Professional Documents
Culture Documents
4hen Va Copd LTT
4hen Va Copd LTT
KHOA Y
FACULTY OF MEDICINE
KHOA Y
BỘ MÔN BỆNH HỌC
Lớp: DS18
Tháng 9-2021
LOGO
MỤC TIÊU
Định nghĩa
Bệnh sinh và bệnh học
Chẩn đoán
Điều trị theo bậc
Điều trị đợt cấp
ĐINH NGHĨA
ĐINH NGHĨA
Hen COPD
Viêm mạn tính khí đạo, tăng Viêm phế quản mạn tính
tính phản ứng khí đạo với những có tắc nghẽn đường dẫn
đợt ho, khò khè,nặng ngực, và khí nhỏ
khó thở tái đi tái lại Đáp ứng viêm bất
Trong đáp ứng viêm, có vai thường của phổi với các
trò của nhiều tế bào và thành chất khí có hại (quan
phần tế bào (Eosinophil và LT trọng nhất là khói thuốc
CD4) lá)
Có sự tắc nghẽn khí đạo lan Tắc nghẽn khí đạo tiến
rộng, rất thay đổi và thường hồi triển và không hồi phục
phục hoàn toàn một cách tự hoàn toàn
nhiên hoặc do điều trị
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
LOGO
HEN COPD
Các dị ứng nguyên Khí độc hại ( đặc biệt là
Các yếu tố khác khói thuốc lá)
www.themegallery.com
LOGO
Tiếp xúc với khói thuốc lá, bụi nghề nghiệp (bụi
than, silic …), ô nhiễm không khí trong nhà (như
khói bếp).
Những người hút thuốc lá sẽ có nguy cơ bị COPD
gấp 10 lần so với những người không hút thuốc.
Ngưng hút thuốc lá sẽ làm chậm đi mức suy giảm
chức năng hô hấp.
Quá trình phát triển của phổi: giới, tuổi, bệnh
nhiễm trùng hô hấp, tình trạng kinh tế xã hội,
tăng tính phản ứng đường thở
Khiếm khuyết gen alpha1-antitripsin
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
CÁC BIẾN ĐỔI CỦA ĐƯỜNG DẪN KHÍ
TRONG HEN PHẾ QUẢN
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
SINH LÝ BỆNH CỦA COPD
LOGO
Sự liên quan giữa hút thuốc lá và
tình trạng viêm mạn tính trong COPD
www.themegallery.com
LOGO
COPD
www.themegallery.com
LOGO
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA MÔ HÌNH VIÊM MẠN TÍNH
TRONG HEN VÀ COPD.
www.themegallery.com
LOGO
HIỆN TƯỢNG KHÍ PHẾ THỦNG
TRONG COPD
Stress oxy hóa xảy ra khi các gốc oxy phản ứng
(ROS) được tạo ra quá mức so với cơ chế bảo vệ
chống oxy hóa, đưa đến sự tổn thương các đại
phân tử lipid, protein, và DNA.
Stress oxy hóa đóng vai trò then chốt trong sinh lý
bệnh COPD, làm khuếch đại phản ứng viêm và
tiến trình phá hủy.
www.themegallery.com
LOGO
VAI TRÒ CỦA STRESS OXY HOÁ
TRONG COPD
Stress oxy hóa có thể gây tổn thương trực tiếp
nhu mô phổi, đồng thời góp phần vào sự mất
cân bằng giữa 2 hệ thống proteinase và anti-
proteinase.
Stress oxy hóa còn gây oxy hóa acid
arachidonic, tạo thành một loạt các hóa chất
trung gian mới, tác động đáng kể lên sự co thắt
phế quản và xuất tiết.
www.themegallery.com
LOGO
Các gốc oxy phản ứng (ROS) từ khói thuốc lá hoặc từ các tế bào viêm (nhất là
neutrophil và đại thực bào) gây nên các thương tổn trong COPD bao gồm: suy
giảm các antiprotease (α1-antitrypsin và SLPI), hoạt hóa yếu tố nhân NF- κB, gây
tăng tiết các cytokine (CXCL8, TNF-α), tăng sản xuất isoprostane, làm ảnh hưởng
lên chức năng đường dẫn khí.
