Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

CHƯƠNG 2

HÀNG HÓA, THỊ


TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1.1 Sản xuất hàng hóa

2.1
LÝ LUẬN
- Sản xuất tự cung tự cấp : Là kiểu tổ chức kinh tế mà
sản phẩm sản xuất ra nhằm để thoả mãn trực tiếp nhu
cầu của người sản xuất.
CỦA - Sản xuất hàng hóa: Là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó
C.MÁC VỀ sản phẩm sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên
SẢN XUẤT thị trường.
HÀNG HÓA
VÀ HÀNG
HÓA
2.1.1 Sản xuất hàng hóa

2.1
LÝ LUẬN
 
Mục đích

Chủ thể sản


Sản xuất TCTC
SX ra sản phẩm nhằm thỏa
mãn nhu cầu trực tiếp của
người sản xuất
Chủ thể sản xuất và chủ thể
Sản xuất HH
SX ra sản phẩm nhằm thỏa mãn
nhu cầu của người khác của xã
hội thông qua trao đổi mua bán
Chủ thể sản xuất và chủ thẻ tiêu
xuất tiêu dùng là một dùng là hai chủ thể khác nhau.
CỦA Các khâu của Sản xuất- tiêu dùng Sản xuất- phân phôi- trao đổi-
quá trinh tái tiêu dùng
C.MÁC VỀ sản xuất
Trinh độ phát Trình độ phát triển của LLSX Trình độ LLSX đã bắt đầu phát
SẢN XUẤT triển thấp, NSLĐ thấp, sản xuất triển đến trinh độ nhất định, sản
phụ thuộc chủ yếu vào tự xuất bớt lệ thuộc vào tự nhiên
HÀNG HÓA nhiên
VÀ HÀNG Các ngành Săn bắt, hái lượm, nông
nghề chủ yếu nghiệp sản xuất nhỏ
Thủ công nghiệp, công nghiệp,
nông nghiệp sản xuất lớn, dịch
HÓA Mối quan hệ Quan hệ khép kín chủ yếu
vụ bắt đầu xuất hiện
Quan hệ trao đổi hàng hóa tiền
kinh tế mang hình thái hiện vật tệ xuất hiện làm vật ngang giá
chung. Vừa dưới hình thức hiện
vật và giá trị
2.1.1 Sản xuất hàng hóa

2.1
LÝ LUẬN
Điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa:
* Phân công lao động xã hội : là sự phân chia lao động XH
một cách tự phát thành các ngành nghề khác nhau, mỗi người
CỦA chuyên môn hóa lao động dẫn đến chuyên môn hóa sản xuất
C.MÁC VỀ ra một hay một số sản phẩm nhất định.
SẢN XUẤT * Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản
xuất
HÀNG HÓA
VÀ HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa

2.1
LÝ LUẬN
a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
* Khái niệm
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa mãn môt
nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao đổi mua bán.
CỦA
Hàng hóa có 2 thuộc tính giá tri
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa

2.1
a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
* Giá trị sử dụng
- GTSD: là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn một
LÝ LUẬN nhu cầu nào đó của con người.
CỦA
- Đặc điểm
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa

2.1
a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
* Giá trị hàng hóa
- GTTĐ là quan hệ về số lượng, là một tỷ lệ mà theo đó
LÝ LUẬN những GTSD loại này được đem trao đổi với những GTSD
CỦA loại khác.
C.MÁC VỀ VD: 1m vải = 10kg thóc
SẢN - Giá trị HH là hao phí LĐ xã hội của người sản xuất kết
XUẤT tinh trong HH.
HÀNG - Đặc điểm của GTHH:
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa

2.1
LÝ LUẬN
b) Tính chất hai mặt của lao động SXHH
* Lao động cụ thể
- Khái niệm: Lao động cụ thể là lao động có ích dưới
CỦA một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
C.MÁC VỀ môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích
SẢN riêng, đối tượng lao động riêng, phương tiện lao động
riêng, phương pháp lao động riêng và kết quả riêng.
XUẤT
Chính những cái riêng đó giúp chúng ta phân biệt các
HÀNG loại lao động cụ thể khác nhau.
HÓA VÀ - Đặc điểm:
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa

