Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 - Rủi Ro Và Lợi Nhuận
Chương 6 - Rủi Ro Và Lợi Nhuận
Chương 6 - Rủi Ro Và Lợi Nhuận
Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn
n
= [ki - E(k)]2*P(ki)
i=1
Công ty A
( 4% - 10%)2 (.2) = 7.2
(10% - 10%)2 (.5) = 0
(14% - 10%)2 (.3) = 4.8
Phương sai = 12
Độ lệch chuẩn = 12 = 3.46%
n
= i=1
[ki - E(k)] *P(ki)
2
Công ty B
(-10% - 14%)2 (.2) = 115.2
(14% - 14%)2 (.5) = 0
(30% - 14%)2 (.3) = 76.8
Phương sai = 192
Độ lệch chuẩn = 192 =13.86%
Cổ phiếu nào rủi ro hơn?
Công ty A Công ty B
Suất sinh lợi kỳ vọng 10% 14%
Độ lệch chuẩn 3.46% 13.86%
Hệ số biến thiên
(coefficient of variation)
Dự án X Dự án Y
Suất sinh lợi kỳ vọng 8% 24%
Độ lệch chuẩn 6% 8%
CV = / E(R)
Hệ số biến thiên
(coefficient of variation)
Công ty X Công ty Y
Suất sinh lợi kỳ vọng 8% 24%
Độ lệch chuẩn 6% 8%
Hệ số biến thiên 0,75 0,33
18%
Small-Company Stocks
16%
A nnual Return A verage
14%
12%
Large-Company Stocks
10%
8%
6%
T-Bonds
4%
T-Bills
2%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35%
Bởi vì tín phiếu kho bạc gần như không có rủi ro nên tỷ
suất sinh lợi yêu cầu của tín phiếu kho bạc được coi là tỷ
suất sinh lợi phi rủi ro.
Đối với các tài sản khác ngoài tín phiếu kho bạc,
Suất sinh lợi yêu cầu là bao nhiêu?
• Danh mục đầu tư (Portfolio) là một tập hợp các tài sản (như cổ
phiếu, trái phiếu, vv.) nắm giữ bởi nhà đầu tư.
• Tỷ trọng của danh mục đầu tư (portfolio weights): tỷ trọng về giá
trị của từng loại tài sản trong tổng giá trị của danh mục đầu tư.
LỢI NHUẬN KỲ VỌNG CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
Xác định suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục có tỷ trọng
60% cổ phiếu A và 40% cổ phiếu B?
SUẤT SINH LỢI KỲ VỌNG CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
Xác định suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh
mục có tỷ trọng 60% cổ phiếu A và 40% cổ phiếu B?
Rủi ro danh mục đầu tư
Hệ số tương quan Độ lệch chuẩn của Danh mục đầu tư
1 7.62%
0.9 7.46%
0.5 6.82%
0.2 6.298%
0 5.92%
-0.2 5.52%
-0.8 4.08%
-1 3.46%
Tỷ suất kA
sinh lợi
kB
Thời gian
Điều gì xảy ra với lợi nhuận của
danh mục?
Tỷ suất kA
sinh lợi
kB
Thời gian
Điều gì xảy ra với lợi nhuận của
danh mục?
Tỷ suất kA
sinh lợi
kB
Thời gian
Đa dạng hóa danh mục đầu tư
“
Nếu bạn đầu tư vào tất cả cổ phiếu
trên sàn chứng khoán, liệu bạn có
loại trừ được mọi rủi ro?
Một số rủi ro có thể được giảm thiểu nhờ đa
dạng hóa nhưng một số khác thì không.
Ví dụ
Rủi ro hệ thống vs Rủi ro phi hệ thống
Lãi suất thay đổi Người lao động của
không mong muốn. công ty biểu tình.
Dòng tiền thay đổi Quản lý cấp cao của
không mong muốn công ty qua đời trong
do thay đổi tỷ suất sự cố máy bay.
thuế, chu kỳ kinh Một vụ tràn dầu ảnh
doanh. hưởng tới khu vực
sản xuất của công ty.
Khi bạn thêm chứng khoán vào danh mục, rủi ro
cá biệt sẽ được giảm thiểu.
Rủi ro
danh
mục
Rủi ro
cá biệt
Rủi ro Rủi ro
thị trường cá biệt
12% .
Tỷ suất
lợi nhuận
phi rủi ro
(6%)
0 1 Beta
Tỷ suất SML
Sinh lợi Liệu có chứng khoán
nào phi rủi ro
(beta = 0) không?
0 1 Beta
Tỷ suất SML
Sinh lợi Liệu S&P 500 có nằm
trên đường SML?
12% .
Tỷ suất
lợi nhuận
phi rủi ro
(6%)
0 1 Beta
Tỷ suất SML
Sinh lợi Liệu S&P 500 có nằm
trên đường SML?
12% .
S&P 500 gần
giống thị trường
Tỷ suất
lợi nhuận
phi rủi ro
(6%)
0 1 Beta
Tỷ suất SML
Nếu một chứng khoán nằm phía
Sinh lợi trên đường SML thì chứng
khoán đó bị định giá thấp.
12% . .
Nếu một chứng khoán nằm phía
dưới đường SML thì chứng
Lợi suất khoán đó bị định giá cao.
phi rủi ro .
(6%)
0 1
Beta
Ví dụ 1:
Lãi suất tín phiếu kho bạc: 6%,
Lợi nhuận thị trường (S&P 500
index) là 12%,
CP Walt Disney có beta là 1.2.
Xác định tỷ suất sinh lời đòi hỏi
đối với Walt Disney theo
CAPM?
Ví dụ 2: