Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 KT Vốn Bằng Tiền
Chuong 1 KT Vốn Bằng Tiền
Chuong 1 KT Vốn Bằng Tiền
KHOA KẾ TOÁN
2 Chứng từ sử dụng
1 2
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt (cash fund) phải có
phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của những người có
liên quan.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán
quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát
sinh.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền
mặt. Đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền
mặt (cash ledger).
- Phiếu thu;
- Phiếu chi;
- Biên lai thu tiền;
- Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý
- Bảng kiểm kê quỹ
- Bảng kê chi tiền
111
-Các khoản tiền mặt nhập - Các khoản tiền mặt xuất
quỹ; quỹ;
-Số tiền mặt thừa ở quỹ - Số tiền mặt thiếu hụt quỹ
phát hiện khi kiểm kê; phát hiện khi kiểm kê;
TK 111 có 3 TK cấp 2:
- TK 1111: phản ánh các khoản tiền VND đang giữ tại
quỹ.
- TK1112: phản ánh các khoản ngoại tệ
(foreign currencies) đang giữ tại quỹ (đã quy đổi ra
VND).
- TK 1113: phản ánh giá trị vàng tiền tệ
(monetary gold) giữ tại quỹ.
30/03/2016 201081 – Kế toán vốn bằng tiền 13
Tiền mặt VND
TK 111
TK 152; 153;156
TK 515; 711; 511 211; 213…
(3)
(1)
TK 133
10tr
Bài tập ứng dụng 1
Cuối ngày 31/1, công ty tiến hành kiểm kê số tiền trong quỹ và
so sánh với sổ sách kế toán. Kết quả:
Tiền mặt trong quỹ còn 15tr.
Tiền mặt còn tồn trên sổ sách kế toán: 20tr?
Y/C: Theo bạn công ty nên tin và ghi nhận theo số liệu nào?
2 Chứng từ sử dụng
-Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến,
kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc
kèm theo.
-Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sô
kế toán TGNH (Cash in banks) của doanh nghiệp
với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì phải tiến
hành phối hợp rà soát tìm ra nguyên nhân.
11
2
-Các khoản tiền gửi -Các khoản tiền rút ra
vào ngân hàng. từ ngân hàng.
-Chênh lệch thừa chưa -Khoản chênh lệch
rõ nguyên nhân . thiếu chưa rõ nguyên nhân.
TK 112 có 3 TK cấp 2:
-TK 1121: phản ánh các khoản tiền VND
(Vietnamese Dong) đang gửi tại ngân hàng.
-TK 1122: phản ánh các khoản ngoại tệ (foreign
currencies) đang gửi tại ngân hàng (đã quy đổi ra
VND).
-TK 1123: phản ánh giá trị vàng tiền tệ (monetary
gold)
(1)
TK 133
2 Chứng từ sử dụng
TK 113 có 2 TK cấp 2:
- TK 1131: phản ánh các khoản tiền đang chuyển là
VND (Vietnamese Dong)
- TK 1132: phản ánh các khoản tiền đang chuyển là
ngoại tê (foreign currencies)̣, quy đổi ra VND.
TK 112; 111
TK 111; 112
(3)
(1)
TK 511; 3331
TK 331; 338
(2)
(4)
Tại Doanh nghiệp N trong tháng 1/X có tài liệu như sau:
Số dư đầu kỳ TK113: 5tr
1. Khách hàng trả nợ bằng TM 10tr mang gửi vào tài khoản
ngân hàngnhưng chưa nhận giấy báo có.
2. Nhận giấy báo có của ngân hàng số tiền gửi ở NV1.
3. Vay ngân hàng chuyển trả nợ người bán X 5tr nhưng chưa
nhận được giấy báo nhận được tiền của X.
4. Người bán X thông báo đã nhận được tiền ở NV3.
Y/c: Định khoản các ng.vụ phát sinh trên và phản ánh vào
hệ thống tài khoản chữ T
30/03/2016 201081 – Kế toán vốn bằng tiền 50
Câu hỏi tình huống
Đối với việc ghi chép sổ sách: Ghi chép kịp thời, đầy
đủ; hạn chế chi bằng TM; thường xuyên đối chiếu sổ
sách.
Đối với việc quản lý tiền: công ty nên xây dựng quy
chế quản lý tiền rõ ràng, cụ thể, tập trung việc quản lý
vào một đầu mối.
Khi kiểm kê quỹ phát hiện chênh lệch với sổ cái 111
phải tiến hành điều chỉnh ghi nhận vào TK 1381, 3381.
Khi đối chiếu với bảng sao kê của ngân hàng và sổ
cái (ledger)112 thấy có chênh lệch mà cuối tháng vẫn
chưa tìm ra nguyên nhân thì điều chỉnh theo bảng sao
kê của ngân hàng và ghi nhận vào TK 1388, 3388.