2.1
b) Tính chất hai mặt của lao động SXHH
* Lao động trừu tượng
- Khái niệm: Lao động của người sản xuất HH, sau khi
LÝ LUẬN đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó, đó là sự tiêu
CỦA phí sức lực nói chung (bao gồm sức lực cơ bắp, thần
C.MÁC VỀ kinh, trí óc…) của người sản xuất hàng hóa.
SẢN - Đặc điểm:
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa

2.1
b) Tính chất hai mặt của lao động SXHH

LĐ TN là LĐ LĐ XH là LĐ
của từng cá nhân dưới góc độ XH
LÝ LUẬN LAO ĐỘNG
CỦA SX HH
C.MÁC VỀ LĐ CỤ THỂ LĐ TRỪU TƯỢNG
SẢN

TẠO RA
XUẤT TẠO RA
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÀNG
HOÁ
HÓA
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIÁ TRỊ
2.1.2 Hàng hóa

2.1
c) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
của hàng hóa
* Thước đo lượng giá trị của HH.
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
c) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị

2.1
LÝ LUẬN
của hàng hóa
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng GTHH
- Năng suất lao động:
CỦA + KN: Là năng lực sản xuất của lao động, nó được tính bằng số
lượng sản phẩm SX ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng
C.MÁC VỀ thời gian cần thiết để SX ra 1 ĐVSP.
SẢN
+ Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả sản xuất của người lao động
XUẤT
+ Mối quan hệ giữa tăng NSLĐ với lượng giá trị hàng hóa:
HÀNG Tăng NSLĐ làm cho TGLĐXHCT để SX ra 1 ĐVSP giảm
HÓA VÀ xuống.
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
c) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị

2.1
LÝ LUẬN
của hàng hóa
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng GTHH
- Cường độ lao động
CỦA + KN: Là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một
C.MÁC VỀ đơn vị thời gian. Nó biểu hiện mức độ khẩn trương, sự căng
SẢN thẳng mệt nhọc của người lao động.
XUẤT +Tăng cường độ lao động là tăng mức độ khẩn trương, nặng nhọc
của công việc.
HÀNG
HÓA VÀ + Mối quan hệ giữa tăng CĐLĐ với lượng giá trị hàng hóa: Khi
tăng CĐLĐ thì lượng giá trị hàng hóa không đổi, TGLĐXHCT
HÀNG của 1 ĐVSP không đổi.
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
c) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị

2.1
LÝ LUẬN
của hàng hóa
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng GTHH
- Mức độ phức tạp của lao động:
CỦA + Lao động giản đơn: Là những loại lao động cụ thể mà
C.MÁC VỀ bất kỳ một người bình thường nào có khả năng lao động
SẢN cũng có thể thực hiện được.
XUẤT + Lao động phức tạp: Là những loại lao động cụ thể đòi
hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao động lành
HÀNG nghề.
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa

2.1
LÝ LUẬN
LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA LÀ THỜI GIAN LAO ĐỘNG XH CẦN THIẾT

Năng suất Cường độ LĐ Mức độ phức tạp


CỦA lao động của LĐ
C.MÁC VỀ
SẢN Là mức độ khẩn
-Trong cùng một thời gian,
XUẤT - Là năng lực sản xuất trương hay căng
LĐ phức tạp tạo ra nhiều
của người LĐ thẳng hay mệt nhọc
HÀNG - NSLĐ tăng ->số lượng SP - Cường độ LĐ tăng
giá trị hơn LĐ giản đơn.
-Trong trao đổi, mọi LĐ
tăng ->TGLĐ/SP giảm=> => Lượng SP
HÓA VÀ lượng GT của 1 đv HH giảm tăng=>HP LĐ trừu
phức tạp được qui thành
LD đơn giản trung bình
HÀNG tượng tăng lên=>
Lượng GT của 1 đv
HÓA HH không giảm
2.1.3 Tiền tệ

