Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 80

Chương 13

HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG HÀNH


CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm, đặc điểm hình thức quản lý hành
chính nhà nước:
a. Khái niệm:
“là những biểu hiện bên ngoài của hoạt động quản lý
hành chính nhà nước do chủ thể quản lý hành
chính sử dụng trong quá trình thực hiện chức năng
quản lý hành chính NN”
* Phân biệt hình thức quản lý hành chính với những
hoạt động khác không qua kết quả của hoạt động.
b. Đặc điểm
- Hình thức quản lý hành chính thể hiện
chức năng, thẩm quyền của chủ thể sử
dụng
- Hình thức quản lý hành chính là hoạt động
chứ không phải kết quả của hoạt động
- Là hình thức tồn tại của phương pháp
quản lý hành chính
2. Phân loại các hình thức quản lý hành
chính:
Căn cứ vào mục đích sử dụng và đặc điểm
của các hình thức: 3 nhóm:
Các hình thức pháp lý
các hình thức ít mang tính pháp lý
các hình thức không mang tính pháp lý
a. Các hình thức quản lý hành chính mang tính
pháp lý
* Khái niệm:
* Các loại hình thức mang tính pháp lý:
- Ban hành quyết định hành chính chủ
đạo
- Ban hành quyết định hành chính quy
phạm
- Ban hành quyết định hành chính cá
biệt
b. Các hình thức quản lý hành chính ít mang tính
pháp lý:
- Các hành động cưỡng chế trực tiếp
- Hợp đồng hành chính
c. Các hình thức không mang tính pháp lý
- Các hoạt động tổ chức – kỹ thuật
- Các hoạt động tổ chức – xã hội trực tiếp
+ Tổ chức trực tiếp nội bộ cơ quan
+ Tổ chức trực tiếp bên ngoài
* So sánh các hình thức quản lý hành chính
theo các tiêu chí:
- Tính quyền lực nhà nước
- Việc làm thay đổi cơ chế điều chỉnh
pháp luật
- Mức độ được pháp luật quy định
- là yếu tố gắn liền với thẩm quyền.
Nhận định Đ, S

1. Trong nhiều trường hợp, hình thức quản lý nhà


nước đồng thời là kết quả của hoạt động quản lý nhà
nước.
2. Quyền thực hiện các hình thức quản lý nhà nước là
một bộ phận cấu thành thẩm quyền của cơ quan hành
chính.
3. Tất cả các hình thức quản lý nhà nước đều kết thúc
bằng việc ban hành một văn bản áp dụng pháp luật.
4. Bất kỳ hình thức quản lý nhà nước nào cũng đều
thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
5. Các hoạt động tác nghiệp vật chất - kỹ thuật cụ thể
là hình thức quản lý nhà nước ít mang tính pháp lý.
6. Hoạt động ban hành Luật của Quốc hội là một hình thức
quản lý nhà nước quan trọng.
7. Mọi chủ thể quản lý đều có thể sử dụng các biện pháp tổ
chức - xã hội trực tiếp.
8. Không thể sử dụng nhiều hình thức quản lý khác
nhau cho một hoạt động quản lý nhà nước.
9. Ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật là
hình thức quản lý không chỉ được thực hiện bởi các
cơ quan hành chính nhà nước.
10. Hình thức ban hành văn bản quy phạm pháp Luật Hành
chính chỉ được thực hiện bởi một số cơ quan hành chính nhà
nước có thẩm quyền.
11. Hình thức ban hành văn bản quy phạm pháp Luật Hành
chính có thể được sử dụng bởi Toà án nhân dân.
12. Hình thức quản lý nhà nước không được thực hiện
bởi các cá nhân là người nước ngoài.
13. Chủ thể có thẩm quyền có thể sử dụng kết hợp các
hình thức quản lý khác nhau để giải quyết một tình
huống quản lý cụ thể.
14. Việc áp dụng các hình thức mang tính pháp lý
luôn dẫn đến những thay đổi nhất định trong cơ chế
điều chỉnh pháp luật.
15. Mọi hình thức quản lý nhà nước đều dẫn đến những hệ
quả pháp lý nhất định.
CHƯƠNG 14:
QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


Mục tiêu bài giảng
• Hiểu được quyết định QLNN là gì, vai trò của nó
trong hoạt động QLNN.
• Nắm được thẩm quyền, thủ tục ban hành quyết định
QLNN
• Phân tích được tính hợp pháp và hợp lý của quyết
định QLNN

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


Những nội dung chính

I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại QĐQLNN

II. Thủ tục ban hành các loại QĐQLNN

III. Tính hợp pháp và tính hợp lý của QĐQLNN

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


Tài liệu tham khảo
• Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam – Đại học Luật
TP Hồ Chí Minh.
• Sách tham khảo: Luật Hành chính Việt Nam – Những
vấn đề cơ bản, câu hỏi, tình huống và văn bản quy
phạm pháp luật, Nxb Lao động, 2015.

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


Văn bản pháp luật
1. Luật Ban hành Văn bản Quy phạm pháp luật
2015 (được sửa đổi, bổ sung 2020)
2. Các Luật về tổ chức bộ máy nhà nước và một
số luật chuyên ngành như: Luật Tổ chức Chính
phủ 2015, Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương 2015, Luật Luật Xử lý vi phạm hành
chính 2012…

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


I. Khái niệm, đặc điểm, phân
loại QĐHC
1. Khái niệm
* Định nghĩa Quyết định
- “Quyết định” hiện nay có nhiều cách tiếp cận: có thể
là một hành động, là một quá trình hoặc kết quả của
hành động, quá trình.
Ví dụ: - Ban hành ra một Quyết định: hành động
- Sản phẩm của hoạt động ban hành quyết
định là “Quyết định” là kết quả của hành động
- Vậy cách hiểu nào là hợp lý: Quyết định là kết quả
của một hành động, quá trình.
* Định nghĩa Quyết định pháp luật:
là kết quả sự thể hiện ý chí của Nhà
nước trong quá trình thực hiện chức
năng đối nội, đối ngoại của nhà nước
- Có thể hiểu Quyết định pháp luật là
kết quả của hoạt động quản lý nhà
nước theo nghĩa rộng
- Các loại Quyết định pháp luật:
- Quyết định nhằm thực hiện chức năng
của Quốc hội: Hiến pháp, Luật, Nghị
quyết
- Quyết định pháp luật của Chủ tịch nước:
Lệnh, Quyết định
- Quyết định pháp luật nhằm thực hiện
chức năng của cơ quan hành chính nhà
nước: hoạt động QLNN như Nghị định,
Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định,
Chỉ thị của Thủ tướng
- Quyết định pháp luật của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ: Thông tư,
Quyết định, Chỉ thị
- Quyết định pháp luật nhằm thực hiện
chức năng xét xử của Tòa án: Bản án
- Quyết định pháp luật của HĐND các cấp:
Nghị quyết
- Quyết định pháp luật của UBND các cấp:
Quyết định, Chỉ thị
- Quyết định pháp luật của các cơ quan
nhà nước khác: Quyết định
- Những quyết định pháp luật khác dưới
hình thức phi văn bản

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


* Định nghĩa còn gọi là Quyết định hành chính:
- Về phạm vi tiếp cận: có ba quan điểm khác nhau
về phạm vi của QĐHC:
+ Quan điểm 1:QĐHC là Quyết định pháp luật nói
chung
+ Quan điểm 2: QĐHC là Quyết định do cơ quan
hành chính nhà nước ban hành
+ Quan điểm 3: QĐHC là Quyết định do chủ thể
hoạt động hành chính nhà nước ban hành
Định nghĩa QĐQLNN (theo quan điểm
3) như sau: Quyết định QLNN là một
loại quyết định pháp luật do chủ thể
hoạt động hành chính nhà nước ban
hành nhằm thực hiện chức năng hoạt
động hành chính nhà nước.
* Phân biệt QĐQLNN với các Quyết
định pháp luật khác

+ Với QĐPL do Quốc hội ban hành;


Ví dụ: Nghị định về Xử phạt vi phạm hành chính
khác gì với Luật Xử phạt vi phạm hành chính
+ Với Quyết định của Tòa án nhân dân các cấp;
Ví dụ: Quyết định của UBND cấp Huyện khác gì với
một bản án của TAND
+ Với Quyết định hành chính được dùng trong các
luật như Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo; Luật Tố tụng
hành chính);
+ Với các VB hành chính (công văn HC, báo cáo,
văn bằng, chứng nhận, biên bản…)
Các căn cứ phân biệt:
- Chủ thể ban hành;
- Mục đích ban hành;
- Thủ tục ban hành;
- Cơ sở pháp lý ban hành;
- Kết quả (hình thức) ban hành.
2. Đặc điểm của QĐQLNN

• Các đặc điểm chung giống như các quyết


định pháp luật khác:
– QĐQLNN mang tính ý chí
– QĐQLNN mang tính quyền lực nhà nước.
– QĐHC mang tính pháp lý. Vì hai lý do:
• Được pháp luật quy định chặt chẽ
• Có khả năng làm thay đổi cơ chế điều
chỉnh pháp luật.
* Các đặc điểm riêng của QĐQLNN:
- QĐQLNN có tính dưới “luật” => Các quyết định
pháp luật khác có mang tính dưới “luật” không?
Ví dụ: Thông Tư số 07/2016/ TT – BCA hướng dẫn thi
hành Luật Căn cước công dân có tính “dưới” Luật
Căn cước công dân như thế nào?
Vậy những QĐQLNN không nhằm quy định chi tiết hay
hướng dẫn thi hành một Luật cụ thể nào đó thì có
mang tính dưới luật không?
- QĐQLNN được ban hành bởi rất nhiều chủ thể có
thẩm quyền được pháp luật quy định, trong đó chủ
yếu là cơ quan hành chính nhà nước. Vì sao?
- QĐQLNN có phạm vi tác động là hoạt động hành
chính nhà nước
- QĐQLNN có nhiều tên gọi khác nhau theo quy định
của pháp luật.
Ví dụ: Nghị định, Nghị quyết, Thông tư, Quyết định,
Chỉ thị…

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


3. Phân loại Quyết định QLNN
a. Theo hình thức thể hiện:
- QĐQLNN thể hiện dưới dạng văn
bản:
- QĐQLNN thể hiện dưới các dạng phi
văn bản như: mật hiệu, còi hiệu, biển
báo, lệnh miệng, hành vi công vụ…
b. Căn cứ vào nội dung pháp lý: có thể chia QĐQLNN là
văn bản làm ba loại:
- Quyết định hành chính chủ đạo;
- Quyết định hành chính quy phạm;
- Quyết định hành chính cá biệt (văn bản áp dụng quy
phạm pháp luật);

Ví dụ: Xem xét các QĐ QLNN sau:


+ Nghị Quyết 30C/NQ-CP ngày 08/11/2011của Chính
phủ về chương trình tổng thể cải cách hành chính giai
đoạn 2011 – 2020
+
Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của U
BND Tp.HCM về ban hành Chương trình CCHC trên địa
bàn Tp.HCM giai đoạn 2011-2020
c. Căn cứ vào chủ thể ban hành Quyết
định QLNN
+ Quyết định QLNN do Chính phủ ban
hành: Nghị quyết, Nghị định
+ Quyết định QLNN do Thủ tướng Chính
phủ ban hành: Quyết định, Chỉ thị
+ Quyết định QLNN do Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Chánh án
TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC: Quyết
định, Chỉ thị, Thông tư
+ Quyết định QLNN do Tổng kiểm toán
NN ban hành: Quyết định
+ Quyết định QLNN do các chủ thể liên tịch ban
hành:
- Nghị quyết LT: UBTVQH/CP – Đoàn chủ tịch
UBTW MTTQVN
- Thông tư LT: CATANDTC – VTVKSNDTC – Bộ
trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
+ Quyết định QLNN do UBND và Chủ tịch UBND
các cấp ban hành: Quyết định, chỉ thị
+ Quyết định QLNN của các chủ thể khác có thẩm
quyền hoạt động hành chính nhà nước: các
quyết định QLNN mang tính cá biệt
Ví dụ: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính là
một trong các Quyết định QLNN được nhiều chủ
thể có thẩm quyền khác nhau ban hành.
II. Quy trình xây dựng – ban
hành quyết định hành chính
* Thứ nhất, sáng kiến ban hành;
* Thứ hai, chuẩn bị dự thảo;
* Thứ ba, trình dự thảo lên cơ quan có thẩm quyền ban
hành;
* Thứ tư, thảo luận và thông qua dự thảo;
* Thứ năm, truyền đạt đến cơ quan và người có trách
nhiệm thi hành;
• Lưu ý: Việc ban hành Quyết định QLNN theo “thủ
tục rút gọn”
– Các trường hợp được ban hành QĐQLNN quy
phạm theo thủ tục rút gọn (Điều 146 Luật
BHVBQPPL 2015);
– Các Chủ thể được ban hành QĐQLNN theo thủ tục
rút gọn:
• Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
• UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


1. Yêu cầu về tính hợp pháp của
Quyết định QLNN:
Gồm ba yêu cầu cơ bản:
+ QĐQLNN phải được ban hành đúng
thẩm quyền về tên gọi và nội dung.
+ QĐQLNN phải ban hành đúng thể
thức
+ QĐQLNN phải được ban hành dựa trên
cơ sở pháp lý là văn bản của các cơ quan
quyền lực nhà nước, cơ quan hành chính
nhà nước cấp trên.
+ QĐQLNN phải được ban hành theo đúng
trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


2. Yêu cầu về tính hợp lý của
QĐ QLNN:
Gồm 4 yêu cầu cơ bản:
+ QĐQLNN được ban hành phải có
khả năng thi hành trong thực tiễn
cuộc sống.
+ QĐQLNN được ban hành phải đảm
bảo sự phù hợp lợi ích giữa nhà
nước và nhân dân.
+ QĐQLNN được ban hành phải có ngôn ngữ,
văn phong chuẩn mực, đáp ứng được yêu cầu
về tính chính xác, tính dễ hiểu, tính khách quan,
tính lịch sự và tính khuôn mẫu của văn bản.
+ Quyết định quản lý NN phải được ban hành
kịp thời, đúng lúc, đáp ứng nhu cầu được điều
chỉnh của các quan hệ xã hội.

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


• Thông tư số 33/2012 – NNPTNT Quy định điều kiện
vệ sinh bảo đảm an toàn thực phẩm, có quy định “chỉ
được bán thịt tươi sống trong vòng 8 giờ kể từ khi
giết mổ”
• Bộ Công thương ban hành Thông tư số 08/2013/TT-
BCT có quy định trái với Luật Đầu tư và Nghị định
23/2007/NĐ-CP.

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


* Tương quan tính hợp pháp và
tính hợp lý của một QĐQLNN:
- Những biểu hiện của tính hợp
pháp được pháp luật quy định
khá rõ ràng và dễ thấy nhưng tính
hợp lý thì không
- Tính hợp pháp và tính hợp lý có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau nhưng không thể đồng nhất
với nhau, cụ thể:
+ QĐQLNN hợp pháp, không hợp lý => vẫn có
hiệu lực pháp lý
+ QĐQLNN hợp lý, không hợp pháp => không
có hiệu lực pháp lý
- Xét trên phương diện pháp chế hay pháp quyền
thì tính hợp pháp cần được bổ sung kịp thời bởi
tính hợp lý;

03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


3. Hậu quả của việc không tuân thủ
các yêu cầu về tính hợp pháp và
hợp lý của QĐ QLNN.
a. Hậu quả không tuân thủ các yêu
cầu hợp pháp.
Một quyết định QLNN không được ban
hành đúng pháp luật về nội dung, hình
thức, thủ tục, thẩm quyền thì tùy mức
độ vi phạm có thể bị vô hiệu một phần
hoặc toàn bộ.
* QĐ QLNN có thể được xử lý như sau:
- Đình chỉ QĐ QLNN được ban hành:
- Sửa đổi QĐ QLNN được ban hành (tự
sửa đổi);
- Bãi bỏ QĐ QLNN được ban hành.
* Ngoài các hậu quả pháp lý trên, có thể có các
biện pháp khác kèm theo như: khôi phục lại
tình trạng cũ, bồi thường thiệt hại,hoặc truy
cứu trách nhiệm đối với người có lỗi
b. Hậu quả của việc không tuân thủ
các yêu cầu hợp lý
- Bãi bỏ ngay hoặc sửa đổi quyết định
- Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, khôi
phục tình trạng cũ, truy cứu trách nhiệm cá nhân
người có lỗi…
* Lưu ý:
- Với quyết định ban hành không hợp lý thường rất khó
truy cứu trách nhiệm cá nhân
- Cần phân biệt tính không hợp lý của quyết định hành
chính tại thời điểm được ban hành với sự bất hợp lý
do “phản ứng” tự nhiên của vận động xã hội.
Nhận định đúng, sai và giải thích
1. Quyết định quản lý nhà nước không phải là một loại quyết định
pháp luật.
2. Quyết định quản lý nhà nước chỉ do cơ quan hành chính nhà
nước ban hành.
3. Quyết định quản lý nhà nước luôn có tên gọi là “Quyết định”.
4. Chỉ những quyết định chứa đựng quy tắc xử sự mang tính bắt
buộc chung mới được coi là quyết định quản lý nhà nước.
5. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không phải là quyết định
quản lý nhà nước.
03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
6. Quyết định quản lý nhà nước không áp dụng cho những
đối tượng cụ thể, cá biệt.
7. Có thể cho phép tồn tại một quyết định quản lý nhà
nước hợp pháp nhưng không hợp lý.
8. Quyết định quản lý nhà nước chỉ thể hiện dưới dạng văn
bản.
9. Mọi quyết định quản lý nhà nước đều có thể là đối
tượng khởi kiện vụ án hành chính.
10. Thủ tục rút gọn không áp dụng cho việc ban hành các
quyết định quản lý nhà nước của cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương.
03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
11. Một quyết định hành chính chỉ phát sinh hiệu lực khi đồng
thời bảo đảm các yêu cầu về tính hợp pháp và tính hợp lý.

12. Chủ thể có thẩm quyền đình chỉ quyết định hành chính thì
đương nhiên có thẩm quyền bãi bỏ quyết định đó.

13. Nghị quyết của Chính phủ là quyết định hành chính quy
phạm.

14. Tất cả cơ quan nhà nước cấp trên đều có quyền đình chỉ
quyết định quản lý nhà nước không hợp pháp của cơ quan nhà
nước cấp dưới.

15. Bãi bỏ là hậu quả pháp lý duy nhất được áp dụng với
quyết định quản lý nhà nước không hợp pháp.
03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
16. Mọi quyết định quản lý nhà nước không tuân thủ yêu cầu
về tính hợp pháp thì đều bị “bãi bỏ” chứ không thể bị “hủy
bỏ”.
17. “Bãi bỏ” và “hủy bỏ” quyết định quản lý nhà nước không
hợp pháp là hai chế tài giống nhau.
18. Mọi cơ quan nhà nước đều có thẩm quyền đình chỉ thi hành
đối với quyết định quản lý nhà nước trái pháp luật.
19. Chỉ có cơ quan quyền lực nhà nước mới được quyền bãi bỏ
quyết định quản lý nhà nước trái pháp luật của UBND các cấp.
20. Bộ trưởng có quyền định chỉ quyết định quản lý nhà nước
của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trái
với các văn bản về ngành, lĩnh vực được phân công.
03/23/22 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
Chương 15
PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm – đặc điểm:
2. Các phương pháp quản lý hành chính nhà
nước
1. Khái niệm, đặc điểm
a. Khái niệm:
b. Đặc điểm:
- PP quản lý là nội dung của hình thức quản lý
- Việc sử dụng PP nào thể hiện bản chất mối
quan hệ giữa chủ thể và đối tượng quản lý
- Là yếu tố thể hiện thẩm quyền của chủ thể quản

- Là hoạt động mang tính quyền lực nhà nước,
không mang tính xã hội
2. Các phương pháp quản lý hành chính nhà nước
a. Phương pháp thuyết phục
b. Phương pháp cưỡng chế
c. Phương pháp hành chính
d. Phương pháp kinh tế
Nhận định Đ, S, giải thích
1. Không phải tất cả các phương pháp quản lý nhà nước
đều được pháp luật quy định cụ thể.
2. Mọi phương pháp quản lý đều hướng đối tượng quản lý
tới các xử sự bắt buộc.
3. Có thể sử dụng nhiều phương pháp quản lý cho một hoạt
động quản lý nhà nước.
4. Phương pháp hành chính là phương tiện đưa phương
pháp kinh tế vào cuộc sống.
5. Phương pháp thuyết phục là phương pháp quản
lý nhà nước duy nhất hướng đối tượng quản lý tới
các xử sự tự giác.
62. Phương pháp cưỡng chế là phương pháp duy
nhất thể hiện đặc trưng của hoạt động quản lý nhà
nước.
7. Mọi phương pháp quản lý nhà nước đều tác
động trực tiếp đến hành vi của đối tượng quản lý.
Chương 16

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH


I. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm:
- Cơ sở của Thủ tục;
- Khái niệm thủ tục: là trình tự, cách thức để tiến hành những
hành động nhất định nhằm đạt được hệ quả mà quy phạm vật
chất dự kiến trước.
- Ví dụ: Quy phạm vật chất quy định: áp dụng hình thức kỷ
luật buộc thôi việc với công chức tự ý bỏ việc 7 ngày
cộng dồn trong 1 tháng => phải có quy trình, cách thức để
đạt được hệ quả là áp dụng hình thức kỷ luật với CC vi
phạm
- Điều 147 Hiến pháp 1992 quy định “Chỉ có Quốc hội mới
có quyền sửa đổi Hiến pháp…” => Cách thức nào để QH
tiến hành sđ Hiến pháp
- Các loại thủ tục nhà nước: thủ tục lập hiến lập pháp, thủ tục
• => tthc là thủ tục nào?
• Các quan điểm khác nhau về TTHC: 3
quan điểm
– Quan điểm 1: TTHC là cách thức giải quyết
tranh chấp hành chính hoặc xử phạt VPHC
– Quan điểm 2: TTHC là cách thức ban hành
các quyết định hành chính cá biệt
– Quan điểm 3: TTHC là cách thức thực hiện
mọi hoạt động hành chính
- Định nghĩa TTHC: Là trình tự, cách
thức thực hiện hoạt động hành chính
nhà nước nói chung hoặc là trình tự,
cách thức thực hiện hoạt động quản lý
ngành cụ thể được luật hành chính quy
định
2. Đặc điểm của thủ tục hành chính
- TTHC được Luật hành chính quy định chặt chẽ
- TTHC chủ yếu được thực hiện ngoài trình tự TA.
- TTHC không chỉ nhằm thực hiện QPVC của LHC, mà
cả QPVC của các ngành luật khác;
ví dụ: tranh chấp đất đai (đất chưa có quyền sử dụng đất: theo TTHC – triển
khai quy phạm vật chất luật Đất đai

- So với các luật nội dung thì các quy định TTHC có
tính năng động hơn, đa dạng hơn và nhu cầu thay đổi
cũng nhanh hơn.
Ví dụ: Luật Xây dựng 2003 quy định về nội dung cấp phép xây dựng, việc
thực hiện cấp phép xây dựng căn cứ trên Luật XD và nhiều văn bản dưới
luật khác như: các nghị định của Chính phủ về quy hoạch xây dựng, hoặc ở
từng địa phương như TPHà Nội còn căn cứ vào Pháp lệnh Thủ đô, Quyết
định 04 của UBND TPHN để thực hiện thủ tục cấp phép.
3. Phân loại TTHC:
• Ý nghĩa phân loại: nhằm hiểu rõ về từng
loại TTHC để có hướng hoàn thiện hơn
• Căn cứ phân loại: dựa vào mục đích và
nội dung của thủ tục
– Vì sao không căn cứ vào ngành, lĩnh vực
quản lý nhà nước?
Các loại TTHC cơ bản:
• TT ban hành các QĐHC chung và QĐHC quy phạm. VD:
thủ tục ban hành các nghị quyết, nghị định của CP
• TT giải quyết các vụ việc cá biệt cụ thể mang tính tích
cực. VD: TT ban hành QĐ quyết định bổ nhiệm chức
vụ…
• TT cưỡng chế hành chính: TT xử phạt VPHC, TT xử lý
hành chính khác, phòng ngừa, ngăn chặn HC…
• TT xử lý kỷ luật
Các loại TTHC cơ bản:
• TT thanh tra
• TT khiếu nại, tố cáo và giải quyết KNTC
• TT giải quyết yêu cầu, kiến nghị của công
dân. VD: công dân đề nghị được cấp phép
kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền xem
xét giải quyết để cấp phép theo quy định
PL.
• TT giải quyết vụ án hành chính (quan
điểm khoa học)
4. Phân biệt TTHC với các loại thủ
tục nhà nước khác:
• Phân biệt TTHC với TT tố tụng tư pháp:
– Chủ thể thực hiện
– Cơ sở pháp lý của thủ tục
– Nội dung của thủ tục
– Kết quả của Thủ tục
• Với Thủ tục lập hiến, lập pháp
• Với Thủ tục Trọng tài
II. QUY PHẠM VÀ QUAN HỆ PHÁP
LUẬT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Quy phạm pháp luật thủ tục hành
chính
2. Quan hệ pháp luật thủ tục hành
chính
1. Quy phạm pháp luật thủ tục hành chính
- Khái niệm
- Ý nghĩa, vai trò của quy phạm thủ tục HC:
QP thủ tục HC là đảm bảo pháp lý cho việc
thực hiện quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ
chức
2. Quan hệ pháp luật TTHC
- Định nghĩa QHPLHC thủ tục
- ý nghĩa, vai trò của QHPLHC thủ tục
- Điều kiện làm phát sinh QHPL TTHC
- Có QPVC hành chính
- Có QPTT tương ứng
- Sự kiện pháp lý p.sinh QHPL VC và
QHPLTT
- Năng lực chủ thể
=>Mối quan hệ giữa 4 yếu tố: QPHC vật
chất, QHPLhc vật chất, QPHc thủ
tục, QHPHC thủ tục.
III. Các nguyên tắc của TTHC
• 1. Định nghĩa và ý nghĩa của nguyên tắc
• 2. Các nguyên tắc của TTHC
– Ngoài các nguyên tắc chung của QLHCNN
(Đảng lãnh đạo, tập trung – dân chủ, pháp
chế XHCN) TTHC còn các nguyên tắc đặc thù
– NT khách quan
– NT công khai, minh bạch
– Đơn giản, tiết kiệm
– Nhanh chóng, kịp thời
IV. Nguyên tắc xây dựng TTHC
• Đảm bảo pháp chế (không được tự đặt ra TT
mới)
• Phù hợp với thực tế và nhu cầu khách quan
phát triển KT-XH (phù hợp với tính nhanh nhạy
của thị trường)
• Đơn giản, dễ hiểu, thuận lợi cho công việc (nghĩ
đến quá trình tổ chức thực hiện tránh tốn kém
sức lực, tiền bạc)
• Có tính hệ thống (tránh chồng chéo, mâu thuẫn)
V. Chủ thể của TTHC
• Định nghĩa
• Các loại chủ thể của TTHC
– Chủ thể tiến hành (thực hiện) TTHC: chủ thể
bắt buộc trong quan hệ TTHC.
– Chủ thể tham gia TTHC: chủ thể thường
VI. Các giai đoạn của TTHC
• Bước 1: khởi xướng vụ việc;
• B2: chuẩn bị và xem xét giải quyết vụ việc
• B3: Ra quyết định giải quyết vụ việc
• B4: thực hiện quyết định
• B5: khiếu nại
• B6: xem lại quyết định TTHC đã cấp (nếu
có KNTC…)
Nhận định Đ, S.
1. Các bên tham gia quan hệ pháp luật thủ tục hành
chính có thể đều là công dân.
2. Tranh chấp giữa các bên tham gia quan hệ pháp
luật thủ tục hành chính luôn được giải quyết theo thủ
tục hành chính.
3. Mỗi địa phương khác nhau có thể ban hành những
thủ tục hành chính khác nhau để giải quyết cùng một
loại công việc phát sinh trong hoạt động chấp hành -
điều hành nhà nước.
4/ Thủ tục hành chính là một thủ tục nhà nước
5/ Thủ tục hành chính có tính ổn định cao
6/ Hiến pháp là cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính
7/ Chủ thể của thủ tục hành chính luôn là Cơ
quan nhà nước, CBCC có thẩm quyền
Quan hệ xã hội nào sau đây là đối tượng điều
chỉnh của LHC, nhóm nào?
a.Ông Phạm Văn M bị công an quận X thành phố
Y xử phạt vi phạm giao thông với lỗi đi sai làn
đường.
b.UBND thành phố H mua 100 máy vi tính của
