Professional Documents
Culture Documents
Cac Xet Nghiem SHPT
Cac Xet Nghiem SHPT
Thành viên
Giảng viên hướng dẫn
1. Nguyễn Thị Loan Anh M0521014
PGS.TS Trần Nhân Dũng 2. Nguyễn Khánh Duy M0521015
3. Trần Hữu Hậu M0521016
4. Lê Hiếu Huy M0521017
5. Dương Thế Long M0521018
KỸ THUẬT PCR
I. KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PCR
• 1 GIỚI THIỆU VỀ PCR
• Là kỹ thuật tổng hợp nhân tạo
các đoạn DNA với tốc độ nhanh,
có độ chính xác cao, không cần
sự hiện diện của tế bào
• Phản ứng PCR cho phép khuếch
đại một đoạn DNA nằm giữa 2
mồi chuyên biệt nhờ men DNA
polymerase
Một dải gồm 8 ống PCR, mỗi ống chứa hỗn hợp phản ứng 100 μL
I. KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PCR
• Một phản ứng PCR gồm các thành phần
• H2O tiệt trùng
• Buffer
• dNTP tổng số
• Mồi xuôi
• Mồi ngược
• DNA mẫu
• Tap polymerase
• Cation 2 hóa trị
I. KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PCR
• THỰC NGHIỆM
I. KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PCR
• Ưu và nhược điểm của xét nghiệm PCR
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• Cho kết quả xét nghiệm nhanh • Xét nghiệm PCR rất khó thực hiện được
• Phát hiện được các tác nhân vi sinh vật một cách chuẩn mực tại các phòng thí
gây bệnh nghiệm lâm sàng.
• Xác định được những tác nhân vi sinh • Giá thành của xét nghiệm PCR khá cao.
không thể triển khai nuôi cấy được tại • Xét nghiệm PCR đòi hỏi trình độ của kỹ
phòng thí nghiệm lâm sàng thuật viên, bác sĩ phải là người có trình
• Kết quả định lượng chính xác số bản độ chuyên môn cao.
copies virus/ 1 ml máu • Đòi hỏi trang thiết bị, máy móc kỹ thuật
• Phát hiện các đột biến gen gây ung thư, hiện đại.
gây các bệnh di truyền khác...nhằm có
biện pháp phòng ngừa bệnh.
• Xác định mối quan hệ huyết thống giữa
những cá thể khác nhau.
MỘT SỐ KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PCR
Phản ứng tổng hợp chuỗi polymerase thời gian thực (qPCR)
(1) Trong các đầu dò còn nguyên vẹn, huỳnh quang phóng xạ bị dập tắt. (2) Các mẫu dò và sợi
DNA bổ sung được lai với nhau và hiện tượng huỳnh quang phóng xạ vẫn bị dập tắt. (3) Trong quá
trình PCR, đầu dò bị phân hủy bởi Taq polymerase và phóng xạ huỳnh quang được giải phóng.
• Phản ứng tổng hợp chuỗi polymerase sao chép ngược (RT-PCR)
I. KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PCR
Ứng dụng
• Phát hiện các tác nhân không thể nuôi cấy thường quy
• Phát hiện các vi khuẩn lậu
• Phát hiện các tác nhân nuôi cấy thất bại vì có mặt rất ít trong bệnh phẩm, đã bị
điều trị kháng sinh trước đó
• Phát hiện virus Dengue gây bệnh sốt xuất huyết
• Phát hiện mầm mống của bệnh ung thư
• Nghiên cứu về hệ kháng nguyên bạch cầu người
• Phát hiện các chủng vi khuẩn kháng thuốc
• Xác định độc tố của vi sinh vật
• Trong công nghệ sinh học, xét nghiệm sinh học phân tử được sử dụng trong việc
lập bản đồ gen, phát hiện gen, dòng hoá gen, giải mã trình tự ADN...
I. KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PCR
• Xét nghiệm covid - 19
• Xét nghiệm PCR tìm kiếm sự hiện diện của virus COVID-19 bằng
cách phát hiện vật liệu di truyền (RNA) của nó thông qua một kỹ thuật
gọi là phản ứng chuỗi polymerase phiên mã ngược (RT-PCR). Các
mẫu bệnh phẩm có thể được lấy cho thử nghiệm này bao gồm:
• Mẫu dịch ngoáy mũi
• Mẫu dịch ngoáy họng
• Mẫu dịch nước bọt
I. KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PCR
Xét nghiệm covid - 19
• Độ chính xác của xét nghiệm PCR, giống như các xét nghiệm virus
khác, phụ thuộc vào các yếu tố như:
• Kỹ thuật được sử dụng để lấy mẫu bệnh phẩm
• Giai đoạn của bệnh khi mẫu bệnh phẩm được thu thập
• Mẫu bệnh phẩm có được vận chuyển đến phòng xét nghiệm trong các
điều kiện thích hợp hay không
KỸ THUẬT REALTIME
PCR
II. KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM REALTIME PCR
3. Xét nghiệm hội chứng đốm trắng trên tôm (white spot syndrome virus - WSSV)
Virus hội chứng đốm trắng (WSSV) có kích thước bộ gen gần
300 kb và thuộc chi Whispovirus, họ Nimaviridae.
