Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

10th Grade

VỊ TRÍ TƯƠNG
ĐỐI CỦA HAI
ĐƯỜNG THẲNG
Xét hai đường thẳng và có phương trình tổng quát lần lượt là

Tọa độ giao điểm (nếu có) của hai đường


thẳng và xác định như thế nào?
Giả sử là giao điểm của và .
Ta có:
𝐴 ( 𝑥 𝐴 , 𝑦 𝐴 ) ∈ Δ 1 ⇒ 𝑎1 𝑥 𝐴 +𝑏 1 𝑦 𝐴 +𝑐1 =0
𝐴 ( 𝑥 𝐴 , 𝑦 𝐴 ) ∈ Δ 2 ⇒ 𝑎2 𝑥 𝐴+ 𝑏2 𝑦 𝐴 +𝑐 2=0
Tọa độ thỏa mãn hệ phương trình

được gọi là hệ phương trình tọa độ giao điểm của của và


Xét hệ phương trình tọa độ giao điểm của và

Hệ (1) có ba trường hợp xảy ra.

• Hệ (1) vô𝑎
nghiệm
1 𝑏1
𝑐1
⇔ = ≠ ⇔ ( Δ1 ) ∥ ( Δ 2 )
𝑎2 𝑏2 𝑐2
• Hệ (1) có
𝑎vô số𝑏
nghiệm
𝑐1
= ⇔ ( Δ1 ) ≡ ( Δ 2 )
1 1
⇔ =
𝑎2 𝑏2 𝑐2
• Hệ (1) có nghiệm duy nhất
𝑎1 𝑏1 ( Δ1 ) c ắ t ( Δ 2 )

⇔ ≠
𝑎2 𝑏2
là tọa độ giao điểm cần của hai đường thẳng.

Ví dụ 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng    và .

Đưa về phương trình tổng quát

( 1)
𝑑 :
{x =2+ 4 t ⇔
y=2 − 8 t {2 x=4 +8 t ⇔ 2 𝑥+ 𝑦 −6=0
y=2 − 8 t
( 2)
𝑑 :
{ x=2+2 t ⇔
y=− 8 − 4 t {2 x =4 +4 t ⇔ 2 𝑥+ 𝑦 +4 =0
y =− 8 − 4 t
Xét vị trí tương đối 2 1 −6
= ≠
2 1 4
song song với

Ví dụ 2: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng    và .

Đưa về phương trình tổng quát

(𝑑1 ) : {
x=2+t ⇔
y=− 2− 2 t { 2 x=4+ 2t ⇔ 2 𝑥+ 𝑦 −2=0
y =−2 − 2t
( 2)
𝑑 :
{
x=3 t
y=2− 6 t

{ 2 x=6 t
y =2 −6 t
⇔ 2 𝑥+ 𝑦 −2=0
Xét vị trí tương đối 2 1 −2
= =
2 1 −2
trùng với
Ví dụ 3: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng    và . Tìm tọa độ giao điểm nếu
’ có của hai đường thẳng trên.

Vì nên cắt tại một điểm.

Tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ phương trình

{ 𝒙 + 𝒚 −𝟐=𝟎 ⇔
𝟐 𝒙 − 𝒚 −𝟏=𝟎 { 𝒙 =𝟏
𝒚 =𝟏
Tọa độ giao điểm của hai đưởng thẳng là

Ví dụ 4: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng    và .

Đưa về phương trình tổng quát

(𝑑1 ) : {x=1+t ⇔
y=− 2− 2 t { 2 x =2+2 t ⇔ 2 𝑥+ 𝑦=0
y =−2 − 2t
( 2)
𝑑 :
{x=2+3 t ⇔
y=− 4 −6 t { 2 x =4+6 t ⇔ 2 𝑥+ 𝑦=0
y =− 4 − 6 t
Xét vị trí tương đối Giải hệ

trùng nhau với


Cảm ơn thầy cô
và các bạn
đã lắng nghe!!!!!

You might also like