Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 54

Chương 1

Tiền tệ
và các chế độ tiền tệ
ThS.Phan Ngọc Tấn
Tại sao
chúng
ta cần
tiền?
TIỀN TỆ LÀ GÌ?
 Tiền là bất cứ thứ gì có thể được chấp nhận rộng rãi như
là một trung gian thanh toán hàng hóa và dịch vụ.
 Tiền là phương tiện trao đổi được luật pháp công nhận
và người sở hữu nó sử dụng để mua những nhu cầu
trong đời sống kinh tế xã hội.
 Vật ngang giá chung, phương tiện để trao đổi, mua bán
hàng hóa, dịch vụ và thanh toán nợ.
Quá trình hình thành và phát
triển của tiền tệ
Quá trình hình thành và phát
triển của tiền tệ
 Gắn liền với quá trình phát triển của sx và
lưu thông hàng hóa.
 Sản phẩm
Tiền
 Trao đổi

Adam Smith (1723-1790, Scotland):


Tiền ra đời là kết quá tất yếu của quá trình trao đổi hàng hóa
Quá trình hình thành và phát
triển của tiền tệ
 Các giai đoạn phát triển sx hàng hóa:
 Sản xuất tự cung - tự cấp
 Sản xuất hàng hóa H-H
 Sản xuất hàng hóa - tiền tệ: H-T-H
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN
1. Đo lường giá trị
Xác định và đo lường được giá trị hàng hóa
Đơn vị tiền tệ: USD: đơn vị tiền tệ của Mỹ
Hàm lượng kim loại: 1USD = 1,50g vàng (chế độ
bản vị vàng)
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN
2. Phương tiện trao đổi (lưu thông)
H-T-H
Điều kiện:
- Sức mua ổn định
- Số lượng đủ
- Cơ cấu phù hợp
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN
3. Phương tiện thanh toán
-Chi trả nợ vay
-Chi trả mua bán chịu
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN
4. Phương tiện cất trữ giá trị
+Ưu điểm:
- Dễ cất giữ
- Thanh khoản cao
- Gửi ở ngân hàng có sinh lợi

+Nhược điểm:
Sức mua của tiền giảm do lạm phát
Các hình thái tiền tệ:
 Hóa tệ: tiền hàng hóa có giá trị nội tại
 Tiền phi kim loại:
 Tiền kim loại: nén vàng, thỏi bạc, đồng tiền vàng, bạc
Các hình thái tiền tệ:
 Tín tệ:
 Tiền kim loại (coin): tiền xu, tiền cắc
 Tiền giấy (paper money)
 Thế kỷ thứ 7 nhà Đường, Trung Quốc
 Thế kỷ thứ 12 ở Nhật, Ba Tư, Ấn Độ
 Thế kỷ thứ 17 ở Châu Âu
 ở Viêt Nam là Thông Bảo Hội Sao 1396 dưới thời vua Trần
Thuận Tông theo quyết định của Hồ Quý Ly.
Tiền giấy Trung Quốc 1380
Các hình thái tiền tệ:
 Bút tệ: số dư trên tài khoản tiền gửi ở ngân hàng
 Tờ séc (check)
 Thẻ thanh toán (E-money)
 Ví thanh toán
Các hình thái tiền tệ:
 Tiền mã hóa (cryptocurrencies): tiền điện tử, tiền
ảo, tiền kỹ thuật số
 Bitcoin, 2009, là tiền mã hoá đầu tiên

