Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

THỰC HÀNH TÍNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG

BỘ MÔN DINH DƯỠNG & ATTP


MỤC TIÊU

• Vận dụng các công thức để tính toán nhu cầu năng lượng cho chuyển hoá cơ bản, tổng nhu cầu
năng lượng, các chất sinh năng lượng cho các đối tượng
NỘI DUNG

I. Vận dụng các công thức tính toán nhu cầu năng lượng cho các đối tượng
- Cách 1: Dựa vào hệ số hoạt động thể lực
- Cách 2: Tính từng phần
- Cách 3: Dựa trên cân nặng lý tưởng (bệnh lý)
II. Tính nhu cầu các chất sinh năng lượng
I. TÍNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
Công thức 1: dựa vào hệ số hoạt động thể lực
• E khuyến nghị (TER)= E CHCB(RER) x Hệ số hoạt động thể lực
Bước 1: Tính nhu cầu chuyển hoá cơ bản
Theo WHO
Theo Harris – Benedict
Theo Nhật Bản/Viện Dinh dưỡng quốc gia
- Bước 2: Tìm hệ số nhu cầu năng lương tuỳ thuộc vào lao động và giới
NĂNG LƯỢNG CHCB (RER) - WHO

W= weight – cân nặng


NHU CẦU CHUYỂN HOÁ CƠ BẢN - HARRIS BENEDICT

• Nam E CHCB= 66,5 + 13,8W + 5,0 H – 6,8 A


• Nữ E CHCB = 655,1 + 9,6 W + 1,9H – 4,7A
W: Cân nặng (kg)
H: Chiều cao (cm)
A: tuổi (năm)
THEO NHẬT BẢN – VIỆN DINH DƯỠNG QUỐC GIA

E CHCB= Kcal/kg/ngày x cân nặng tham chiếu

0-5 tuổi WHO 2006


5-19 tuổi WHO 2007
20-49 tuổi BMI 21 kg/m2
>50 tuổi BMI 22 kg/m2
https://www.who.int/tools/child-growth-standards/standar
ds/weight-for-length-height
https://www.who.int/tools/growth-reference-data-for-5to1
9-years/indicators/weight-for-age-5to10-years
HỆ SỐ HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG CHO TRẺ 0-5 TUỔI
HỆ SỐ HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC 5-19 TUỔI

• Thấp: học gần trường, di chuyển bằng xe cơ giới, có lối sống tĩnh tại, không hoạt động
thể lực thường xuyên, xem ti vi, ipad, đọc sách, những trò chơi ít phải di chuyển

• Trung bình

• Nặng: Đi chuyển bằng tự đi bộ đường dài, xe đạp, tham gia lao động đòi hỏi vận động
nhiều trong vài giờ một ngày và/hoặc luyện tập thể thao đòi hỏi nhiều năng lượng trong
vài giờ mỗi ngày, vài ngày trong tuần
NHU CẦU KHUYẾN NGHỊ CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
I. TÍNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
Công thức 2: Tính từng phần

Đối với một người lao động khỏe mạnh


E nam= CHCB + ADS + Elđ + 360 Kcal
E nữ= CHCB + ADS + Elđ + 250 Kcal
CHCB: năng lượng cho chuyển hóa cơ bản (Tính toán theo công
thức 1)
ADS: năng lượng cho tác dụng đặc hiệu của thức ăn
Elđ: năng lượng tiêu hao cho lao động
ADS - NĂNG LƯỢNG CHO TÁC DỤNG ĐẶC HIÊU CỦA
THỨC ĂN

• Khẩu phần ăn giàu protein ADS = 40% CHCB

• Khẩu phần ăn chỉ có glucid đơn giản ADS = 6% CHCB

• Khẩu phần ăn hỗn hợp trung bình ADS = 10-15% CHCB


ELĐ: NĂNG LƯỢNG TIÊU HAO CHO LAO ĐỘNG

• Lao động nhẹ: 90-100 Kcal

• Lao động vừa : 100-150 Kcal

• Lao động nặng: 150-180 Kcal


I. TÍNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
CÁCH 3: DỰA THEO CÂN NẶNG LÝ TƯỞNG (BỆNH LÝ)

• E = Kcal/kg/ngày x Cân nặng lý tưởng


• Cân nặng lý tưởng:

0-5 tuổi WHO 2006

5-19 tuổi WHO 2007

20-49 tuổi BMI 21 kg/m2

>50 tuổi BMI 22 kg/m2


GUIDELINE ESPEN 2016 – B2 – BN UNG THƯ
• B2-1 Nhu cầu năng lượng

B2-1 Nhu cầu năng lượng


Mức độ khuyến cáo: STRONG 25—30 kcal/ngày

Mức độ bằng chứng: LOW


BỆNH NHÂN NẶNG
II. TÍNH NHU CẦU CÁC CHẤT SINH NĂNG LƯỢNG

1. Tính số gam P , L ,G cho 1 ngày.


• Tính số gam Protit /24h :
• Nếu nhu cầu cho theo g Protit /Kg:

P.g = Cân nặng  gProtit/Kgnhu cầu


• Nếu nhu cầu cho theo % E :

P.g = (E %Kcalo do P cung cấp) : 100: 4


II. TÍNH NHU CẦU CÁC CHẤT SINH NĂNG LƯỢNG

• Tính số gam Lipit /24h :


• Nếu nhu cầu cho theo gLipit/Kg:

L.g = Cân nặng  g Lipit/Kgnhu cầu


• Nếu nhu cầu cho theo % E :

L.g = (E %Kcalo do L cung cấp) : 100: 9


• Tính số gam Gluxit /24h :
G.g =  E -  (P.g 4) + ( L.g 9)  : 4
II. TÍNH NHU CẦU CÁC CHẤT SINH NĂNG LƯỢNG

Dựa theo g/kg cân nặng/ngày


+ Bệnh nhân nặng tối thiểu:
• 1,3-1,5g protein/kg/ngày (ASPEN 2016, ESPEN 2019)
• 0,7-1,5g lipid/kg/ngày
+ Bệnh nhân ung thư
• 1,2-1,5 g protein/kg/ngày (ESPEN 2016)
• 0,7-0,9 g lipid/kg/ngày
II. TÍNH NHU CẦU CÁC CHẤT SINH NĂNG LƯỢNG
Dựa theo tỷ lệ các chất sinh năng lượng 14:20:66 (%)

Lipid thực vật/Lipid động vật


30/70

You might also like