Các nghiên cứu còn cho thấy stress oxy hóa chính là nguyên nhân đưa đến đề
kháng với corticosteroid. www.themegallery.com
LOGO
COPD
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
Giới hạn lưu lượng khí thở
không hồi phục
Do hiện tượng tái cấu trúc, xơ hóa, và
hẹp các đường dẫn khí nhỏ.
Những vị trí giới hạn đường thở là các
tiểu phế quản có khẩu kính < 2mm.
Trong COPD, kháng lực đường thở tăng
gấp đôi bình thường.
Sự giới hạn lưu lượng khí thở được biểu
hiện bởi giảm tỉ số FEV1/FVC và FEV1
trên hô hấp ký.
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
Bất thường về trao đổi khí (mất cân
bằng giữa thông khí và tưới máu)
Do xơ hóa đường dẫn khí nhỏ ngoại vi và khí phế
thủng.
Trong khí phế thủng có sự giảm khả năng khuếch
tán qua màng phế nang - mao mạch (đánh giá qua
chỉ số DLCO), từ đó gây ra thiếu oxy máu.
Lúc đầu tình trạng thiếu oxy máu chỉ xảy ra lúc
gắng sức, nhưng khi bệnh tiến triển nặng thì tình
trạng thiếu oxy máu xảy ra cả lúc nghỉ ngơi.
Ở những bệnh nhân bị COPD nặng, tình trạng
thiếu oxy càng gây co các tiểu động mạch.
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
CHẨN ĐOÁN
HEN PHẾ QUẢN- COPD
www.themegallery.com
LOGO
Các đợt cấp Thường gặp ở mọi bậc hen Tăng tần suất khi bệnh nặng
trừ bậc 1
Ngoài cơn Sinh hoạt BT/gần BT Vẫn khó thở khi gắng sức
Tiền căn gia đình Thường bị hen hoặc các Không liên quan
bệnh dị ứng khác
Bình thường ở bậc 1 và 2, tắc Luôn có tắc nghẽn, càng tắc
Chức năng phổi nghẽn thường ở bậc 3 và 4 nghẽn nặng khi bệnh tiến triển
Phục hồi tắc nghẽn Tốt Kém
Dao động lưu lượng đỉnh Thường > 20% Thường không thay đổi
Khả năng khuếch tán Bình thường Giảm trong khí phế thũng
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
CHẨN ĐOÁN HEN
Cận lâm sàng
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
Bậc nặng Hình ảnh lâm sàng trước khi điều trị
LOGO
- Triệu chứng < 1 lần/tuần.
I. Từng lúc
CHẨN ĐOÁN HEN
- Các cơn kịch phát ngắn (vài giờ-vài ngày).
- Triệu chứng về đêm < 2 cơn/tháng.
- Giữa các cơn không có triệu chứng lâm sàng.
- PEF hoặc FEV1 ≥ 80% so với giá trị dự đoán.
- Dao động PEF hoặc FEV1 < 20%.
Bậc 4 Thường Thường có Giới hạn hoạt < 60% > 30%
Nặng xuyên, động
liên tục
thể lực
MỨC ĐỘ KiỂM SOÁT HPQ
ĐÆc ®iÓm Đ· ®îc KS KS mét phÇn Cha KS
1. TriÖu chøng Kh«ng > 2 lÇn/tuÇn
ban ngµy (hoÆc ≤ 2 lÇn/ ≥ 3 ®Æc ®iÓm
tuÇn) cña hen KS mét
2. TriÖu chøng Kh«ng Cã phÇn trong bÊt
thøc giÊc ban kú tuÇn nµo
®ªm
3. H¹n chÕ hđong Kh«ng Cã
4. Nhu cÇu dïng Kh«ng(hoÆc ≤ > 2 lÇn/tuÇn
thuèc c¾t c¬n 2 lÇn/ tuÇn)
5. CNHH (PEF Binh thêng < 80% DĐ hoÆc
hoÆc FEV1) nÕu biÕt tríc
6. C¬n kÞch ph¸t Kh«ng ≥ 1 lÇn/nam 1 lÇn /bÊt kú
tuÇn nµo
Chẩn đoán phân biệt HPQ
- Tắc nghẽn đường hô hấp trên: u chèn ép, bệnh lý
thanh quản.
- Tắc nghẽn khí quản, phế quản: khối u chèn ép, dị
vật đường thở (tiếng thở rít cố định, không đáp
ứng với thuốc giãn phế quản).