 15/9/2021 có 11.882 loại tiền mã hóa

 Phi tập trung

 Công nghệ Bockchain

 Sổ cái lưu trữ phân tán

 Không được xem là phương tiện thanh toán và chưa


được cho phép ở Việt Nam
Một số loại tiền mã hóa
Một số đồng tiền có giá trị thấp nhất
Một số đồng tiền có giá trị cao nhất
BẢN CHẤT TIỀN
 Bản chất kinh tế của tiền tệ:
o Biểu hiện giá trị hàng hóa để làm phương tiện lưu
thông.
o Biểu hiện giá trị hàng hóa để làm phương tiện thanh
toán.
o Biểu hiện giá trị hàng hóa để làm phương tiện tích lũy.
BẢN CHẤT TIỀN
 Bản chất xã hội của tiền tệ:
o Tiền tệ phục vụ quyền lực của giai cấp cầm quyền.
o Tiền tệ phục vụ mục đích của giai cấp cầm quyền.
Tính chất của tiền
 Được chấp nhận rộng rãi
 Có thể chia nhỏ được
 Dễ nhận biết
 Lâu bền
 Dễ vận chuyển
 Khan hiếm
 Đồng nhất
Có được
Thảo gọi là
luận tiền ?
Vai trò của tiền tệ:
 Mở rộng và phát triển kinh tế hàng hóa.
 Phương tiện thực hiện và mở rộng quan hệ quốc tế.
 Công cụ tích lũy và tập trung vốn.
 Công cụ quản lý kinh tế vĩ mô.
Các chế độ tiền tệ
 Chế độ tiền tệ là hệ thống các thể chế về tổ chức và
quản lí lưu thông tiền tệ của một nước trên 1 căn bản
nhất định (bản vị tiền tệ)
 Bản vị tiền tệ là tiêu chuẩn chung cho đơn vị tiền tệ của
mỗi nước
 Ví dụ: Thế kỷ 13, Anh, 1 đồng penny = 32 hạt lúa mì
Các chế độ tiền tệ

 Đơn bản vị bạc, đơn bản vị vàng


 Song bản vị
 Bản vị ngoại tệ
 Bản vị tiền tệ tập thể
 Bản vị tiền pháp định
 Chế độ đơn bản vị bạc, vàng
NN quy định 1 loại kim loại bạc hoặc vàng làm vật ngang giá
chung.
Phương tiện tính toán kinh tế tiêu chuẩn được ấn định bằng hàm
lượng bạc, vàng

+Đơn bản vị bạc: 1775, Mỹ, 1 USD = 25,92g bạc


+Đơn bản vị vàng: 1776, Mỹ, 1 USD = 1,50g vàng
 Chế độ song bản vị
NN quy định 2 loại kim loại vàng và bạc đồng thời làm
tiền tệ với một tỷ lệ quy đổi nhất định giữa chúng.
Ví dụ: Pháp 1865, 1 FRF = 0.32g vàng
1 FRF = 5g bạc
tỷ giá giữa vàng và bạc là 1: 15,6
 Định luật Gresham:
“Trong một quốc gia khi nào hai thứ tiền tệ cùng được
luật pháp công nhận theo một giá đổi chính thức, đồng
tiền nào xấu sẽ dần đuổi đồng tiền tốt ra khỏi lưu thông”
 Chế độ bản vị vàng
Đặc điểm:
1. Tự do đổi vàng lấy tiền giấy ở sở đúc tiền, ngân hàng
2. Tự do đổi tiền giấy lấy vàng ở sở đúc tiền, ngân hàng
3. Vàng được tự do luân chuyển giữa các nước
4. Giá trị trên đồng tiền bằng đúng giá trị kim loại đúc thành
 Hoa Kỳ đã áp dụng chế độ bản vị vàng từ năm 1879 và
ngừng áp dụng từ ngày 5/6/1933.

