Professional Documents
Culture Documents
Ung Thư D DÀY
Ung Thư D DÀY
1. Phân tích được nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ của bệnh ung thư dạ
dày.
2. Phân tích được triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, phân loại giai đoạn
bệnh ung thư dạ dày.
3. Phân tích được các phương pháp điều trị và dự phòng bệnh ung thư dạ dày.
2
Tài liệu học tập & tham khảo
2. Nguyễn Bá Đức (2012), “Phòng và phát hiện sớm bệnh ung thư”, Nhà xuất bản phụ nữ.
3. Nguyễn Văn Hiếu (2015), “Ung thư dạ dày”, Ung thư học, Nhà xuất bản Y học.
5. Emmanouil P. Pappou (2010), Early Diagnosis and Treatment of Cancer: Stomach Cancer, Elsevier Inc.
3
Định nghĩa
4
Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ
5
Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ
Nhiễm H.p
6
Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ
Nhiễm H.p
7
Lipase VacA LPS
Mucinase
Protease
8
Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ
Nhiễm H.p.
Polyp tuyến dạ dày.
Viêm dạ dày thể teo đét mạn tính, dị sản ruột.
Tiền sử cắt dạ dày bán phần do loét.
Nhóm máu A.
Yếu tố di truyền.
Chế độ ăn nhiều Nitrat (thịt, muối, thịt hun khói, thức ăn đóng hộp).
Hút thuốc lá, béo phì. 9
Triệu chứng lâm sàng
Đau thượng vị mất chu kỳ, không giảm khi dùng thuốc.
Buồn nôn, nôn sau khi ăn, ngày càng tăng dần.
10
Triệu chứng lâm sàng
Khối u vùng thượng vị: thường ở trên hoặc ngang rốn, u rắn chắc, nổi rõ sau bữa ăn, di động ít hoặc
không di động.
11
Cận lâm sàng
Hình khuyết, hình cắt cụt tương ứng với thể sùi.
Hình mảng cứng và mất nhu động tương ứng với thể thâm nhiễm.
12
Cận lâm sàng
Thể loét: ổ loét sùi, méo mó không đều, đáy bẩn, hoại tử, bờ cao, dày, nham nhở nhiều hạt to nhỏ không
đều, thường có chảy máu trên ổ loét.
Thể sùi: khối u xù xì to nhỏ không đều, không có cuống, trên mặt và giữa các khối u sùi có đọng các chất
hoại tử với dịch nhầy máu, đáy và niêm mạc xung quanh sùi cứng và không có nhu động.
13
Cận lâm sàng
Siêu âm ổ bụng: phát hiện các tổn thương di căn hạch ổ bụng, di căn phúc mạc hay buồng trứng ở phụ nữ.
Chụp CT-scanner: phát hiện khối u tại thành dạ dày, đánh giá mức độ xâm lấn trước mổ, phát hiện di căn hạch vùng, di căn
gan, phúc mạc hay buồng trứng ở phụ nữ.
14
Cận lâm sàng
Chất chỉ điểm khối u: CEA, CA19.9, CA72.4, có giá trị trong theo dõi sau điều trị và tiên lượng bệnh.
PET: phương pháp tốt để phát hiện di căn xa, bổ sung cho các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác, giá thành đắt.
15
Phân loại giai đoạn
16
Phân loại Adachi
Dukes A: ung thư ở niêm mạc, hạ niêm mạc hoặc vào lớp cơ thành dạ dày.
17
Phân chia giai đoạn TNM
21
Các phương pháp điều trị
1. Phẫu thuật.
2. Hóa trị liệu.
3. Xạ trị.
4. Điều trị đích.
5. Điều trị triệu chứng.
22
1 Phẫu thuật
Chỉ định: phẫu thuật điều trị triệt căn hoặc điều trị triệu chứng (giai đoạn IV).
Nguyên tắc phẫu thuật: cắt rộng tổn thương u, vét hạch khu vực, lập lại lưu thông tiêu hóa.
Đối với tổn thương u: diện cắt phía trên cách bờ trên tổn thương tối thiểu từ 6cm, phía dưới được cắt ở tá tràng qua môn vị 2-3cm.
Đối với hạch khu vực: ưu tiên vét hạch rộng rãi.
23
2 Hóa trị liệu
Chỉ định: ung thư ung thư dạ dày giai đoạn tiến triển tại chỗ.
5-FU + Cisplatin.
24
2 Hóa trị liệu
Chỉ định: ung thư dạ dày giai đoạn II-III đã được phẫu thuật triệt căn.
S1.
25
2 Hóa trị liệu
Chỉ định: ung thư dạ dày tiến triển không có khả năng phẫu thuật triệt căn, ung thư dạ dày tái phát, di căn xa.
Cisplatin + Irrinotecan.
26
3 Xạ trị
Mục đích:
Tiêu diệt số tế bào ung thư còn sót lại hoặc không thể lấy hết bằng phẫu thuật.
Điều trị triệu chứng như giảm đau, giảm chảy máu hoặc hẹp môn vị.
27
4 Điều trị đích
Trastuzumab (Herceptine): chỉ định cho bệnh nhân ung thư dạ dày có xét nghiệm yếu tố phát triển biểu mô dương tính 3+ (Her2/neu
3+).
Bevacizumab (Avastin): chỉ định điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn, ở phác đồ phối hợp hóa chất Irrinotecan và Cisplatin.
Cetuximab (Erbitux): chỉ định điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn, ở phác đồ phối hợp hóa chất Irrinotecan và Cisplatin.
28
5 Điều trị triệu chứng
Giảm đau: điều trị giảm đau theo thang giảm đau 3 bậc của WHO.
Chế độ dinh dưỡng: nếu bệnh nhân không ăn được phải truyền dịch thay thế
(Amigol 8,5%; Albumin 20%; Lipovenous 10%).
29
Dự phòng
Thực hiện chế độ làm việc, sinh hoạt, thể dục thể thao điều độ.
Chế độ ăn nhiều rau, chất xơ, ít chất béo; Hạn chế thức ăn lên men, ướp muối, xông khói; Không dùng các phụ gia
thực phẩm, chất màu độc hại.
Không lạm dụng rượu bia và các chất lên men khác.
Điều trị tích cực các bệnh lý viêm loét dạ dày.
30
Nguyên nhân & yếu tố nguy cơ
Nhiễm Helicobacter pylori
Viêm loét dạ dày mạn tính
Chế độ ăn nhiều Nitrat
Nhóm máu/ Di truyền
Hút thuốc lá/ Béo phì
Giai đoạn 0
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Biện pháp điều trị
Phẫu thuật
Giai đoạn 3
Hóa trị liệu: ECF, ECX, 5-FU + Cisplatin, XELOX, S1,
EOF, EOX, Cisplatin + Irrinotecan.
Điều trị đích: Trastuzumab, Bevacizumab, Cetuximab
Giai đoạn 4
Xạ trị
Điều trị triệu chứng 31
32