- Hen tim: suy tim trái do tăng huyết áp, bệnh van
tim, bệnh cơ tim.
- BPTNMT: trên 40 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, thuốc
lào, chức năng hô hấp có rối loạn thông khí tắc
nghẽn không hồi phục hoàn toàn.
- Các bệnh lý phế quản, phổi khác.
LOGO
CHẨN ĐOÁN COPD
Lâm sàng
Chẩn đoán lâm sàng COPD: nên được
nghĩ tới khi:
Khó thở
Ho
Khạc đàm mạn tính
Và/ hoặc tiền sử tiếp xúc với yếu tố nguy
cơ của bệnh (thuốc lá).
Khò khè: nhiều khi nằm và buổi tối, nhất
là khi vào đợt cấp.
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
X quang phổi:
Khi bệnh nhân nặng : phế trường sáng hơn
bình thường, cơ hoành phẳng và hạ thấp,
bóng tim nhỏ, hình giọt nước.
CT Scan ngực:
Chẩn đoán khí phế thủng, và các bệnh đi
kèm như ung thư phế quản, dãn phế
quản ...
www.themegallery.com
LOGO
Hô hấp ký:
FEV1/FVC < 70% sau test giãn phế quản-
> khẳng định chẩn đoán.
FEV1/FVC < 70% ± FEV1 vẫn bình
thường (≥ 80% trị số dự đoán) : là dấu
hiệu sớm của sự giới hạn lưu lượng thông
khí ở bệnh nhân COPD.
FEV1/FVC < 70% ± FEV1 < 80% :có giới
hạn lưu lượng thông khí hồi phục không
hoàn toàn.
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
GOLD II: Trung bình 50% < FEV1 < 80% giá trị dự đoán
GOLD III: Nặng 30% < FEV1 < 50% giá trị dự đoán
GOLD IV: Rất nặng FEV1 < 30% giá trị dự đoán
www.themegallery.com
Bảng câu hỏi tầm soát BPTNMT ở
cộng đồng (theo GOLD)
1. Ông/bà có ho vài lần trong ngày ở hầu hết các
ngày. Có/Không
2. Ông/bà có khạc đờm ở hầu hết các ngày.
Có/Không
3. Ông/bà có dễ bị khó thở hơn những người cùng
tuổi. Có/Không
4. Ông/bà có trên 40 tuổi. Có/Không
5. Ông/bà vẫn còn hút thuốc lá hoặc đã từng hút
thuốc lá. Có/Không
Nếu trả lời CÓ từ 3 câu trở lên. Nghi ngờ BPTNMT
Chẩn đoán tại tuyến chưa được
trang bị máy đo CNTK
Bệnh hay gặp ở nam giới trên 40 tuổi
Tiền sử tiếp xúc YTNC:
hút thuốc lá, thuốc lào (chủ động /thụ động). Ô
nhiễm môi trường trong /ngoài nhà: khói bếp,
khói, chất đốt, bụi nghề nghiệp (bụi hữu cơ, vô
cơ), hơi, khí độc. Nhiễm khuẩn hô hấp tái diễn,
lao phổi... Tăng tính phản ứng đường thở (hen
phế quản hoặc viêm phế quản co thắt).
Chẩn đoán tại tuyến chưa được
trang bị máy đo CNTK
Ho, khạc đờm kéo dài không do các bệnh phổi
khác như lao phổi, giãn phế quản....
Lúc đầu có thể chỉ ho ngắt quãng, sau đó ho dai
dẳng hoặc hàng ngày (kéo dài ít nhất 3 tháng
trong 1 năm và trong 2 năm liên tiếp), ho khan
hoặc ho có đờm, thường khạc đờm về buổi sáng.
Ho đờm mủ là một trong các dấu hiệu của đợt
cấp do bội nhiễm.
Chẩn đoán tại tuyến chưa được
trang bị máy đo CNTK
Khó thở: nặng dần theo thời gian, lúc đầu khó
thở khi gắng sức, sau đó khó thở cả khi nghỉ ngơi
và khó thở liên tục. Bệnh nhân “phải gắng sức để
thở”, “khó thở, nặng ngực”, “cảm giác thiếu không
khí, hụt hơi” hoặc “thở hổn hển”, thở khò khè. Khó
thở tăng lên khi gắng sức hoặc nhiễm trùng
đường hô hấp.
