SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG – SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG Sự sống được hình thành trải qua 3 quá trình: Tiến hóa hóa học – Tiến hóa tiền sinh học – Tiến hóa sinh học - Nhân tố hoá học: Chất khí trong khí quyển nguyên thuỷ, CH4, NH3, H2, hơi H2O (Chưa có O2 và N2).
- Nhân tố vật lí: Các nguồn
năng lượng tự nhiên, bức xạ nhiệt, tia tử ngoại, sự phóng điện trong khí quyển, hoạt động của núi lửa… OPARIN BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG – SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG 1- Tiến hóa hóa học Giai đoạn 1: Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ Khí quyển nguyên thủy (CH4, NH3, H2 và hơi nước) dưới tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên (tia lửa điện, hiện tượng phun trào núi lửa,….) đã tổng hợp được các chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nucleotit, đường đơn, axit béo). Năng lượng sấm Các chất sét, tia tử ngoại, Các chất hữu cơ vô cơ núi lửa đơn giản Giai đoạn 2: Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG – SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG 1- Tiến hóa hóa học Giai đoạn 1: Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ Giai đoạn 2: Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản Từ các chất hữu cơ đơn giản, chúng kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử (protein, axit nucleic, các loại đường đa, axit béo). Giai đoạn 3: Hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp có khả năng tự nhân đôi - Trong số các đại phân tử thì chỉ có phân tử: ADN, ARN mới có khả năng tự nhân đôi. - Qua CLTN, chỉ hệ tương tác prôtêin – axit nuclêic mới có thể phát triển thành cơ thể SV có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới. BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG – SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG 1- Tiến hóa hóa học Các Các loại phức Các chất khí Trùng phân nguồn NL hợp phân tử trong khí quyển tự nhiên hữu cơ nguyên thủy
Chất hữu cơ đơn Các đại phân tử
giản (A. amin, (Polipeptit, nuclêôtít, đường A.Nuclêic ) Phức hợp các phân tử hữu cơ có thể tự sao và đơn, axít béo) dịch mã (ARN và CLT polipeptít ) N BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG – SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG 2- Tiến hóa tiền sinh học Hình thành nên các tế bào nguyên thủy (giọt coaxecva: với các cơ chế: tự nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển) từ các đại phân tử và màng sinh học hình thành nên những cơ thể sinh vật đầu tiên (tế bào sơ khai). I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG – SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG 2- Tiến hóa tiền sinh học * SỰ XUẤT HIỆN CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ MÀNG LIPIT:
Prôtêin Lipit Prôtêin
Axit Axit Pôli Pôli nuclêic saccarit nuclêic saccarit * SỰ XUẤT HIỆN TẾ BÀO SƠ KHAI:
Prôtêin Nước Prôtêin Nước
Axit nuclêic Pôli Pôli saccarit Tế bào saccarit Các chất vô cơ Axit sơ khai nuclêic Prôtêin Các chất vô cơ Pôli saccarit I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG – SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG 3- Tiến hóa sinh học Từ các tế bào nguyên thủy, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tế bào SV nhân sơ SV đơn bào nhân thực SV đa bào nhân thực (bậc thấp bậc cao) tạo ra toàn bộ sinh giới như ngày nay. I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG – SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG CHỈ TIÊU TIẾN HÓA HÓA TIẾN HÓA TIẾN HÓA SO SÁNH HỌC TIỀN SINH HỌC SINH HỌC Là giai đoạn Là giai đoạn hình Là một quá trình lịch sử hình thành nên thành nên các tế tiến hoá rất lâu dài, từ các hợp chất bào sơ khai và sau Côaxecva hình thành KHÁI NIỆM hữu cơ từ các đó hình thành nên những dạng sống chưa chất vô cơ. những tế bào sống có cấu tạo TB, đến đơn đầu tiên bào, và sinh vật đa bào như ngày nay. Nhân tố vật lí và Nhân tố sinh học Nhân tố sinh học: biến NHÂN TỐ hoá học là chủ (CLTN) dị, di truyền, CLTN. TÁC yếu. ĐỘNG Hình thành các Hình thành TB Hình thành thế giới SV KẾT QUẢ phân tử và đại nguyên thuỷ đa dạng, phong phú như phân tử hữu cơ. (Prôtobiont ) ngày nay. Có thể tóm tắt các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống? Hoàn toàn Bắt đầu có chịu chi Chất vô Quy luật Chất sự chi phối Sinh vật phối của Sinh vật cơ Lí, hoá hữu cơ của quy luật đầu tiên quy luật ngày nay sinh học sinh học
Trên 2 tỉ năm Trên 2 tỉ năm
Khoảng 4,7 tỉ năm
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
QUA CÁC ĐẠI ĐỊA ĐẤT BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 1- Hóa thạch và vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới Hóa thạch là gì? Khi sinh vật chết, phần mềm bị Khi sinh vật chết, được giữ trong điều kiện phân huỷ, còn lại phần cứng: đặc biệt (băng, nhựa hổ phách, không khí xương, vỏ đá vôi. khô …), nên còn nguyên vẹn. BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 1- Hóa thạch và vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới Hóa thạch là gì? Khi sinh vật chết, cả cơ thể bị phân huỷ và được thay bằng đá (khuôn trong) hoặc chỉ còn dấu vết in lại trên đất đá (khuôn ngoài).
