là một
hiện tượng kinh tế -xã hội chung hay căn bệnh kinh niên của
những nước có sử dụng tiền tệ hiện đại”  “Lạm phát là
hiện tượng giá cả tăng nhanh liên tục trong một thời gian
dài”
2. Phân loại lạm phát – Định lượng

 Lạm phát vừa phải ( Normal inflation)


 Lạm phát phi mã ( High inflation)
 Siêu lạm phát ( Hyper inflation)
Siêu lạm phát ở một số quốc gia

 Trẻ con ở Đức làm diều


từ tiền Mác
( Năm 1920)

 Tháng 9/1923
1USD = 98.860.000 DM
Lạm phát dẫn đến tình trạng rối loạn ở
Trung Quốc đầu thập niên 1930
Siêu lạm phát ở một số quốc gia

 Siêu lạm phát ở Zimbabwe


(Kỷ lục 231.000.000% năm 2008)
Siêu lạm phát ở một số quốc gia

 Đất nước của những nhà tỷ phú


Siêu lạm phát ở một số quốc gia

 Đồng tiền mệnh giá 100 tỷ


2. Phân loại lạm phát - Định tính

 Lạm phát dự đoán được (Predicted inflation)


 Lạm phát không dự đoán được (Unpredicted
inflation)
3. Tác động của lạm phát

 Lạm phát và lãi suất danh nghĩa


 Lạm phát và thu nhập thực tế
 Lạm phát với sự phân phối thu nhập
 Lạm phát với sự phát triển kinh tế
 Lạm phát và các hiện tượng tiêu cực trong xã hội
 Lạm phát với gánh nặng nợ quốc gia
 Lạm phát với uy tín quốc gia
4. Nguyên nhân của lạm phát

4.1. Lạm phát do cầu kéo (Demand – Pull inflation)


 Sự gia tăng của mức cung không đáp ứng kịp sự gia
tăng của mức cầu (∆D >> ∆S)
 Nền kinh tế tăng trưởng nóng
 Năng lực sản xuất có hạn
Lạm phát do cầu kéo

 Yn : Sản lượng tiềm năng


 Mục tiêu đạt được Yt
 Yt > Yn
 Biện pháp làm AD ↑
 AD1 => AD2
 Tỷ lệ TN thực tế <
Tỷ lệ TN tự nhiên
 Tiền lương ↑
 AS ↓
 AS1 => AS2
 P1 => P2
4. Nguyên nhân của lạm phát

4.2. Lạm phát do chi phí đẩy: chi phí sản xuất ngày càng
gia tăng
 Chi phí nguyên vật liệu
 Chi phí tiền lương
 Chi phí quản lý
 …
Lạm phát do chi phí đẩy

 Yn : Sản lượng tiềm năng


 CN đòi tăng lương
 AS ↓
 AS1 => AS2
 Y’ < Yn
 Tỷ lệ TN thực tế >
Tỷ lệ TN tự nhiên
 Mục tiêu: Duy trì
việc làm cao hơn
 Biện pháp AD ↑
 AD1 => AD2
 P1 => P2
4. Nguyên nhân của lạm phát

4.3. Lạm phát do cung ứng tiền


 Phát hành tiền
 Bội chi ngân sách
 Ổn định tỷ giá
Lạm phát do cung ứng tiền tệ

 Yn: Sản lượng tiềm năng


 Cung tiền ↑ làm AD ↑
 AD1 => AD2
 Y’ > Yn
 Tỷ lệ TN thực tế <
Tỷ lệ TN tự nhiên
 Tiền lương ↑
 AS ↓
 AS1 => AS2
 P1 => P2
5. Biện pháp phòng chống lạm phát

Biện pháp trong ngắn hạn


 Đông kết giá cả
 Vận hành chính sách tiền tệ thắt chặt
 Vận hành chính sách tài khoá thắt chặt
5. Biện pháp phòng chống lạm phát

Biện pháp trong dài hạn


 Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã
hội theo hướng tích cực
 Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, tăng năng suất lao động,
giảm chi phí sản xuất
 Nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân sách nhà nước
(chống thất thu, hiệu quả chi)
Thảo luận

1. Tìm hiểu biện pháp xử lý và đẩy lùi siêu lạm phát ở


Việt Nam những năm 1980.
2. Tác động, nguyên nhân lạm phát ở Việt Nam trong 3
năm trở lại đây. Trên cơ sở đó đề xuất biện pháp nhằm
duy trì mức lạm phát lý tưởng ở Việt Nam trong thời
gian tới.

You might also like