Các triệu chứng ho khạc đờm, khó thở dai dẳng
và tiến triển nặng dần theo thời gian.
Chẩn đoán tại tuyến chưa được
trang bị máy đo CNTK
Khám lâm sàng:
Giai đoạn sớm: phổi có thể bình thường.
Nếu BN có khí phế thũng có thể thấy lồng ngực
hình thùng, gõ vang, rì rào phế nang giảm.
Giai đoạn nặng hơn: rì rào phế nang giảm, có thể
có ran rít, ran ngáy, ran ẩm, ran nổ.
Giai đoạn muộn: biểu hiện SHH mạn tính: tím
môi, tím đầu chi, thở nhanh, co kéo cơ hô hấp
phụ, biểu hiện suy tim phải (tĩnh mạch cổ nổi, phù
2 chân, gan to, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương
tính).
Chẩn đoán tại tuyến chưa được
trang bị máy đo CNTK
Khi phát hiện BN có các triệu chứng nghi ngờ
BPTNMT cần chuyển đến các cơ sở y tế có đủ
điều kiện (tuyến huyện, tuyến tỉnh hoặc tuyến
trung ương…) để làm thêm các thăm dò chẩn
đoán: đo chức năng thông khí, chụp X-quang
phổi, điện tim... nhằm chẩn đoán xác định và loại
trừ những nguyên nhân khác có triệu chứng lâm
sàng giống BPTNMT.
Chẩn đoán áp dụng cho cơ sở y tế đã
được trang bị máy đo CNTK
www.themegallery.com
QUẢN LÝ, ĐIỀU TRỊ
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
QUẢN LÝ, ĐIỀU TRỊ CHUNG
Ngừng tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
Cai nghiện thuốc lá, thuốc lào
Tiêm vắc xin phòng nhiễm trùng đường hô hấp
Phục hồi chức năng hô hấp
Các điều trị khác:
− Vệ sinh mũi họng thường xuyên
− Giữ ấm cổ ngực về mùa lạnh
− Phát hiện sớm và điều trị kịp thời các nhiễm trùng
tai mũi họng, răng hàm mặt
− Phát hiện và điều trị các bệnh đồng mắc
QUẢN LÝ, ĐIỀU TRỊ CHUNG
Dựa vào tiền sử đợt cấp trong năm trước (số đợt
cấp và mức độ nặng của đợt cấp).
Số đợt cấp/năm: 0-1 (đợt cấp nhẹ không phải nhập
viện, không sử dụng kháng sinh và/hoặc
corticosteroid) được định nghĩa là nguy cơ thấp.
Số đợt cấp ≥ 2 hoặc có từ 1 đợt cấp nặng phải nhập
viện hoặc đợt cấp mức độ trung bình phải sử
dụng kháng sinh và/hoặc corticosteroid được định
nghĩa là nguy cơ cao.
BỆNH ĐỒNG MẮC VỚI BPTNMT
Các bệnh đồng mắc thường gặp nhất là:
Bệnh tim mạch: rung nhĩ, cuồng nhĩ (13%), suy tim
ứ huyết (15,7%), bệnh mạch vành (30,2%);
Bệnh nội tiết: tiểu đường (4%);
Bệnh cơ xương;
Rối loạn tâm lý: lo âu (13,8%);
Ung thư phổi (9%).
Trong đó bệnh tim mạch, ung thư phổi có tác động
lớn trên tử vong gây ra do BPTNMT.
Gần 50% BN BPTNMT có ≥ 3 bệnh đồng mắc
LOGO
Cai thuốc lá
Tập luyện và khuyến khích người bệnh
duy trì hoạt động.
Không có thuốc điều trị hiện tại nào có
thể làm thay đổi tiến trình xấu đi của chức
năng phổi.
Tiêm vắc xin phòng cúm và phế cầu.
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
Thêm một hoặc nhiều thuốc dãn phế quản tác dụng kéo dài
Phục hồi chức năng hô hấp
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com
LOGO
COPD
Liều thường dùng : 30 – 40 mg
Prednisone/ngày x 10 ngày
Dùng corticosteroid hít duy trì khi có bằng
chứng thuốc có hiệu quả (FEV1 < 50%
predicted và có ít nhất 3 đợt cấp trong
năm qua)
www.themegallery.com
LOGO
OXYGEN
www.themegallery.com
LOGO
KHÁNG SINH
www.themegallery.com
LOGO