Professional Documents
Culture Documents
Chuong Viii Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
Chuong Viii Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
Chế độ sở
hữu tài sản Quan hệ Quan hệ cấp
của vợ, nuôi dưỡng dưỡng
chồng
2. CHẾ ĐỊNH KẾT HÔN
- Công dân Việt nam kết hôn - UBND cấp xã (xã, phường,
với nhau, đăng ký kết hôn tại thị trấn) nơi cư trú của một
Việt nam. trong hai bên nam hoặc nữ.
- Công dân Việt nam đăng ký
kết hôn với nhau ở nước - Cơ quan đại diện ngoại giao,
ngoài. cơ quan lãnh sự Việt nam ở
nước ngoài.
Công dân Việt nam kết hôn
với người nước ngoài tại VN. - UBND cấp Huyện nơi cư trú
của công dân Việt nam.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Đối với cơ
Đối với các quan nhà
bên xin nước có Nghi thức
đăng ký kết thẩm quyền kết hôn
hôn
- Khi đến ĐKKH
- Nộp tờ khai xin - Xem xét hồ sơ.
hai bên nam nữ
đăng ký kết hôn. - Tiến hành đăng phải có mặt đầy
- Nộp giấy xác
đủ.
nhận tình trạng ký. - CB tư pháp hộ
hôn nhân. tịch sẽ ghi vào sổ
- Một số giấy tờ
ĐKKH và trao
khác. giấy chứng nhận
ĐKKH.
(*) KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
Cá nhân, cơ quan, tổ chức trực tiếp yêu cầu hoặc gián tiếp yêu
cầu Tòa án nơi việc ĐKKH trái PL được thực hiện hoặc nơi
một trong hai bên người KH trái PL cư trú hủy việc kết hôn
trái PL (Điêu 10).
Về quan
hệ nhân - Khi việc KH trái PL bị hủy: hai bên KH
thân phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng.
Khái niệm
Chung sống như vợ chồng: là việc nam nữ tổ chức
cuộc sống chung và coi nhau như vợ chồng. (Điều 3 K7)
Không công nhận quan hệ vợ chồng?
Không thực
Thỏa các
hiện điều
điều kiện về
kiện về hình
nội dung
thức
Căn cứ không công nhận
quan hệ vợ chồng
ĐKKH không
đúng tại cơ quan
có thẩm quyền.
ĐKKH không
Không đăng ký kết
đúng nghi thức,
hôn.
thủ tục.
Không
được
công
nhận
HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CÔNG NHẬN QUAN HỆ VỢ CHỒNG
Luật qui
định
ntn?
TÀI SẢN GIỮA VỢ CHỒNG
TÀI TÀI
SẢN SẢN
CHUNG RIÊNG
Nguồn tài sản chung của vợ chồng
Do vợ, chồng trực tiếp tạo ra trong thời kỳ hôn nhân.
Từ tài sản mà vợ, chồng được tặng cho chung, thừa kế chung.
Từ tài sản mà vợ, chồng không chứng minh được là tài sản
riêng.
Phải ghi
Tài sản Khi đăng ký tên cả 2
chung quyền SH VC
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ ĐỐI VỚI TÀI SẢN CHUNG
1. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình, của
con chưa thành niên, đã thành niên bị mất NLHVDS, mất
khả năng lao động.
Chết tự
nhiên
Thời điểm
Kể từ ngày chết
chấm dứt hôn
của vợ, chồng
nhân là từ khi được ghi trong
nào? giấy chứng tử
Hậu quả pháp lý
Về Về
quan hệ quan hệ
nhân tài sản
thân Theo qui
Chấm dứt định của
pháp luật
II. CHẤM DỨT HÔN NHÂN DO TÒA ÁN
TUYÊN BỐ VỢ HOẶC CHỒNG CHẾT
Chết pháp
lý
Thời điểm
Kể từ ngày TA tuyên
chấm dứt hôn bố chết hoặc ngày
nhân là từ khi Quyết định tuyên bố
nào? có hiệu lực
Hậu quả pháp lý
Về Về
quan hệ quan hệ
nhân tài sản
thân Theo qui
Chấm dứt định của
pháp luật
III. CHẤM DỨT HÔN NHÂN DO LY HÔN
1. Khái niệm ly hôn (Điều 3k14)
Ly hôn là việc
chấm dứt quan hệ
vợ chồng theo
bản án, quyết định
có hiệu lực pháp
luật của Tòa án.
2. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn (Điều 51)
Điều 55 Điều 56
Có hành vi bạo
Thật sự tự
lực gia đình.
nguyện. Có sự vi phạm
nghiêm trọng
Phải thỏa nghĩa vụ và
thuận được quyền của chồng.
mâu thuẫn
các vấn đề trầm trọng, mục đích
có liên hôn nhân không đạt
được.
quan.
4. Các trường hợp ly hôn
Mất tích:
Chết: Tài
TA không xem xét việc
sản được
cần xem các quản lý tài
giải quyết
căn cứ cho ly sản của
theo thủ tục
hôn người mất
về thừa kế.
tích
6. Hậu quả pháp lý của ly hôn
Về quan
hệ nhân Về quan
thân hệ tài sản Về con
chung Về nợ
chung
Chấm
dứt
Chia?
Chia?
Chia?
6.1 Quan hệ nhân thân
Chia TS khi
VC sống - Do VC thỏa thuận với gia đình.
chung với - Không thỏa thuận được: TA giải quyết
gia đình dựa trên phần đóng góp.
(Điều 61)
Chia TS
chung của VC
- Thanh toán lại cho bên kia phần giá trị
đưa vào kinh
được hưởng.
doanh (Điều
64)
QUYỀN NUÔI CON
Ai nuôi?
Không
Trực
trực
tiếp
tiếp