2.1
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
* Sự phát triển các hình thái giá trị
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị
LÝ LUẬN
VD: 1 cái rìu = 2 con cừu
CỦA
C.MÁC VỀ - Đặc điểm:
SẢN + Xuất hiện khi xã hội cộng đồng nguyên thủy tan rã
XUẤT + Những HH đứng phía bên trái là hình thái giá trị tương đối.
HÀNG + Những HH đứng bên phải gọi là hình thái vật ngang giá.
HÓA VÀ + Trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên, trực tiếp vật lấy vật.
HÀNG + Là mầm mống phôi thai của hình thái tiền; HH đóng vai trò
HÓA vật ngang giá là hình thái phôi thai của tiền tệ.
2.1.3 Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền

2.1
LÝ LUẬN
* Sự phát triển các hình thái giá trị
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
Ví dụ: = 3 kg chè
CỦA 1 cái rìu = 10m vải
C.MÁC VỀ
= 2 con cừu
SẢN
- Đặc điểm:
XUẤT + Hình thái này xuất hiện do sự phát triển của PCLĐXH , khi đó LLSX phát
triển cao hơn. Sau khi có PCLĐXH lần thứ 1
HÀNG + Một HH này trao đổi với nhiều HH khác, do đó GT một HH này sẽ được biểu
HÓA VÀ hiện ở GTSD của nhiều HH khác.
+ Số lượng HH có mặt trên thị trường nhiều hơn, phạm vi trao đổi được mở
HÀNG rộng.

HÓA
2.1.3 Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền

2.1
LÝ LUẬN
* Sự phát triển các hình thái giá trị
- Hình thái chung của giá trị
VD: 1 cái rìu =
CỦA 3 kg ch = 2 con cừu
C.MÁC VỀ 10m vải =
SẢN
XUẤT - Đặc điểm:
+ Trong thế giới hàng hóa, một HH tách ra đóng vai trò làm vật
HÀNG ngang giá chung cho tất cả các HH khác, nó có thể trao đổi trực
HÓA VÀ tiếp với bất kỳ HH nào. Nhờ đó, quá trình trao đổi trở nên thuận
HÀNG tiện hơn.
HÓA + Mỗi dân tộc, mỗi địa phương thường có những vật phẩm khác
nhau làm vật ngang giá.
2.1.3 Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền

2.1
* Sự phát triển các hình thái giá trị
- Hình thái tiền tệ
VD:
LÝ LUẬN 20kg thóc =
CỦA 5 kg chè = 0,2 gram vàng

C.MÁC VỀ 10m vải =


1 cái rìu =
SẢN
XUẤT - Đặc điểm:
HÀNG + Giá trị của tất cả các hàng hóa đều được biểu hiện bởi tiền tệ.
HÓA VÀ + Khi tiền tệ ra đời lúc đầu có nhiều thứ kim loại đóng vai trò tiền
tệ. sau đó được cố định ở tiền vàng và tiền bạc(chế độ song bản
HÀNG vị), hình thái tiền tệ của giá trị ra đời. sau thì chỉ còn tồn tại vàng (
HÓA chế độ bản vị vàng).
2.1.3 Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền

2.1
LÝ LUẬN
* Bản chất của tiền tệ
Định nghĩa: Tiền tệ là HH đặc biệt được tách ra từ trong thế
giới HH làm vật ngang giá chung thống nhất cho các HH
CỦA khác, nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa
C.MÁC VỀ những người sản xuất HH.
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.3 Tiền tệ

2.1
b) Chức năng của tiền
* Thước đo giá trị
- Thực chất của chức năng này là tiền tệ dùng để biểu hiện và
LÝ LUẬN đo lường lượng giá trị của các HH, xác định hao phí lao động
CỦA xã hội của mọi thứ HH và giá trị của các HH được biểu hiện
C.MÁC VỀ bằng một số tiền nhất định.
SẢN - Đặc điểm:
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
* Phương tiện lưu thông

2.1
- Khi tiền tệ ra đời, làm chức
năng phương tiện lưu thông,
tiền tệ là môi giới trong việc
LÝ LUẬN trao đổi HH.
CỦA - Đặc điểm:
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
* Phương tiện cất trữ