HÓA THẠCH Lá cây hạt trần
CÁ VÂY TAY BỌ BA THÙY cổ ở mỏ than BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 1- Hóa thạch và vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới - Khái niệm: Hoá thạchHóa là dithạch là gì? tích của các loài sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất. - Các dạng hóa thạch: + Bộ xương, vỏ đá vôi của sinh vật. + Dấu vết (in hình): vết chân, hệ gân lá in trên đá. + Xác ĐV còn nguyên vẹn trong băng (voi Mamut) hoặc trong nhựa hổ phách (các loài côn trùng). Hóa thạch có vai trò gì ? BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 1- Hóa thạch và vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới - Các dạng hóa thạch: - Dựa vào hóa thạch để + xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. + mối quan hệ họ hàng giữa các loài. + lịch sử biến đổi khí hậu, địa chất của Trái đất. Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về quá trình tiến hóa của sinh giới. BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 2- Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất - Trái đất trong quá trình hình thành và tồn tại luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của các loài trên Trái đất cũng như gây nên những vụ tuyệt chủng hàng loạt các loài. - Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống. - Sự sống chia thành 5 đại, mỗi đại chia thành nhiều kỉ: + Đại Thái cổ. + Đại Nguyên sinh. + Đại Cổ sinh chia thành 6 kỉ: Cambri, Ocđovic, Silua, Đêvôn, Than đá, Pecmi. + Đại Trung sinh chia thành 3 kỉ: Tam điệp, Jura, Phấn trắng . + Đại Tân sinh chia thành 2 kỉ : Đệ Tam( thứ ba), Đệ Tứ( thứ tư). Hiện tượng trôi dạt lục địa: + 250 triệu năm trước: 1 khối siêu lục địa + 180 triệu năm trước: 2 khối: Lục địa Bắc, lục địa Nam 250 triệu năm trước 180 triệu năm trước + 65 triệu năm trước: Các lục địa gần giống ngày nay (Ấn Độ tách khỏi Lục địa Âu- Á ). + 10 triệu năm trước: Lục địa Ấn Độ sát nhập với Lục 65 triệu năm trước địa Âu- Á.
Các lục địa ngày nay
Hiện tượng trôi dạt lục địa BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 2- Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất - Căn cứ vào những biến động lớn về địa chất, khí hậu của trái đất – Hiện tượng trôi dạt lục địa. - Khái niệm: Là sự di chuyển của các phiến kiến tạo vỏ trái đất (lục địa) do lớp dung nham nóng chảy bên trong trái đất chuyển động. - Vai trò: Những biến đổi về kiến tạo của vỏ trái đất (trôi dạt lục địa) dẫn đến những thay đổi rất mạnh về điều kiện khí hậu → Những đợt đại tuyệt chủng của hàng loạt các loài và sau đó là thời kì bùng nổ phát sinh những loài mới để chiếm cứ các ổ sinh thái còn trống. - Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ trái đất. Sự thay đổi các điều kiện địa chất, khí hậu đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới. BÀI 32 + 33: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT 2- Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất - Đại Thái cổ: sự sống ở dưới nước, mới chỉ có vi khuẩn, những sinh vật đơn giản đầu tiên. - Đại Nguyên sinh: sự sống vẫn ở dưới nước, tích luỹ ôxi trong khí quyển và bắt đầu hình thành tầng ôzôn. - Đại Cổ sinh: Sự chinh phục đất liền của ĐV, TV. + phát sinh cây có mạch, cây hạt trần, phát sinh các loài ếch nhái, bò sát. + phát triển ưu thế của cây có mạch và ếch nhái. - Đại Trung Sinh: phát sinh cây hạt kín, chim, thú; phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát. - Đại Tân sinh: phát sinh cây hạt kín, chim, thú; phát triển ưu thế cây hạt kín (TV có hạt), sâu bọ, chim, thú, xuất hiện loài người. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Những sinh vật đầu tiên trên trái
đất ở Đại Thái cổ: Sinh vật nhân sơ
Những sinh vật có nhân đầu tiên
ở đại Nguyên sinh. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Đại cổ sinh LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Đại trung sinh
CỦNG CỐ Hoàn thành bảng sau Sự kiện Thời điểm Tích luỹ ôxi trong khí quyển Đại Nguyên sinh
ĐV, TV lên cạn Kỉ Silua - Đại Cổ sinh
Dương xỉ phát triển mạnh Kỉ Cacbon - Đại Cổ sinh
Phát sinh bò sát Kỉ Cacbon - Đại Cổ sinh
Phát sinh thú, chim Kỉ Tam điệp - Đại Trung sinh
TV có hoa xuất hiện Kỉ Phấn trắng - Đại Trung sinh