Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Cuối Kì Lò Hơi
Báo Cáo Cuối Kì Lò Hơi
Báo Cáo Cuối Kì Lò Hơi
Nhiệm vụ thiết kế
Trong đó:
Iko : là Entanpi khói khi đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu với = 1.
Iko = Vro2 ( Cp .tk ) Co2 + Vn2o ( Cp .tk ) N2 + Vh2oo (Cp .tk ) H2 o (Kcal/kg).
Iko : là Entanpi của không khí lí thuyết khi = 1.
Ikko = Vkko ( Cp .t )kk
3. Cân bằng nhiệt lò hơi:
Ứng với 1kg nhiên liệu lỏng khi cháy trong lò ở điều kiện vận hành
ổn định có phương trình cân bằng nhiệt tổng quát:
Qđv = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 Kcal/kg
Trong đó:
Qđv : nhiệt lượng đưa vào ứng với 1kg nhiên liệu.
Q1 : lượng nhiệt hữu ích dùng để sản xuất hơi (kj/kg).
Q2 : tổn thất do khói thải mang raa ngoài (kj/kg).
Q3 : tổn thất do cháy không hoàn toàn về mặt hóa học (kj/kg).
Q4 : tổn thất do cháy không hoàn toàn về mặt cơ học (kj/kg).
7
2. Hệ số bảo ôn của lò ϕ:
ϕ=1-
Trong đó:
Q5 : Tổn thất do tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh (kj/kg).
Q5 = 1
ϕ = 1 - = 0,99
5. Entapi không khí nóng Ikkn0
Do nhiệt độ không khí nóng bằng nhiệt độ không khí lạnh nên
entapi của không khí nóng bằng entapi không khí lạnh.
Ikkn0 = Ikklo = 1,1 . 350,60 = 385,66 (kj/kg)
6. Nhiệt lượng do không khí nóng mang vào buồng lửa Qkkn
Do không có bộ sấy không khí nên nhiệt lượng không khí mang
vào cũng chính là entapi của nó.
Qkkn = Ikkl0 = 385,66 (kj/kg)
12
Trong đó:
Kk : hệ số làm yếu bức xạ của khí 3 nguyên tử.
Kh : hệ số làm yếu bức xạ của các hạt bay theo khói.
Rk : phân áp suất khí 3 nguyên tử.
p: áp suất trong buồng lửa.
s: chiều dày tác dụng của lớp khí bức xạ trong buồng lửa.
10. Chiều dài tác dụng của lớp khí bức xạ trong buồng lửa s:
S = 3,6 (m)
Trong đó:
Vbl : thể tích buồng lửa (m3).
Ft : diện tích trao đổi nhiệt (m3).
S = 3,6 . = 0,0135 (m).
14
Rh2o = = = 0,119
Rro2 = = = 0,126
Tổng phân thể tích:
Với: là hệ số hiệu chỉnh khi xét đến đặc điểm cấu tạo và điều
kiện vận hành của thân lò.
Do thân lò đặt ngoài đường khói và được cách nhiệt nên chọn = 1.
17
cp là ứng suất định mức cho phép của thép mã hiệu CT3n tương ứng
*
Vậy:
S = + 2 = 4,43 mm
Để đảm bảo an toàn ta lấy chiều dày thân lò là 20mm.
Yêu cầu mối hàn trên thân lò phải là đường liền suốt.
2. Tính sức bền ống lò:
Thân ống lò là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa.
Nhiệt độ tính toán của vách ống lò được xác định như sau:
Tv = tbh + 100
= 159 + 100
= 2590 C
Ứng suất cho phép của kim loại được tính:
cp = . cp (kg/mm )
* 2
Do ống lò tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa và chịu áp lực từ bên
ngoài nên chọn hệ số hiệu chỉnh:
= 0,5
19
Ống lò đuợc chế tạo bằng thép 20K làm việc ở nhiệt độ vách 2700 C.
cp 12,6 (kg/mm )
* 2