Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

DƯỢC ĐỘNG HỌC TRÊN

BỆNH NHÂN BỊ SUY GAN

NHÓM 2 - GV : Nguyễn Thị Bạch Tuyết


Thành Viên Nhóm 2 :

Đinh Hoàng Phương Quyên - 1911547919


Đoàn Thị Thảo Hiền -1900006432
Ngô Thị Ngọc Hiếu - 1611535794
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG gan

BIẾN ĐỔI VỀ SINH LÍ


Mục tiêu VÀ DƯỢC ĐỘNG

HIỆU CHỈNH LIỀU Ở BỆNH NHÂN


SUY GAN
CẤU TẠO VÀ
CHỨC NĂNG CỦA GAN
Cấu tạo của
gan
Cơ quan lớn nhất trong cơ thể,
nặng 1.5 kg

Nằm ở vị trí giữa ổ bụng, dưới lồng ngực,


phía bên tay phải và
tiếp giáp với nhiều bộ phận khác của cơ thể.

Gồm 2 thùy: phải,trái


• Nhận máu: từ tim qua động mạch gan (20%) và
từ đường tiêu hóa qua TM cửa (80%)

• Quá trình :
Máu đổ vào xoang mạch  trao đổi chất  TM gan
 TM chủ dưới  Tim
Chức năng của gan
Nội tiết và một số chức năng khác (thải trừ
bilirubin, thuốc, chất ngoại sinh)
Cân bằng nội môi
Chức năng chuyển hóa

Chức năng tạo mật Chức năng chống độc

Tổng hợp protein:albumin (áp lực keo,


Chức năng dự trữ vận chuyển,…)
Nguyên nhân gây bệnh
của gan
Các giai đoạn tiến triển của bệnh gan
Các bệnh thường gặp ở gan

gan
Ung thư gan

viêm gan do rượu,bia

viêm gan Virus

Gan nhiễm mỡ
nóng gan
CÁC BIẾN ĐỔI SINH LÍ
Ở NGƯỜI SUY GAN
Gan bắt giữ và chuyển hóa

Thuốc đi vào trong máu nhiều


Sự thay đổi hấp thu của VERAPAMIL
ở bệnh nhân suy gan

Sự thay đổi hấp thu của verapamil ở BN suy gan

Thông só dược động học Người khỏe mạnh Người suy gan

Sinh khả dụng 20% 50-60%

Tmax 2 giờ ½ giờ


BIẾN ĐỔI SINH LÍ
VÀ DƯỢC ĐỘNG

Sự hấp thu Sự phân bố


• Các chất có E H cao (hệ số ly trích): do • % gắn với protein huyết tương giảm
giảm sự bắt giữ và chuyển hóa ở gan :

F gia tăng, T V d tăng


max
giảm
VD: Verapamil VD: propranolol
Yếu tố chính chi phối:
ĐỘ THANH LỌC
• Lưu lượng máu đến gan( Q H )
Ở GAN • Thành phần thuốc tự do(fu)
• Hoạt tính enzym gan (độ thanh lọc nội Cl ) i

Công thức :
fu .Cl i
Cl = QH . H
Q H + fu + Cli

mà Cl i=Q H. E H
fu .Cl i
EH =
Q H + fu + Cli
Ảnh hưởng của DƯỢC ĐỘNG HỌC
TRÊN BỆNH NHÂN BỊ suy gan

NHÓM 1
• Thuốc có hệ số ly trích gan cao (E ≥ 0.7)
H
• Cl H = QH . EH
• Cl H thay đổi chủ yếu do Q H

NHÓM 2 :
• Thuốc có E thấp (E ≤H0.3) và fu thấp, tỷ lệ gắn protein huyết tương
H
cao ( > 75%)
• Cl H = Cl . fu
3 nhóm i
• Cl thay đổi chủ yếu do fu
H

NHÓM 3
• Thuốc có E thấp (E ≤ 0.3) và fu cao
H H
• Cl = Cl . fu
H i
• Cl thay đổi chủ yếu do Cl
H i
Lưu lượng máu (Q )
h

Suy gan

• Giảm tổng hợp albumin


• Thay đổi cấu trúc của albumin
• Tích lũy các sản phẩm nội sinh cạnh tranh gắn
với protein

Tăng tỉ lệ thuốc ở dạng tự do


Thành phần thuốc tự do (fu )
Suy gan: Tăng tỉ lệ thuốc ở dạng tự do

Nhóm 1 (EH cao) : Cl H


= H
Q .
H
E
• ClH ít thay đổi, Vd và T1/2 có thể tăng
Nhóm 2 (E thấp, fu thấp): ClH = Cl . fu
H i
• ClH có thể tăng nếu Cl i giảm ít
• ClH thay đổi phức tạp/ Cli giảm nhiều
Nhóm 3 (EH thấp, fu cao): ClH = Cli .fu
• Cl không thay đổi
H
Hoạt tính enzym gan
( độ thanh lọc nội Cl ) i
Suy gan:
Cli giảm  giảm chuyển hóa ở gan
Nhóm 3  sinh khả dục giảm ,Tmax giảm
HIỆU CHỈNH LIỀU
Ở BỆNH NHÂN SUY GAN
Hiệu chỉnh liều
ở bệnh nhân suy gan

Các bước hiệu chỉnh liều ở gan


• Lựa chọn thuốc phù hợp cho bệnh nhân
• Nghiên cứu Dược động học của thuốc tùy theo bệnh
lý ở gan
• Hiệu chỉnh liều lượng
• Theo dõi thay đổi về hiệu quả lâm sàng
Nguồn tham khảo
https://daihocduochanoi.com/su-thay-doi-duoc-dong-hoc-o-benh-nhan-suy-gan/
01

02 Dược động học – những kiến thức cơ bản.pdf

03 Dược động học và thiểu năng gan – thận

04 https://yhoccongdong.com/thongtin/phu-luc-5-dung-thuoc-cho-nguoi-suy-gan/

You might also like