 Chính phủ Hoa Kỳ giữ mức giá 35 USD một ounce đến
ngày 15/8/1971, khi Tổng thống Richard Nixon tuyên bố
rằng Hoa Kỳ sẽ không còn chuyển USD sang vàng ở
một tỉ giá cố định, và hoàn toàn từ bỏ bản vị vàng.
 Chế độ bản vị ngoại tệ
Quy định đơn vị tiền tệ quốc gia được xác định bằng đơn
vị tiền tệ của nước ngoài (ngoại tệ mạnh, USD, GBP…)
 Chế độ bản vị tiền tệ tập thể
 Quyền rút vốn đặc biệt (SDR)
 Quỹ Tiền tệ Quốc tế đặt ra năm 1969
 Tài sản dự trữ có tính chất quốc tế
 3 năm một lần, IMF xem xét lại số tiền mà mỗi thành viên phải
đóng góp
 1/10/2016, quy đổi ra (USD, GBP, JPY, EUR, CNY)
 USD 41.7%, EUR 30.9%, CNY 10.9%, JPY 8.3%, GBP 8.1%
 1/4/2007, 1 SDR = 1,135 EUR = 1,51 USD
 Chế độ bản vị tiền tệ tập thể
 Đồng tiền chung Châu Âu (EURO)
 Đồng Euro (€; EUR, Âu kim, Đồng tiền chung châu Âu)
 Đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ Châu Âu (25 quốc gia)
 Ra đời 1/1/1999
 Tiền giấy Euro có mệnh giá 5 Euro, 10 Euro, 50 Euro, 100
Euro, 200 Euro và 500 Euro
 Chế độ bản vị tiền pháp định
 Đơn vị tiền tệ của một quốc gia do pháp luật quy định
và không được chuyển đổi ra kim loại quý.
 Loại tiền này không có giá trị thật.
 Giá trị của nó thể hiện ở giá trị sử dụng và sức mua
hàng hóa.
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
 Vàng
 Hệ thống tiền vàng cổ điển (1821-1914)
Tự do mậu dịch quốc tế, ổn định tỷ giá, giá cả, kinh tế
phát triển.
 Hệ thống tiền tệ hoán đổi ra vàng (1925-1931)
Mỹ, Anh dự trữ vàng, các nước khác dự trữ vàng và
USD, GBP.
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
 Ngoại tệ:
Sau thế chiến II USD thay thế GBP làm tiền tệ quốc
tế.
Điều kiện:
+Chiếm tỷ trọng lớn trong mậu dịch
+Thị trường tài chính phát triển
+Sức mua của đồng tiền ổn định
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
 Thỏa ước Bretton Woods (1946-1971)
+Giá vàng được cố định 35USD/ounce
+Các nước duy trì tỷ giá cố định của nước mình với
USD và vàng
Ví dụ: 1 DEM = 1/140 ounce = 0,25 USD
1. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền
trong nền kinh tế gồm:
a) Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ
dàng trong việc xác định giá trị
b) Được chấp nhận rộng rãi
c) Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị
hư hỏng
d) Cả 3 phương án trên
2. Mệnh đề nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm của
chế độ bản vị vàng?
a) Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng
b) Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số
lượng không hạn chế
c) Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không
hạn chế
d) Cả 3 phương án trên đều đúng
3. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến
rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi
vì:
a) thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi
phí thấp nhất
b) các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn
c) đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng
tiền mặt cho đến ngày nay
d) hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có
thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được
chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế
4. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học
hiện đại quan niệm là chức năng quan trọng nhất?
a) Phương tiện trao đổi
b) Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị
c) Phương tiện lưu giữ giá trị
d) Phương tiện thanh toán quốc tế
5. Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực
(Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money)
được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ
bởi vì:
a) Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ
b) Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan
chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động
kinh tế
c) Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản
xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế
d) Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các
mục đích sử dụng khác
6. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter
economy) được tính dựa trên cơ sở:
a) Theo cung cầu hàng hoá
b) Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính
phủ
c) Một cách ngẫu nhiên
d) Theo giá cả của thị trường quốc tế
7. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là:
a) Một loại tín tệ
b) Tiền được làm bằng giấy
c) Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và
ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng
d) Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng
thương mại tạo ra
8.Theo phương diện kinh tế học, tiền có thể được hiểu
là:
a. Phương tiện thanh toán pháp quy
b. Bất cứ thứ gì được xã hội chấp nhận rộng rãi
trong thanh toán
c. Những hàng hóa có giá trị thực
d. A và C đúng
9.Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới loại
tiền bằng hàng hóa (hóa tệ)
a. Có giá trị danh nghĩa do nhà nước quy định
b. Có giá trị thực
c. Khó khăn trong vận chuyển, trao đổi
d. Làm tăng chi phí giao dịch
10.Chức năng nào sau đây của tiền đã giúp cho nền
kinh tế giảm được số lượng rất lớn các loại giá niêm yết
nếu so với các giao dịch trao đổi hàng hóa trực tiếp:
a. Đo lường giá trị
b. Thanh toán trả chậm
c. Cất trữ giá trị
d. Trung gian trao đổi
11.Tiền giấy lưu hành ở Việt nam ngày nay:
a. Vẫn có thể đổi ra vàng theo một tỷ lệ nhất định do
Ngân hàng nhà nước qui định
b. Có giá trị danh nghĩa lớn hơn nhiều so với giá trị
thực
c. Chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng các
phương tiện thanh toán
d. b,c đúng
12.Tiền giấy lưu hành ở Việt nam ngày nay:
a. Vẫn có thể đổi ra vàng theo giá do Ngân hàng
nhà nước qui định
b. Vẫn có thể đổi ra vàng theo giá thị trường
c. a,b sai
d. a,b đúng
13.Trong chế độ song bản vị:
a. Hai loại kim loại vàng và bạc đồng thời làm tiền
tệ
b. Tỷ lệ quy đổi giữa vàng và bạc được nhà nước
ấn định
c. Vẫn có thể đổi ra vàng theo giá thị trường
d. a,b đúng
14. Ở Việt Nam hiện nay, các loại tiền mã hóa:
a. Được pháp luật công nhận là tiền
b. Được pháp luật công nhận là tài sản
c. Được người dân mua bán, trao đổi
d. Không câu nào đúng

You might also like