• Tỷ lệ tử vong cao 80-100%
• Diễn biến bệnh nhanh
• Biểu hiện
Tôm hoạt động kém
Ăn nhiều đột ngột sau đó bỏ ăn
Vỏ tôm có nhiều đốm trắng
20-012 Trung Quốc Procambarus clarkii Gan tụy 23.61 ± 0.47 4.93 × 105 – 7.93 × 105
20-013 Indonesia Cherax quadricarinatus Gan tụy 32.28 ± 0.66 9.46 × 102 – 1.83 × 103
Biểu bì - -
Cơ - -
KỸ THUẬT MICRO
ARRAY
III. KỸ THUẬT MICRO ARRAY
- ADN microarray (thông thường được biết đến
với tên gọi ADN chip hay chip sinh học) là một
tập hợp các điểm ADN siêu nhỏ được gắn trên
một giá thể rắn.
Micro-array để khảo sát biểu hiện gen trong ung thư, chuyển gen: sử dụng probe RNA
thông tin (mRNA).
Micro-array để phân tích đặc tính đa hình SNP, đột biến điểm: thường sử dụng probe
gDNA.
Micro-array để khảo sát sự thêm hoặc bớt một đoạn NST (DNA)
III. KỸ THUẬT MICRO ARRAY
Xét nghiệm Micro-array được ưu tiên chỉ định trong các trường hợp sau:
Thai dị tật bẩm sinh, chậm tăng trưởng trong tử cung
Thai bị chết lưu hoặc sẩy chưa rõ nguyên nhân
Trẻ em hoặc người lớn bị thiểu năng trí tuệ, chậm phát triển về tâm thần vận động, dị tật
bẩm sinh, nghi ngờ bất thường di truyền do microdeletion/microduplication NST
Các cặp đôi bị sẩy thai liên tiếp chưa rõ nguyên nhân
III. KỸ THUẬT MICRO ARRAY
- Với array CGH những bất thường trên NST xảy ra ở dưới mức phát hiện của kính hiển vi
(submicroscopic) dưới dạng vi mất đoạn (microdeletion) hoặc vi nhân đoạn (microduplication) có
thể được phát hiện một cách dễ dàng.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
III. KỸ THUẬT MICRO ARRAY
Để đánh giá trình trạng bình thường, thừa hoặc mất đoạn
của ADN cần phân tích so với ADN chứng ứng tại mỗi vị trí
của đoạn dò, log2 tỷ số của cường độ bắt màu huỳnh quang
giữa (mẫu bệnh / mẫu đối chứng) được sử dụng để tính toán:
Log2 giữ vai trò trung tâm, với giá trị bằng 0
Trường hợp mất đoạn bán hợp tử (hemizygote deletion)
của mẫu bệnh: log2 (bệnh/chứng) = log2 (1/2) = -1
Trường hợp nhân đoạn (duplication) của mẫu bệnh:
log2 (bệnh/chứng) = log2 (3/2) = 0,59
Trường hợp nhân đoạn đồng hợp tử (homozygous
duplication): log2 (bệnh/chứng) = log2 (4/2) = 1
ƯU ĐIỂM CỦA KỸ THUẬT CGH
HẠN CHẾ CỦA KỸ THUẬT CGH
KỸ THUẬT ELISA
IV. KỸ THUẬT ELISA
I. GIỚI THIỆU
• Xét nghiệm sinh học phân tử (Molecular diagnosis) là một trong
những phương pháp kỹ thuật xét nghiệm tân tiến đang được sử dụng
phổ biến rộng rãi trong ngành y học ngày nay.
• Xét nghiệm sinh học phân tử là một thuật ngữ dùng để nói về các
xét nghiệm nhằm phát hiện các chỉ thị sinh học ở mức độ phân tử Hình 2: Đĩa ELISA 96 giếng
như các đoạn acid nucleic, các gen hoàn chỉnh
• Kỹ thuật này ra đời vào cuối thế kỷ XX dựa trên phương pháp
khuếch đại chuỗi PCR tạo ra các phản ứng PCR để từ đó giúp nhận
diện và định lượng các yếu tố nguyên nhân gây nên bệnh.
• Kỹ thuật này nhằm giúp việc xác định nguyên nhân gây bệnh được
nhanh chóng và chính xác hơn để phục vụ cho quá trình điều trị
được hiệu quả hơn.
Hình 4: Máy xét nghiệm ELISA
Hình 5: Phân tích ELISA trực tiếp Hình 6: Phân tích ELISA gián tiếp Hình 7: Phân tích ELISA Sandwich
IV. KỸ THUẬT ELISA
C. Xét nghiệm Elisa trong chẩn đoán HIV:
• Xét nghiệm ELISA thường là xét nghiệm đầu
tiên được thực hiện trong trường hợp nghi
nhiễm HIV.
• Làm xét nghiệm: Đối với xét nghiệm ELISA, mẫu máu sẽ được gửi đến phòng thí nghiệm
để phân tích. Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm sẽ đưa mẫu máu vào một thiết bị có chứa
kháng nguyên HIV và kháng thể kháng HIV.
• Một loại enzyme sẽ được thêm vào mẫu bệnh phẩm. Enzyme này giúp tăng tốc độ phản
ứng hóa học.
• Nếu máu có chứa kháng thể kháng HIV hoặc kháng nguyên HIV thì sẽ liên kết với kháng
nguyên hoặc kháng thể trong thiết bị.