2.1
- Làm phương tiện cất trữ
tiền được rút ra khỏi lưu
thông và đi vào cất trữ.
LÝ LUẬN - Đặc điểm:
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
* Phương tiện thanh toán

2.1
- Tiền làm phương tiện thanh toán
được dùng để chi trả sau khi công
việc giao dich, mua- bán hoàn
thành.
LÝ LUẬN
- Đặc điểm:
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
* Tiền tệ thế giới

2.1
- Chức năng tiền tệ thế giới
là dùng tiền làm công cụ mua
và thanh toán quốc tế, công
LÝ LUẬN cụ tín dụng, di chuyển của cải
CỦA từ nước này sang nước khác.
C.MÁC VỀ - Đặc điểm:
SẢN + Làm chức năng tiền tệ thế
giới thì phải là tiền vàng hoặc
XUẤT
tiền tín dụng được công nhận
HÀNG là phương tiện thanh toán
HÓA VÀ quốc tế.
HÀNG
HÓA
2.1.4 Dịch vụ và các quan hệ trao đổi trong trường hợp một số

2.1
yếu tố khác hàng hóa thông thường trong điều kiện ngày nay
a) Dịch vụ
• Là hàng hóa vô hình
LÝ LUẬN
CỦA • Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời, không thể
cất trữ
C.MÁC VỀ
• Hàng hóa dịch vụ ngày càng phổ biến và chiếm tỉ trọng ngày
SẢN càng lớn trong tổng sản phẩm xã hội
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.4 Dịch vụ và các quan hệ trao đổi trong trường hợp một số

2.1
yếu tố khác hàng hóa thông thường trong điều kiện ngày nay

b) Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số trường hợp


LÝ LUẬN - Hàng hóa quyền sử dụng đất
CỦA • Hàng hóa này xuất hiện ở những quốc gia mà đất đai thuộc
C.MÁC VỀ quyền sở hữu của nhà nước và nhà nước giao quyền sử dụng
đất cho người dân
SẢN
• Giá trị quyền sử dụng đất không do hao phí lao động quyết
XUẤT định mà do khả năng sinh lợi của việc sử dụng đất đai quyết
HÀNG định
HÓA VÀ • Mua bán quyền sử dụng đất là một hình thức phân phối lại thu
HÀNG nhập
HÓA
2.1.4 Dịch vụ và các quan hệ trao đổi trong trường hợp một số

2.1
yếu tố khác hàng hóa thông thường trong điều kiện ngày nay
b) Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số trường hợp

- Hàng hóa thương hiệu


LÝ LUẬN
CỦA • Thương hiệu là danh tiếng, có ảnh hưởng lớn đến quyết định của
người tiêu dùng
C.MÁC VỀ
• Trong nền kinh tế thị trường, thương hiệu được mua bán, trao
SẢN đổi
XUẤT • Giá trị thương hiệu phụ thuộc vào khả năng đem lại lợi nhuận
HÀNG của thương hiệu đó
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.4 Dịch vụ và các quan hệ trao đổi trong trường hợp một số

2.1
yếu tố khác hàng hóa thông thường trong điều kiện ngày nay
b) Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số trường hợp

LÝ LUẬN - Hàng hóa chứng khoán


CỦA • Chứng khoán là những giấy tờ có giá: cố phiếu, trái phiếu,
C.MÁC VỀ thương phiếu, hối phiếu, chứng quyền…
SẢN • Chứng khoán được mua bán trao đổi trên thị trường
XUẤT • Giá chứng khoán phụ thuộc vào khả năng sinh lợi của chứng
HÀNG khoán
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.2.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
a) Khái niệm và phân loại

2.2
THỊ
Khái niệm:
Nghĩa hẹp: Sự trao
đổi mua bán hàng hoá
gắn với một không
TRƯỜNG
gian, thời gian, địa
VÀ NỀN
điểm nhất định.
KINH TẾ
THỊ

 
TRƯỜNG Chợ trên sông (Cần Thơ) Chợ phiên (Cao Bằng)

Chợ
        
        
        
        
quê
        
        
        
(Huế)
        
        

Chợ cóc Đà Lạt


        
  
2.2.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
a) Khái niệm và phân loại

