CTCD

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

CÔNG THỨC TÍNH TOÁN VẬN TỐC GIÓ

THEO ĐỘ CAO ( PROFILE GIÓ)


Vận tốc gió
• Vận tốc gió ở độ cao 10m so với mặt đất lấy trung bình trong khoảng thời gian 3
giây, bị vượt trung bình một lần trong 20 năm, tương ứng với địa hình dạng B,
tính bằng mét trên giây (m/s).

Các dạng địa hình theo QCVN 2737:2020


• Địa hình dạng A là địa hình trống trải, không có hoặc có rất ít vật cản cao không
quá 1,5 m (bờ biển thoáng, mặt sông, hồ lớn, đồng muối, cánh đồng không có cây
cao...).
• Địa hình dạng B là địa hình tương đối trống trải, có một số vật cản thưa thớt cao
không quá 10 m (vùng ngoại ô ít nhà, thị trấn, làng mạc, rừng thưa hoặc rừng
non, vùng trồng cây thưa...).
• Địa hình dạng C là địa hình bị che chắn mạnh, có nhiều vật cản sát nhau cao từ
10 m trở lên (trong thành phố, vùng rừng rậm...).
Tốc độ gió thay đổi theo địa hình và độ cao
Vùng gần mặt đất có sự ảnh hưởng của ma sát được gọi là "lớp biên" (atmospheric boundary
layer) (hình 1). Ảnh hưởng của ma sát sẽ giảm với chiều cao do đó vận tốc gió sẽ tăng dần theo
chiều cao, chiều cao mà từ đó vận tốc gió không thay đổi được gọi là chiều cao gradient. Lớp
không khí phía dưới chiều cao gradient được gọi là lớp biên.

Hình 1: Mô tả ảnh hưởng của địa hình đến tốc độ gió


Tốc độ gió thay đổi theo địa hình và độ cao
•Tốc độ gió không tăng vô hạn theo độ
cao. Thông thường tăng theo độ cao
lên đến độ cao khoảng 450 mét, và sau
đó giảm.

Hình 2: Mối quan hệ giữa tốc độ gió và độ cao.


Công thức chuyển độ vận tốc gió theo độ cao
Profile vận tốc gió ( phân bố gió theo độ cao) thường chịu ảnh hưởng bởi bề mặt địa
hình. Khi đó profile vận tốc gió được biểu diễn theo hàm số mũ và hàm logarit.
• Hàm số mũ
Lực cắt gió ở bề mặt mặt đất gây ra tốc độ gió tăng theo phù hợp với biểu thức:
v2=v1()
Trong đó: v1, v2: ( đơn vị m/s) tốc độ gió ở độ cao lần lượt h1, h2 .
v1 thường là giá trị ở độ cao 10m.
: hệ số ma sát mặt đất (ground surface friction coefficient).(Patel,2006)
Tốc độ gió thay đổi theo địa hình và độ cao
Hệ số ma sát)
Loại địa hình Friction coefficient
Lake, ocean and smooth hard ground
(Hồ, đại dương và nền đất cứng phẳng) 0.10
Foot high grass on level ground
(Bãi cỏ bằng phẳng cao ngang bàn chân) 0.15
Tall crops, hedges, and shrubs
(Cây cao, hàng rào và cây bụi) 0.20
Wooded country with many trees
(Nhiều cây cối rậm rạp) 0.25
Small town with some trees and shrubs
(Thị trấn nhỏ với một số cây cối và bụi rậm) 0.30
City area with tall buildings
(Khu vực thành phố có nhà cao tầng) 0.40
Bảng 1: Hệ số ma sát theo dạng địa hình.
Tốc độ gió thay đổi theo địa hình và độ cao
• Hàm số logarit:
v2=v1 log

Trong đó: v1, v2: ( đơn vị m/s) tốc độ gió ở độ cao lần lượt h1, h2 .
v1 thường là giá trị ở độ cao 10m.
z là hệ số độ nhám của lớp mặt. (Đơn vị: m)
Hướng và tốc độ gió của các tháng trong năm:

Bảng 2: Hướng gió


Bảng 3: Tốc độ gió trung bình tháng và năm.

Bảng 4: Tốc độ gió mạnh nhất tháng và năm.

You might also like