công ty TNHH K&K để tặng cho trường tiểu học
H.
c.Chủ tịch UBND quận H ban hành quyết định kỷ
luật công chức C làm việc tại Văn phòng UBND
quận.
d.Lực lượng thanh niên xung phong tham gia điều
tiết giao thông.
e. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường PNL tiến
hành đăng ký kết hôn cho anh A và chị B.
f. Lực lượng kiểm lâm xử phạt người khai thác gỗ
trái phép.
g.Tòa án nhân dân thành phố H tổ chức tuyển
dụng công chức ngạch Thư ký Tòa án.
h. Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ khen thưởng
cho ông A công tác tại Văn phòng Chính phủ.
i. Lực lượng bảo vệ dân phố tham gia giữ hiện
trường một vụ tai nạn giao thông.
k.Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc kỷ luật công chức
công tác tại Ủy ban dân tộc.
2/ Văn bản nào sau đây là
nguồn của LHC
1.Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
2.Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thi đua khen thưởng.
3.Thông tư số 33/2017/TT-BYT ngày 01/8/2017 của Bộ Y tế Quy định
về tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ
tuổi.
4.Quyết định số 36/2017/QĐ-TTg ngày 29/7/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
5.Quyết định số 35/QĐ-TTg ngày 01/03/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011
- 2013.
5. Quyết định số 35/QĐ-TTg ngày 01/03/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm
nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013.
6. Quyết định số 669/QĐ-BNV ngày 20/02/2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ năm 2016.
7. Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 23/8/2017
của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Quy chế bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
8. Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017
của HĐND tỉnh Quảng Nam quy định về mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
9. Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 13/9/2017 của
UBND tỉnh Bình Thuận về việc tăng cường thực hiện
tiết kiệm trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
10. Công văn số 17053/BTC-TCCB ngày 30/11/2016
của Bộ Tài chính về việc tuyển dụng công chức văn
thư, lưu trữ cho một số đơn vị thuộc Cơ quan Bộ Tài
chính.
3/ Khu dân cư A thuộc phường B, quận C, thành phố H nằm
trong vùng quy hoạch xây dựng quần thể trung tâm thương mại –
dịch vụ có quy mô lớn nhất cả nước. UBND phường thông báo chủ
trương của Nhà nước cho nhân dân, sau đó tiến hành gặp gỡ đại
diện các hộ gia đình để thống nhất về phương án đền bù, giải phóng
mặt bằng. Sau nhiều lần bàn bạc, giá đền bù được xác định là 17
triệu đồng/m2, thời gian giao tiền là 01/4/2017, thời gian di dời đến
hết tháng 9/2017. Một số hộ gia đình đã nhận tiền và nhanh chóng
chuyển đi nơi khác. Một số hộ khác tuy đã nhận tiền nhưng chần
chừ không chịu di dời. Có 5 hộ dứt khoát không nhận tiền và cũng
không chịu di dời vì cho rằng giá đền bù không thỏa đáng và đã vận
động một số hộ khác trả lại tiền, gây chậm trễ tiến độ giải phóng mặt
bằng. Sau nhiều lần thương lượng, thuyết phục, cuối cùng cơ quan
có thẩm quyền đã ra quyết định cưỡng chế buộc các hộ dân còn lại
phải di dời.
Anh (chị) hãy xác định các hình thức hoạt động hành chính
nhà nước đã được tiến hành?
4/ Văn bản nào sau đây là quyết định quản lý
nhà nước, loại gì (chủ đạo, quy phạm, cá
biệt):
a.Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015.
b.Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
c.Nghị định số 81/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
d.Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối
với ông Nguyễn Văn A về hành vi xây nhà trái
phép.
e. Quyết định số 1590/QĐ-UBND của UBND Thành phố
Hồ Chí Minh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm
2017 của Quận 4.
f. Thông báo 33/TB-UB ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân
dân Quận 4 về việc tổng hợp ý kiến và giải trình ý kiến
của nhân dân liên quan đến Kế hoạch sử dụng đất năm
2017 của Quận 4.
g. Nghị quyết số 30C/ NQ- CP của Chính phủ năm 2011 về
chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011 - 2020.
h. Công văn số 12314/VP-VX của Văn phòng UBND
TPHCM về việc góp ý dự thảo Nghị định về cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.

You might also like