2.2
THỊ
TRƯỜNG
VÀ NỀN
KINH TẾ
Sở giao dịch chứng khoán Một siêu thị ở Nhật Bản
THỊ
TRƯỜNG
- Nghĩa rộng:
Là tổng thể các mối quan hệ và
hình thức trao đổi mua bán hàng
hoá trực tiếp hoặc gián tiếp
Một siêu thị ở Pháp
2.2.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
a) Khái niệm và phân loại

2.2
THỊ
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG

Theo đối Theo ý nghĩa, Theo qui mô


TRƯỜNG Theo tính
tượng giao vai trò các và phạm vi
VÀ NỀN chất,cơ chế
dịch mua đối tượng các quan hệ
KINH TẾ vận hành
bán cụ thể mua bán kinh tế
THỊ
TRƯỜNG
Thị trường tự
Thị trường
Thị trường Thị trường do, cạnh tranh,
địa phương,
lúa gạo, dầu các yếu tố không hoàn
khu vực,
mỏ, ngoại tệ, SX, tư liệu hảo, tự do
trong nước,
chứng khoán tiêu dùng có điều tiết của
nước ngoài…
chính phủ…
2.2.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường

2.2
b) Vai trò của thị trường
- Thứ nhất, Thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện,
môi trường cho sản xuất phát triển
THỊ - Thứ hai, Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên
TRƯỜNG trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong
VÀ NỀN nền kinh tế
KINH TẾ - Thứ ba, Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một thể thống
THỊ nhất, gắn các quá trình kinh tế trong nước với các quá trình kinh
TRƯỜNG tế thế giới.
Cơ chế thị trường: Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự
điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế
2.2.2 Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của

2.2
nền kinh tế thị trường
a) Nền kinh tế thị trường
▸ KN nền kinh tế thị trường: là nền kinh tế được vận hành theo
THỊ cơ chế thị trường…
TRƯỜNG ▸ Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường
VÀ NỀN ▹ Sự tồn tại đa dạng của các chủ thể kinh tế do có nhiều
KINH TẾ hình thức sở hữu khác nhau. Các chủ thể kinh tế bình đẳng
THỊ trước pháp luật
TRƯỜNG ▹ Thị trường giữ vai trò quyết định trong phân bổ nguồn
lực…
▹ Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường…
▹ Là nền kinh tế mở….
2.2.2 Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của

2.2
nền kinh tế thị trường
a) Nền kinh tế thị trường
▸ Ưu thế của KTTT
▹ KTTT tạo động lực cho đổi mới sáng tạo
THỊ ▹ KTTT phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, mọi
TRƯỜNG vùng miền và lợi thế quốc gia
VÀ NỀN ▹ KTTT tạo ra phương thức tốt nhất để thỏa mãn tối đa
KINH TẾ nhu cầu của con người, thúc đẩy xã hội VM
THỊ ▸ Khuyết tật của KTTT
TRƯỜNG ▹ Luôn tiềm ẩn rủi ro và khủng hoảng
▹ Làm cạn kiệt tài nguyên và suy thoái môi trường TN-XH
▹ Phân hóa xã hội sâu sắc
▸ Vì vậy, cần có sự can thiệp của nhà nước để sửa chữa
những thất bại của KTTT
2.2.2 Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của

2.2
nền kinh tế thị trường
b) Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền kinh tế thị trường
- Quy luật giá trị
THỊ Nội dung: Theo quy luật này, sản xuất và trao đổi hàng hóa được
TRƯỜNG thực hiện theo hao phí lao động xã hội cần thiết.
VÀ NỀN Giá cả hàng hóa
KINH TẾ
Trục giá trị
THỊ
TRƯỜNG
- Tác dụng:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, hạ giá
thành sản phẩm, thúc đẩy LLSX phát triển.
+ Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất HH
thành người giàu, người nghèo.
2.3 NGƯỜI
SẢN XUẤT
VAI TRÒ CỦA

DÙNG
TIÊU
NGƯỜI
CÁC CHỦ
THỂ THAM
GIA THỊ
TRƯỜNG

NHÀ NƯỚC
TRUNG GIAN

You might also like